NHÀ xuất bản tài chíNH



tải về 3.6 Mb.
trang3/34
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.6 Mb.
#14432
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34

Ví dụ: Công ty xây dựng X có hợp đồng lao động thuê công nhân xây dựng làm 4 tháng (có tính chất theo từng đợt công trình xây dựng), mỗi tháng 10 ngày, lương ngày là 200.000 đồng. Như vậy tiền lương Công ty X trả cho cá nhân trong tháng là 2 triệu đồng. Công ty không khấu trừ thuế 10%, mà khấu trừ thuế theo biểu thuế luỹ tiền từng phần, nhưng thu nhập của 1 cá nhân chưa đến mức tính thuế. Tuy nhiên, cuối năm Công ty X phải kê khai thu nhập của các cá nhân này vào mẫu phụ lục 5A/KK-TNCN.


1.3. Khai thuế khấu trừ từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú.

2. Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế mẫu 02/KK-TNCN; ngoài ra còn có mẫu 23/CK-TNCN: mẫu cam kết thu nhập năm chưa đến mức chịu thuế để cơ quan trả thu nhập không khấu trừ thuế 10%.

3. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.

Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

4. Mẫu tờ khai và hướng dẫn


Mẫu số: 16/ĐK-TNCN

(Ban hành kèm theo

Thông tư số 84/2008/TT-BTC

ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)



C
Mẫu số: 16/ĐK-TNCN

(Ban hành kèm theo

Thông tư số 84/2008/TT-BTC

ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




MẪU ĐĂNG KÝ NGƯỜI PHỤ THUỘC
GIẢM TRỪ GIA CẢNH

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



  1. Họ và tên cá nhân có thu nhập: ………………………………


  1. 2. Mã số thuế:






























    Tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập: .............................


4. Mã số thuế:































-












Stt

Họ và tên

Ngày sinh

Mã số thuế

Số CMND/

hộ chiếu


Quan hệ với ĐTNT

Thời điểm tính giảm trừ (tháng/năm)

Thời điểm kết thúc giảm trừ (tháng/năm)

1






















2






















3






















...






















...

























Tổng cộng







Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

………………, ngày ………… tháng ………… năm ...……



CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)


Mẫu số: 23/CK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 62 /2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




BẢN CAM KẾT

Kính gửi: (Tổ chức, cá nhân trả thu nhập)………

1. Tên tôi là: …………………………………..………...…


2. Mã số thuế (nếu có):































-









3. Số CMND/hộ chiếu :......... Ngày cấp: ............ Nơi cấp: .....

4. Địa chỉ cư trú:…………………………………………

6. Nơi làm việc chính (nếu có): ……...……...…………...

Hiện tôi đang thực hiện ………………(công việc)…… tại …………(tổ chức, cá nhân trả thu nhập) …………………

Tôi cam kết rằng tổng thu nhập năm 20…… của tôi không vượt quá ………(*) ………….. triệu đồng (ghi bằng chữ….............................................……………………………).

Tôi đề nghị …(tổ chức, cá nhân trả thu nhập) ……………… tạm thời chưa thực hiện khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên.

…………., ngày …… tháng …… năm……....

CÁ NHÂN CAM KẾT

(Ký, ghi rõ họ tên)


(*) Ghi chú: Số tiền khai tại mục này được xác định như sau:

- Trường hợp người viết cam kết độc thân: số tiền khai là 48.000.000 triệu đồng.

- Trường hợp người viết cam kết có người phụ thuộc:


Số tiền khai

=

48.000.000 đồng

+

19.200.000 đồng

x

Tổng số người

phụ thuộc



VD: Người viết cam kết có 2 người phụ thuộc thì

Số tiền khai

=

48.000.000 đồng

+

19.200.000 đồng

x

2

=

86.400.000 đồng




Mẫu số: 02/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính))


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:…………..…........

[03] Mã số thuế:































-










[04] Địa chỉ: …………………………........................................

[05] Điện thoại:……..[06] Fax:................[07] Email: ..............

A. KHẤU TRỪ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI THU NHẬP CHỊU THUẾ (TNCT) TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ:

I. Khấu trừ thuế TNCN đối với TNCT trả cho cá nhân có hợp đồng lao động:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Stt

Chỉ tiêu

Số lượng

1

Tổng TNCT trả cho cá nhân

[08]




2

Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế

[09]




3

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[10]




II. Khấu trừ thuế TNCN đối với TNCT trả cho cá nhân không có hợp đồng lao động:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng TNCT trả cho cá nhân

[11]




2

Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ 10%

[12]




3

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[13]




B. KHẤU TRỪ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI TNCT TỪ
TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG TRẢ CHO CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Tổng TNCT trả cho cá nhân

[14]




2

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ

[15]




Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

............ , ngày ......tháng ….....năm …....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN

----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào tổng số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.



[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

[08] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động trong kỳ.

[09] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế: là tổng số thu nhập chi trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.

[10] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của cá nhân theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.

[11] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho cá nhân không có hợp đồng lao động trong kỳ.

[12] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số thu nhập trả cho cá nhân thuê ngoài trong kỳ có thu nhập từ tiền lương, tiền công đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên).

[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân thuê ngoài trong kỳ = [12] x 10%

[14] Tổng TNCT trả cho cá nhân: là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.

[15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả cho cá nhân không cư trú = [14] x 20%

C
7
ơ quan trả thu nhập khai và hướng dẫn mẫu khai quyết toán thuế TNCN như thế nào; Cá nhân uỷ quyền cho cơ quan trả thu nhập quyết toán phải làm gì ?

Cơ quan trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định cụ thể sau:

1) Hồ sơ khai quyết toán thuế bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 05/KK-TNCN và các bảng kê chi tiết sau:

+ Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân có ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05A/BK-TNCN không phân biệt thu nhập đã đến mức phải nộp thuế hay chưa phải nộp thuế.

+ Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân không ký hợp đồng lao động theo mẫu số 05B/BK-TNCN.

2) Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

3) Hướng dẫn khai quyết toán:

Quyết toán thuế TNCN thông qua đơn vị chi trả thu nhập:

1. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công nếu chỉ nhận thu nhập từ một đơn vị chi trả duy nhất có số thuế phải nộp lớn hơn số thuế phải khấu trừ có thể thực hiện quyết toán qua đơn vị chi trả thu nhập.

Đơn vị chi trả thu nhập căn cứ vào thu nhập chịu thuế thực trả cho người lao động, bản đăng ký người phụ thuộc, các chứng từ chứng minh khoản giảm trừ đóng bảo hiểm (nếu có), đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của người lao động giao cho để xác định lại nghĩa vụ thuế của người lao động thực hiện khấu trừ ngay số thuế phải nộp thêm để nộp vào ngân sách Nhà nước. Trên tờ khai tổng hợp quyết toán thuế và bảng kê chi tiết cá nhân nhận thu nhập phản ảnh thu nhập và số thuế đã khấu trừ sau khi quyết toán.

Đơn vị chi trả thu nhập chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ gia cảnh, các chứng từ chứng minh các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có) tại đơn vị và phải xuất trình hoặc cung cấp khi cơ quan thuế có yêu cầu”.

2. Hồ sơ, thủ tục quyết toán thuế TNCN thông qua đơn vị chi trả:

Cá nhân uỷ quyền quyết toán thông qua đơn vị chi trả phải nộp cho cơ quan chi trả các loại giấy tờ sau:

- Giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 04-2/TNCN;

- Các hoá đơn, chứng từ chứng minh các khoản được tính giảm trừ như: chứng từ thu tiền đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học; chứng từ thu tiền đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định (nếu cá nhân tự đóng); hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (nếu chưa nộp cho cơ quan thuế);...

Cá nhân đã được đơn vị chi trả quyết toán thay thì không phải thực hiện các thủ tục quyết toán thuế TNCN theo hướng dẫn tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính.

3. Đơn vị chi trả thu nhập căn cứ vào giấy uỷ quyền của cá nhân có thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế đã chi trả, bản đăng ký giảm trừ gia cảnh (hoặc hồ sơ chứng minh người phụ thuộc) và các chứng từ chứng minh số tiền đóng bảo hiểm, các chứng từ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của cá nhân có thu nhập để thực hiện tính giảm trừ cho người nộp thuế và xác định số thuế phải nộp cho cá nhân có thu nhập. Đơn vị chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ ngay số thuế còn thiếu của những cá nhân còn phải nộp vào NSNN.

4. Về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

Đơn vị chi trả thu nhập chỉ cấp chứng từ khấu trừ thuế cho những cá nhân mà khi quyết toán thay có phát sinh số thuế nộp thừa cần phải hoàn thuế hoặc những cá nhân có yêu cầu giảm thuế do gặp thiên tai, hoả hoạn, bệnh hiểm nghèo.

Những trường hợp cá nhân đã yêu cầu đơn vị chi trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ để chứng minh số thuế đã khấu trừ trong kỳ thì không thuộc đối tượng được uỷ quyền cho đơn vị chi trả quyết toán thay.

Các mẫu khai và hướng dẫn:


Mẫu số: 04 2/TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Каталог: eos.nsf
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 1124/tct-cs v/v: chính sách thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> TỔng cục hải quan số: 1810/tchq-kttt v/v: vướng mắc thủ tục hoàn thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tổng cục thuế Độc lập Tự do Hạnh phúc
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 380/tct-cs v/v: chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm J. K. Lim (VN)
eos.nsf -> Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8873/bc-ct-ttr1 ngày 16/11/2009 về việc xác định giá bán tịnh liên quan đến chi phí bản quyền của Công ty Liên doanh Unilever vn
eos.nsf -> BỘ TÀi chính số: 622/btc-tct v/v: Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương