NHÀ xuất bản tài chíNH


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 3.6 Mb.
trang7/34
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.6 Mb.
#14432
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   34

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]

[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:………………………..

[03] Mã số thuế:































-










[04] Địa chỉ: ……………………...................................................

[05] Điện thoại:………..[06] Fax:..................[07] Email: .............

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

I

Thu nhập từ đầu tư vốn:

1

Tổng thu nhập tính thuế

[08]




2

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%)

[09]




II

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

1

Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán

[10]




2

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%)

[11]




III

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:

1

Tổng thu nhập tính thuế

[12]




2

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%)

[13]




IV

Thu nhập từ trúng thưởng

1

Tổng thu nhập tính thuế

[14]




2

Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%)

[15]




V

Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú

1

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân

[16]




2

Tổng số thuế đã khấu trừ

[17]




Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

............ , ngày ......tháng ….....năm …....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 03/KK-TNCN

----------------------------------------



[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào tổng số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.



[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

I. Thu nhập từ đầu tư vốn:

[08] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà cơ quan chi trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.

[09] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là tổng số thuế TNCN đã khấu trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ = [08] x 5%.

II. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

[10] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà cơ quan chi trả thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.

[11] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%): là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ = [10] x 0,1%

III. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:

[12] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số thu nhập nhận được từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng đối với mỗi hợp đồng mà cơ quan chi trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.

[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại

= [12] x 5%.

IV. Thu nhập từ trúng thưởng:

[14] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà cơ quan chi trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.

[15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%): là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ = [14] x 10%

V. Thu nhập từ kinh doanh trả cho cá nhân không cư trú:

[16] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: là tổng số tiền mà cơ quan chi trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.

[17] Tổng số thuế đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ tính theo tỷ lệ trên tổng thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ

= [16] x thuế suất.

a. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;

b. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;

c. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác;

V
13
iệc Khai quyết toán thuế đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú được thực hiện như thế nào ?

Tổ chức trả thu nhập trong năm đã kê khai khấu trừ thuế đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú, đến cuối năm thực hiện khai quyết toán theo mẫu số 06/KK-TNCN và bảng kê thực hiện theo mẫu số 06B/BK-TNCN ban hành theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC.

Tờ khai quyết toán và hướng dẫn: mẫu 06/KK-TNCN, mẫu số 06B/BK-TNCN


Mẫu số: 06/KK - TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng cho cá nhân và trả thu nhập từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú)

Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]



[01] Kỳ tính thuế: Năm………..


[03] Mã số thuế:































-









[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:......

[04] Địa chỉ: ………………………………………………......

[05] Điện thoại: …………[06] Fax: …….[07] Email:………..

Stt

Chỉ tiêu

ĐVT

Số tiền

I

Thu nhập từ đầu tư vốn:

1

Tổng thu nhập tính thuế

[08]

vnđ




2

Tổng số thuế đã khấu trừ (5%)

[09]

vnđ




II

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

1

Tổng giá trị chứng khoán chuyển nhượng

[10]

vnđ




2

Tổng số thuế đã khấu trừ (0,1%)

[11]

vnđ




III

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:

1

Tổng thu nhập tính thuế

[12]

vnđ




2

Tổng số thuế đã khấu trừ (5%)

[13]

vnđ




IV

Thu nhập từ trúng thưởng:

1

Tổng thu nhập tính thuế

[14]

vnđ




2

Tổng số thuế đã khấu trừ (10%)

[15]

vnđ




V

Thu nhập từ kinh doanh trả cho cá nhân không cư trú:

1

Tổng số cá nhân nhận thu nhập chịu thuế

[16]

người




2

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân

[17]

vnđ




3

Tổng số thuế đã khấu trừ

[18]

vnđ




Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
…………, ngày ………tháng …… năm ……

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 06/KK-TNCN

----------------------------------------


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống).

I. Thu nhập từ đầu tư vốn:

[08] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà cơ quan chi trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong năm.

[09] Tổng số thuế đã khấu trừ (5%): là tổng số thuế TNCN đã khấu trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong kỳ

= [08] x 5%.

II. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:

[10] Tổng giá trị chứng khoán chuyển nhượng: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà cơ quan chi trả thực tế trả cho cá nhân trong năm.

[11] Tổng số thuế đã khấu trừ (0,1%): là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng số giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong năm = [10] x 0,1%

III. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:

[12] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số thu nhập từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng cho mỗi hợp đồng mà cơ quan chi trả thực tế trả cho cá nhân trong năm.

[13] Tổng số thuế đã khấu trừ (5%): là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng số thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong năm = [12] x 5%

IV. Thu nhập từ trúng thưởng:

[14] Tổng thu nhập tính thuế: là tổng số thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà cơ quan chi trả thu nhập thực tế trả trong năm.

[15] Tổng số thuế đã khấu trừ (10%): được xác định bằng 10% trên tổng số thu nhập tính thuế mà cơ quan chi trả thu nhập đã trả trong năm = [14] x 10%.

V. Thu nhập từ kinh doanh trả cho cá nhân không cư trú:

[16] Tổng số cá nhân nhận TNCT: là tổng số cá nhân không cư trú trong năm có thu nhập từ kinh doanh.

[17] Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: là tổng số tiền mà cơ quan chi trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong năm.

[18] Tổng số thuế đã khấu trừ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ tính theo tỷ lệ trên tổng thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong năm

= [17] x thuế suất.

a. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;

b. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;



c. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác;


Mẫu số: 06B/BK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)


BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐÃ KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN

(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 06/KK-TNCN)

[01] Kỳ tính thuế: Năm…………..


[03] Mã số thuế:































-









[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: ......................................

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Stt

Họ và tên

Mã số thuế

Số CMND/

Hộ chiếu

Tổng giá trị chuyển nhượng trong kỳ

Thuế TNCN đã
khấu trừ


[04]

[05]

[06]

[07]

[08]

[09]

1
















2
















3

































Tổng cộng

[10]

[11]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

………………, ngày ………tháng …… năm ……

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 06B/BK-TNCN

----------------------------------------


[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[04] STT: là số thứ tự.

[05] Họ và tên: ghi đầy đủ họ và tên của từng cá nhân.

[06] Mã số thuế: ghi mã số thu nhập cá nhân mà cơ quan thuế cấp cho từng cá nhân

[07] Số CMND/ Hộ chiếu: ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

Каталог: eos.nsf
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 1124/tct-cs v/v: chính sách thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> TỔng cục hải quan số: 1810/tchq-kttt v/v: vướng mắc thủ tục hoàn thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tổng cục thuế Độc lập Tự do Hạnh phúc
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 380/tct-cs v/v: chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm J. K. Lim (VN)
eos.nsf -> Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8873/bc-ct-ttr1 ngày 16/11/2009 về việc xác định giá bán tịnh liên quan đến chi phí bản quyền của Công ty Liên doanh Unilever vn
eos.nsf -> BỘ TÀi chính số: 622/btc-tct v/v: Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương