NHÀ xuất bản tài chíNH



tải về 3.6 Mb.
trang6/34
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.6 Mb.
#14432
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34

[03] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân trong năm. Bao gồm cả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế = [04] + [05]

[04] Thu nhập phát sinh tại Việt Nam: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam.

[05] Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng số các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

[06] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế.

[07] Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ = [08] + [09]

[08] Tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần: là tổng số thuế mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

[09] Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10%: là tổng số thuế đã được khấu trừ 10% trong năm (tổng hợp các chứng từ khấu trừ của cơ quan chi trả).

[10] Tổng số thuế đã nộp tại Việt Nam: là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã nộp tại Việt Nam.

[11] Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam: là số thuế đã nộp tại nước ngoài theo chứng từ trả thu nhập ở nước ngoài, chứng từ chứng minh đã nộp thuế tại nước ngoài.

Mẫu số: 09B/PL-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính)


Phụ lục
THU NHẬP TỪ KINH DOANH

(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 09/KK–TNCN )

[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: ………………………......


[02] Mã số thuế:































-









Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Số tiền

1

Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ

[03]




2

Các khoản giảm trừ doanh thu

[04]




3

Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ

[05]




4

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh

[06]




5

Doanh thu hoạt động tài chính

[07]




6

Chi phí tài chính

[08]




7

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động tài chính

[09]




8

Thu nhập khác

[10]




9

Chi phí khác

[11]




10

Thu nhập chịu thuế khác

[12]




11

Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[13]




12

Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

[14]




13

Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ

[15]




14

Tổng số thuế đơn vị chi trả đã khấu trừ trong kỳ

[16]




15

Tổng thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam

[17]




16

Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam

[18]




Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

………………, ngày …… tháng…… năm....……

CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP

(Ký và ghi rõ họ tên)



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09B/PL-TNCN

----------------------------------------


[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân

[02] Mã số thuế Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

[03] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

[04] Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại:

- Giảm giá hàng bán:

- Giá trị hàng bán bị trả lại

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp:

[05] Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán.

[06] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = [03] - [04] - [05]

Trường hợp cá nhân chỉ hạch toán được doanh thu, không hạch toán được chi phí thì kê khai thu nhập chịu thuế theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định vào chỉ tiêu này. Không khai vào chỉ tiêu chi phí [05].



[07] Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

[08] Chi phí tài chính: là các khoản chi phí tài chính có liên quan trực tiếp tạo ra doanh thu hoạt động tài chính có chứng từ hoá đơn theo chế độ quy định.

[09] Thu nhập từ hoạt động tài chính = [07] - [08]

[10] Thu nhập khác: là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có) như: thu nhập từ hoa hồng đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số,…

[11] Chi phí khác: là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có).

[12] Thu nhập chịu thuế khác = [10] - [11]

[13] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ = [06] + [09] + [12]

[14] Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ: là tổng thu nhập mà cá nhân nhận được do làm việc kinh doanh trong khu kinh tế

[15] Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ là số thuế đã tạm nộp theo biên lai nộp thuế

[16] Tổng số thuế đơn vị chi trả đã khấu trừ trong kỳ: là số tiền thuế mà đơn vị chi trả đã khấu trừ.

[17] Tổng thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập từ kinh doanh phát sinh ngoài Việt Nam.

[18] Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam: là số thuế đã nộp tại nước ngoài theo chứng từ trả thu nhập ở nước ngoài, chứng từ chứng minh đã nộp thuế tại nước ngoài.


Mẫu số: 09C/PL-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT_BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)



Phụ lục
GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC

(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân
mẫu số 09/KK–TNCN )



[02] Mã số thuế:































-









[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập:.............……………

[03] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: …………………..………


[04] Mã số thuế:































-









[05] Số CMND vợ (chồng)………[06] Số hộ chiếu vợ (chồng)…

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT

Họ và tên

Ngày sinh

Mã số thuế

Số CMND/

hộ chiếu



Quan hệ với ĐTNT

Số tháng được tính giảm trừ trong năm

Thu nhập được giảm trừ




[07]

[08]

[09]

[10]

[11]

[12]

[13]

1






















2






















3






















4













































Tổng cộng

[14]

[15]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
………, ngày … tháng …năm ……
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)


Mẫu số: 20/TXN-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



THƯ XÁC NHẬN THU NHẬP NĂM
Thay mặt tổ chức, cá nhân trả thu nhập……………..........

Tôi xin xác nhận về việc ông/bà:

1. Họ và tên:........................................................................

2. Chức vụ (nếu có):...........................................................

Được bổ nhiệm tới công tác tại Việt Nam với các chi tiết sau:

3. Ngày đến Việt Nam: ngày....tháng........năm.................

4. Ngày rời Việt Nam dự kiến: ngày....tháng........năm........

5. Thu nhập trong giai đoạn từ ngày 01/01/200…đến ngày 31/12/200...

Trong đó:

a. Tại Việt nam:

b. Tại nước ngoài:

- Lương cơ bản:

- Phụ cấp:

- Tiền thưởng:

- Các khoản thu nhập khác bằng tiền (chi tiết):

6. Các khoản thù lao phụ cấp khác liên quan đến việc bổ nhiệm công tác tại Việt Nam (chi tiết):

- Các khoản bị khấu trừ (nếu có):

- Thuế


- Bảo hiểm xã hội

- Bảo hiểm y tế

- Các khoản bị khấu trừ khác (xin cung cấp chi tiết):

7. Những khoản thu nhập trên là thu nhập có/không có thuế thu nhập cá nhân tại Việt nam

8. Tiền thuê nhà cho ông/bà ……….tại Việt Nam là do…….. (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân) trả, số tiền là:............đồng

Tổng các khoản chi trả về thu nhập về tiền lương, tiền công của ông/bà là:……......................................đồng

Gửi kèm:

Hợp đồng lao động



………………, ngày …… tháng …… năm ...…....

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

K
11
hai quyết toán thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên như thế nào ?

Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp số ngày có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên là dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.

- Năm tính thuế thứ nhất: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày tính đủ 12 tháng liên tục.

- Năm tính thuế thứ hai: khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Số thuế phải nộp trong năm thứ 2 sẽ được trừ cho phần thuế đã nộp trong năm tính thuế thứ nhất tương ứng thời gian trùng với năm tính thuế thứ 2.

Số thuế tính trùng được trừ vào năm tính thuế thứ 2 được xác định như sau:



Số thuế
tính trùng
được trừ

=

Số thuế phải nộp trong năm tính thuế thứ nhất

x


Số tháng tính trùng

12

Ví dụ: Ông A đến Việt Nam làm việc ngày 01/5/2009 (là ngày ghi trên hộ chiếu của ông A) và có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Giả sử từ 01/5/2009 đến 31/12/2009, ông A có mặt tại Việt Nam là 160 ngày; từ ngày 01/01/2010 đến 30/4/2010, ông A có mặt tại Việt Nam 30 ngày. Như vậy, trong năm 2009 ông A không đủ thời gian có mặt tại Việt Nam để được xác định là cá nhân cư trú (160 ngày nhỏ hơn 183 ngày). Tuy nhiên nếu tính trong 12 tháng liên tục (từ ngày 01/5/2009 đến ngày 30/4/2010) ông A có mặt tại Việt Nam tổng cộng là 190 ngày (160 ngày cộng 30 ngày), do đó ông A vẫn được xác định là cá nhân cư trú.

Năm tính thuế thứ nhất của ông A được xác định từ ngày 01/5/2009 đến hết ngày 30/4/2010, ông A phải nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày 30/4/2010.

Năm tính thuế thứ 2 của ông A được xác định từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/12/2010; ông A phải nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày 31/12/2010.

Số thuế phải nộp trong năm thứ 2 của ông A được trừ phần thuế đã nộp trong năm thứ nhất tương ứng với thời gian trùng với năm tính thuế thứ 2 cụ thể là các tháng 1, 2, 3, 4.

Số thuế tính trùng của năm 2009 được trừ vào năm tính thuế thứ 2010 của ông A được xác định như sau:

Số thuế tính trùng được trừ

=

Số thuế phải nộp trong năm 2009

x

4 tháng

12


K
12
hai khấu trừ thuế đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng và thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được qui định như thế nào; Mẫu 03/KK-TNCN bao gồm tất cả các đối tượng trên không ?

1. Đối tượng khai thuế: Các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng và thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú khi phát sinh các khoản thu nhập này cá nhân không phải kê khai mà cơ quan trả thu nhập kê khai, khấu trừ thuế và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Cấp chứng từ khấu trừ thuế để xác định nghĩa vụ thuế của cá nhân đã được thực hiện.

1.1. Thu nhập từ đầu tư vốn: Trước mỗi lần trả lợi tức, cổ tức cho cá nhân đầu tư vốn, các tổ chức có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Số thuế khấu trừ được xác định bằng lợi tức, cổ tức mỗi lần trả nhân (x) với thuế suất 5% .

(1) Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng cá nhân chưa phải nộp thuế TNCN khi nhận cổ phiếu. Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán và thu nhập từ đầu tư vốn.

Căn cứ để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ đầu tư vốn là giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (x) với mệnh giá của cổ phiếu đó và thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn. Trường hợp chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức, cổ phiếu thưởng với giá thấp hơn mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng.

Cá nhân chuyển nhượng số cổ phiếu có được từ việc nhận cổ tức hoặc cổ phiếu thưởng phải tự khai (theo Mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này) và nộp thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

- Căn cứ để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu có được từ nhận cổ tức, cổ phiếu thưởng là giá thực tế tại thời điểm chuyển nhượng và thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng cổ phiếu thấp hơn mệnh giá thì không phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán.

Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng cổ phiếu cao hơn mệnh giá thì cá nhân nộp thuế chuyển nhượng chứng khoán theo mức thuế suất 0,1% trên giá thực chuyển nhượng hoặc theo mức thuế suất 20% trên chênh lệch giữa giá thực tế chuyển nhượng với mệnh giá hoặc giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán.

- Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng; nếu cá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì phải khai và nộp thuế TNCN đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng ngay. Trường hợp số lượng cổ phiếu chuyển nhượng lần đầu ít hơn số cổ phiếu nhận thay cổ tức hoặc số cổ phiếu thưởng thì sẽ tính và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần chuyển nhượng sau cho tới khi hết số cổ phiếu đó.

(2). Đối với trường hợp cá nhân được chia cổ tức bằng tiền nhưng không nhận mà ghi tăng vốn đầu tư cũng áp dụng phương pháp thu thuế TNCN như đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng.

Sau khi nhận cổ tức bằng tiền và ghi tăng vốn đầu tư, nếu cá nhân rút vốn khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng vốn thì phải khai và nộp thuế TNCN tương ứng với phần cổ tức nhận được ngay. Trường hợp giá trị vốn góp được rút khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng lần đầu ít hơn giá trị cổ tức nhận được thì sẽ kê khai và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần rút vốn hoặc chuyển nhượng sau cho tới khi hết.

1.2. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Mọi trường hợp chuyển nhượng chứng khoán không phân biệt nộp thuế theo thuế suất 0,1% hay 20% đều phải khấu trừ thuế trước khi thanh toán cho người chuyển nhượng. Căn cứ để xác định số thuế khấu trừ là giá chuyển nhượng chưa trừ các khoản chi phí nhân (x) với thuế suất 0,1%.

Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi nhà đầu tư mở tài khoản chịu trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp, chứng khoán chưa niêm yết, giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán mà tổ chức phát hành chứng khoán không uỷ quyền quản lý danh sách cổ đông cho công ty chứng khoán thì tổ chức phát hành chứng khoán chịu trách nhiệm khấu trừ thuế.

1.3. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Số thuế khấu trừ được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển nhượng nhân với thuế suất 5%. Trường hợp hợp đồng có giá trị lớn thanh toán làm nhiều lần thì lần đầu thanh toán, tổ chức, cá nhân trả thu nhập trừ 10 triệu đồng khỏi giá trị thanh toán, số còn lại phải nhân với thuế suất 5% để khấu trừ thuế. Các lần thanh toán sau sẽ khấu trừ thuế thu nhập tính trên tổng số tiền thanh toán của từng lần.

1.4. Thu nhập từ trúng thưởng:

Tổ chức trả tiền thưởng cho cá nhân trúng thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thưởng cho cá nhân trúng thưởng. Căn cứ xác định số thuế khấu trừ là phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng nhân (x) với thuế suất 10%.

1.5. Khấu trừ thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh.

Tổ chức, cá nhân trả khoản thu nhập chịu thuế từ kinh doanh cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Căn cứ để khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng khoản thu nhập, từng ngành nghề.

2. Hồ sơ khai thuế và hướng dẫn: Tờ khai số 03/KK-TNCN




Mẫu số: 03/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư

số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính))


Каталог: eos.nsf
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 1124/tct-cs v/v: chính sách thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> TỔng cục hải quan số: 1810/tchq-kttt v/v: vướng mắc thủ tục hoàn thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tổng cục thuế Độc lập Tự do Hạnh phúc
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 380/tct-cs v/v: chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm J. K. Lim (VN)
eos.nsf -> Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8873/bc-ct-ttr1 ngày 16/11/2009 về việc xác định giá bán tịnh liên quan đến chi phí bản quyền của Công ty Liên doanh Unilever vn
eos.nsf -> BỘ TÀi chính số: 622/btc-tct v/v: Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương