NHÀ xuất bản tài chíNH



tải về 3.6 Mb.
trang12/34
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.6 Mb.
#14432
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   34



K
24
hai quyết toán thuế TNCN dành cho đại lý xổ số được qui định như thế nào ?

1 Chức năng chính của ứng dụng


  • Nhập dữ liệu tờ khai và các bảng kê đi kèm của: Tờ khai quyết toán 02/KK-XS dành cho cơ sở giao xổ số trả thu nhập cho đại lý xổ số

  • Tổng hợp thông tin tờ khai từ dữ liệu các bảng kê, phụ lục thu nhập đi kèm: Bảng kê 02ABK (Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý xổ số)

  • Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập theo đúng mẫu quy định để gửi cho CQT

  • In tờ khai, bảng kê theo đúng mẫu quy định gửi cho CQT

2 Quy trình thực hiện trên ứng dụng


    • Tổ chức chi trả nhập dữ liệu thông tin thu nhập và số thuế đã khấu trừ của đại lý xổ số vào bảng kê tương ứng với từng loại tờ khai. Ứng dụng sẽ hỗ trợ tổng hợp lên tờ khai quyết toán thuế TNCN khấu trừ cho đại lý xổ số

    • Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập ra file (dạng excel) đồng thời in ra giấy tờ khai, bảng kê tương ứng với file dữ liệu gửi cho CQT để CQT đối chiếu dữ liệu giữa file điện tử và bản in trước khi nhận dữ liệu vào hệ thống ngành thuế

Lưu ý:

  • Sau khi file dữ liệu và bản in tờ khai của CQCT đã được nộp cho CQT, nếu có sai sót cần điều chỉnh, NSD phải thực hiện các bước:

  • Điều chỉnh đúng dữ liệu

  • Chọn trạng thái tờ khai là Bổ sung, nhập số lần bổ sung tương ứng

  • Kết xuất lại file, in lại tờ khai gửi CQT

  • Tên file dữ liệu lúc này được đặt theo số lần bổ sung, đảm bảo tên file mới không trùng với tên file mà NSD đã gửi cho CQT trước đây

  • Thông tin hỗ trợ quyết toán cá nhân mà CQCT cung cấp là thông tin tham khảo cho cá nhân. Cá nhân có thể bổ sung, chỉnh sửa thông tin, nếu cần thiết, để thực hiện quyết toán trực tiếp với CQT

3 Hướng dẫn sử dụng ứng dụng

3.1 Mở ứng dụng:

Nháy kép chuột vào biểu tượng của ứng dụng trên màn hình window hoặc vào menu theo đường dẫn sau “Start/Programs/Tong cuc thue/Ho tro ke khai/HTKK 2.2.0”
3.2 Lưu ý trước khi nhập dữ liệu trên ứng dụng

Những thông tin về người nộp thuế không phải nhập gồm các chỉ tiêu sau [01], [02], [03], [04], [05], [06], [07], [13], [14] (UD tự động lấy từ phần khai báo thông tin chung của người nộp thuế). Trong trường hợp NSD kiểm tra thấy thiếu mất thông tin về cơ quan thuế quản lý (Chỉ tiêu [13], [14]) thì quay lại màn hình nhập thông tin chung của NNT để cập nhật thêm thông tin này

Những dòng chỉ tiêu được để mầu trắng là những dòng chỉ tiêu cho phép nhập giá trị. Giá trị của những chỉ tiêu khác mầu còn lại sẽ được phần mềm hỗ trợ tính

Các giá trị được tính ra là số âm sẽ được thể hiện trong dấu ngoặc đơn ( )

Sau khi nhập hết dữ liệu trên một dòng trên bảng kê 02ABK nhấn phím F5 để thêm dòng mới cho tờ khai mới

Để xóa 1 dòng dữ liệu trên một dòng trên bảng kê 02ABK bấm chuột vào dòng muốn xóa và nhấn phím F6

Tổ hợp phím tắt: Mỗi nút lệnh đều có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để thực hiện chức năng thay cho việc kích chuột như sau: Nhấn đồng thời phím Alt và phím có đánh dấu gạch ở chân trên nút lệnh. Ví dụ: “Ghi” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + G, “In” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + I, ..v.v


3.3 Nhập tờ khai 02/KK-XS






3.3.1 Mở chức năng

Thực hiện chức năng từ menu Kê khai\Quyết toán thuế thu nhập cá nhân\Tờ khai 02/KK-XS. Màn hình nhập thông tin tờ khai 02/KK-XS xuất hiện như sau:

Nhập kỳ tính thuế (Mặc định sẽ lấy là năm hiện tại).

Nếu kỳ tính thuế nhỏ hơn năm 2009 UD sẽ có thông báo

Chọn trạng thái tờ khai là Tờ khai chính thức hoặc Tờ khai bổ sung. Nếu khi chọn tờ khai bổ sung thì phải nhập số lần bổ sung tương ứng.



Chọn “Đồng ý ” màn hình kê khai sẽ như sau




3.3.2 Nhập thông tin tờ khai

  • Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào các bảng kê 02ABK-XS.

  • Được tổng hợp từ bảng kê 02ABK-XS

    • Bao gồm các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu

Nội dung

Tổng số đại lý xổ số trong kỳ

[08]

Hỗ trợ tính = Tổng số đại lý xổ số có trong bảng kê 02ABK-XS

Không cho sửa



Tổng thu nhập trả cho đại lý xổ số trong kỳ

[09]

Hỗ trợ tính = Tổng số thu nhập chịu thuế trong bảng kê 02ABK-XS

Không cho sửa



Tổng số đại lý xổ số thuộc diện khấu trừ 5% thuế thu nhập cá nhân

[10]

Hỗ trợ tính = Tổng số đại lý xổ số trong bảng kê 02ABK-XS có số thuế đã khấu trừ >0

Không cho sửa



Tổng thu nhập trả cho đại lý xổ số thuộc diện khấu trừ 5% thuế thu nhập cá nhân

[11]

Hỗ trợ tính = Tổng số thu nhập chịu thuế trong bảng kê 02ABK-XS có số thuế đã khấu trừ >0

Không cho sửa



Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ

[12]

Hỗ trợ tính = Tổng số thuế đã khấu trừ của bảng kê 02ABK-XS có số thuế đã khấu trừ >0

Không cho sửa


3.4 Nhập bảng kê 02ABK-XS

Là Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập của đại lý xổ số.

Có hai cách để nhập thông tin bảng kê:


    • Nhập trực tiếp

    • Nhập bằng cách Nhận dữ liệu từ file

  • Nhập thông tin bảng kê trực tiếp:

Chỉ tiêu

Nội dung

Họ và tên

[05]

Thông tin bắt buộc nhập tối đa 100 ký tự (Là họ tên của đại lý xổ số được trả thu nhập)

Mã số thuế

[06]

Thông tin bắt buộc nhập. Kê khai theo mã 10 số của cá nhân. (MST của đại lý xổ số được trả thu nhập trên. MST do cơ quan thuế cấp)

Số CMTND (nếu chưa có MST)

[07]

Thông tin bắt buộc nhập nếu MST không có.

Thu nhập chịu thuế

[08]

Thông tin cho phép nhập, là số nguyên, lớn hơn hoặc bằng không và tối đa có độ dài là 20 chữ số

Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

[09]

Thông tin cho phép nhập, là số nguyên, lớn hơn hoặc bằng không và tối đa có độ dài là 20 chữ số

Ràng buộc: [09] <= [08]



Số thuế được giảm

[10]

Thông tin cho phép nhập, là số nguyên, lớn hơn hoặc bằng không và tối đa có độ dài là 20 chữ số

Ràng buộc: [10] < [09]



TNCN đã khấu trừ

[11]

Thông tin cho phép nhập, là số nguyên, lớn hơn hoặc bằng không và tối đa có độ dài là 20 chữ số

Ràng buộc: [11] < [08]



3.5 Chức năng lưu dữ liệu

  • Mục đích:

Giúp người dùng tổng hợp lại toàn bộ dữ liệu, kiểm tra và lưu thông tin vừa nhập hoặc lưu lại thay đổi trên tờ khai, phụ lục, bảng kê.

  • Thao tác

Người dùng nhấn nút Ghi” Hệ thống sẽ thực hiện tổng hợp dữ liệu, kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu trên màn hình nhập

Trường hợp 1: Nếu có lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo như hình:





    • Nếu chọn Có, hệ thống sẽ lưu dữ liệu, kể cả dữ liệu lỗi

    • Nếu chọn “Không”, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu

Trường hợp 2: Nếu không lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo ghi dữ liệu thành công
3.6 Chức năng kiểm tra DL

  • Mục đích:

Chỉ ra những lỗi trong quá trình nhập liệu và yêu cầu người dùng sửa trước khi thao tác. Chức năng được sử dụng khi:

NSD muốn kiểm tra dữ liệu trước khi lưu vào hệ thống, trước khi kết xuất, và trước khi in

Sau khi nhập tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán cần phải kiểm tra thông tin

Sau khi nhận tập tin dữ liệu bảng kê, phụ lục cần phải kiểm tra thông tin



  • Thao tác

Người dùng nhấn nút trên màn hình. Hệ thống thực hiện kiểm tra dữ liệu của tờ khai như sau:

Nếu có lỗi trong quá trình nhập liệu, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ các trường có lỗi, đồng thời hiển thị nội dung lỗi khi NSD đặt con trỏ chuột vào trường có lỗi

Nếu tờ khai hợp lệ, không có lỗi thì ứng dụng thông báo:



3.7 In tờ khai

  • Mục đích:

In tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập đúng theo mẫu chuẩn đã quy định để gửi cho CQT

In, xem trước, lưu theo định dạng file pdf (SnagIt, CutePDF)



  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút In”

Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện in tờ khai nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi in”

  • Các bước thực hiện:

Sau khi nhấn nút In” hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu của tờ khai. Nếu dữ liệu đúng thì trên màn hình xuất hiện cửa sổ:



Chọn máy in: Chọn tên máy in có sẵn đã cài đặt để in.

Số bản in: Số lượng tờ khai

Trang in: Chọn trang cần in trong tờ khai. Dùng khi muốn in lại một số trang trong toàn bộ tờ khai. Nếu để trống thì UD sẽ in tất cả.

Xem trước: Nhấn nút “Xem trước” khi cần xem trước tờ khai trước lúc in.

In: Nhấn nút “In” để thực hiện in tờ khai.

Đóng: Nhấn nút “Đóng” để thoát khỏi chức năng In tờ khai

Lưu ý :Trong trường hợp In tờ khai bổ sung thì thực hiện giống như chức năng in tờ khai bổ sung của tờ khai Quyết toán thuế thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN

    • Kết xuất dữ liệu hồ sơ quyết toán

  • Mục đích: Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập ra file excel theo đúng mẫu chuẩn đã quy định để có thể gửi cho CQT

  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút Kết xuất”

    Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện kết xuất dữ liệu ra file nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ bôi đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi kết xuất”

  • Các bước thực hiện:

Sau khi nhấn nút “Kết xuất tệp hồ sơ”, hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu NSD vừa nhập. Nếu dữ liệu đúng thì thực hiện kết xuất. Màn hình xuất hiện như sau

NSD chọn đường dẫn đến nơi lưu trữ file được kết xuất (ngầm định là C:\TNCN-Temp). NSD có thể chọn thư mục lưu file theo ý muốn bằng cách nhấn vào hộp combo “Save In”

Tên file kết xuất được đặt theo đúng cấu trúc: C1C2C3– N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13–M1M2M3M4-YY1Y2Y3Y4 -LL1L2. xls. Trong đó:


    • C1C2C3: Thể hiện tên viết tắt của cơ quan thuế quản lý. Ví dụ HAN (Cục thuế Hà Nội), HPH (Cục thuế Hải Phòng)…

    • N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13: Mã số thuế cơ quan chi trả (Nếu mã số thuế cơ quan chi trả là 10 số thì mặc định ứng dụng tự thêm chuỗi “000” vào cuối).

    • M1M2M3M4: thể hiện thông tin ký hiệu tờ khai

    • KK1K2K3K4: thể hiện thông tin kỳ tính thuế của tờ khai

    • LL1L2: thể hiện trạng thái và số lần nộp tờ khai (L00 thể hiện trạng thái chính thức, L01 .. L99: thể hiện trạng thái bổ sung tương ứng với số lần bổ sung của tờ khai)
3.8 Chức năng nhận dữ liệu từ bảng kê

  • Mục đích: Cho phép NSD nhận dữ liệu về bảng kê, phụ lục từ file excel template đã nhập sẵn dữ liệu. Ứng với từng bảng kê, phụ lục ta có mẫu file excel template khác nhau.

  • Thao tác

Bước 1: Chọn tab bảng kê cần nhận dữ liệu

Bước 2: Tải mẫu bảng kê theo đường link Mẫu Excel bảng kê gắn góc trên bên trái màn hình. Chọn Save as để lưu mẫu bảng kê vào máy tính cá nhân.

Bước 3: Mở lại mẫu bảng kê, copy dữ liệu từ các file quản lý khác theo đúng từng chỉ tiêu trên.

Bước 4: Quay lại ứng dụng, vào bảng kê tương ứng 02ABK nhấn nút lệnh “Nhận dữ liệu từ file”. Trên màn hình xuất hiện cửa sổ như hình để chỉ đến đường dẫn tới file Template cần nhận vào UD

Bước 5: Sau khi chọn đúng file cần nhận dữ liệu nhấn nút “Open”, dữ liệu tự động thêm vào trong màn hình của UD với các bảng kê hoặc phụ lục tương ứng
3.9 Nhập lại

  • Mục đích: Xóa hết dữ liệu đang có trên màn hình, cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin.

Sau khi nhập xong dữ liệu của 1 tờ khai và lưu dữ liệu vào hệ thống (và thực hiện các chức năng khác nếu thấy cần thiết), NSD sử dụng chức năng này để bắt đầu nhập dữ liệu cho 1 tờ khai khác (cho 1 cơ quan chi trả khác, hoặc kỳ tính thuế khác)

  • Thao tác thực hiện: Ở màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút

    Lưu ý: Sau khi nhấn nút “Nhập lại”, toàn bộ dữ liệu đang có trên màn hình sẽ bị xóa, cho phép NSD nhập dữ liệu mới vào. Nếu dữ liệu trên màn hình chưa được lưu, ứng dụng sẽ hiển thị thông báo:

Nếu NSD muốn ghi lại thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Có”. Hệ thống sẽ lưu dữ liệu và cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin vào tờ khai.

Nếu NSD không muốn ghi thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Không”. Hệ thống sẽ không lưu thông tin, cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin vào tờ khai.

Nếu NSD nhấn vào nút Hủy bỏ thì hệ thống giữ nguyên trạng thái màn hình nhập như trước khi nhấn nút “Nhập lại”, cho phép thực hiện các thao tác cần thiết trước khi tạo mới hồ sơ.


3.10 Thoát khỏi chức năng nhập

  • Mục đích: Thoát khỏi chức năng NSD đang thao tác, quay trở về màn hình chính của Tool.

Sau khi nhập dữ liệu vào tờ khai và lưu thông tin vào hệ thống (và thực hiện các chức năng khác nếu thấy cần thiết), NSD dùng chức năng này để thoát khỏi chức năng hiện tại đang sử dụng, trở về màn hình chính của Tool để chọn thực hiện những chức năng khác.

  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút “Đóng”.

    Lưu ý: Sau khi nhấn nút “Đóng”, toàn bộ dữ liệu đang có trên màn hình sẽ bị xóa và trở về màn hình chính của ứng dụng. Nếu dữ liệu trên màn hình chưa được lưu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo:

Nếu NSD muốn ghi lại thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Có”. Hệ thống sẽ lưu dữ liệu và thoát về màn hình chính của Tool, tại đây NSD có thể chọn dùng chức năng khác.

Nếu NSD không muốn ghi thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Không”. Hệ thống sẽ không lưu thông tin và thoát về màn hình chính của Tool, tại đây NSD có thể chọn dùng chức năng khác.

Nếu NSD nhấn vào nút Hủy bỏ thì hệ thống giữ nguyên trạng thái màn hình nhập, cho phép thực hiện các thao tác cần thiết trước khi thoát khỏi chức năng.



C
25
ách khai quyết toán thuế TNCN của cá nhân thuộc diện tự quyết toán thuế có thu nhập từ 2 nơi trở lên sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai 2.5.0 được qui định như thế nào ?

  1. Chức năng chính của ứng dụng khai quyết toán thuế


    1. Nhập dữ liệu tờ khai và các phụ lục đi kèm của:

Tờ khai quyết toán 09/KK-TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh

    1. Tổng hợp thông tin tờ khai từ dữ liệu các bảng kê, phụ lục thu nhập đi kèm

- Phụ lục 09APL-TNCN (Thu nhập từ tiền lương, tiền công)

- Phụ lục 09BPL-TNCN (Thu nhập từ kinh doanh)

- Phụ lục 09CPL-TNCN (Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc)


    1. Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập theo đúng mẫu quy định để gửi cho CQT

    2. In tờ khai, bảng kê theo đúng mẫu quy định gửi cho CQT
  1. Quy trình thực hiện trên ứng dụng


    1. Cá nhân nhập dữ liệu thông tin thu nhập của cá nhân vào các chỉ tiêu được đánh dấu (Đánh dấu mầu trắng) của tờ khai, các phụ lục . Ứng dụng sẽ hỗ trợ tính lên các chỉ tiêu khác theo đúng công thức quy định

    2. Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê đã nhập ra file (dạng excel) đồng thời in ra giấy tờ khai, bảng kê tương ứng với file dữ liệu gửi cho CQT để CQT đối chiếu dữ liệu giữa file điện tử và bản in trước khi nhận dữ liệu vào hệ thống ngành thuế

Lưu ý:

Sau khi file dữ liệu và bản in tờ khai của CQCT đã được nộp cho CQT, nếu có các sai sót cần điều chỉnh, NSD phải thực hiện các bước:



    • Điều chỉnh đúng dữ liệu

    • Chọn trạng thái tờ khai là Bổ sung, nhập số lần bổ sung tương ứng

    • Kết xuất lại file, in lại tờ khai gửi CQT

      Tên file dữ liệu lúc này được đặt theo số lần bổ sung, đảm bảo tên file mới không trùng với tên file mà NSD đã gửi cho CQT trước đây
  1. Hướng dẫn sử dụng ứng dụng


    1. Mở ứng dụng: Nháy kép chuột vào biểu tượng của ứng dụng trên màn hình window hoặc vào menu theo đường dẫn sau “Start/Programs/Tong cuc thue/Ho tro ke khai/HTKK 2.5.0”

    2. Lưu ý trước khi nhập dữ liệu trên ứng dụng

Những thông tin về người nộp thuế không phải nhập gồm các chỉ tiêu sau: [02], [03], [04], [05], [07], [32], [33] (UD tự động lấy từ phần khai báo thông tin chung của người nộp thuế). Trong trường hợp NSD kiểm tra thấy thiếu mất thông tin về cơ quan thuế quản lý (Chỉ tiêu [32], [33]) thì quay lại màn hình nhập thông tin chung của NNT để cập nhật thêm thông tin này

Những dòng chỉ tiêu được để mầu trắng là những dòng chỉ tiêu cho phép nhập giá trị. Giá trị của những chỉ tiêu khác mầu còn lại sẽ được phần mềm hỗ trợ tính

Các giá trị được tính ra là số âm sẽ được thể hiện trong dấu ngoặc đơn ( )

Sau khi nhập hết dữ liệu trên một dòng phụ lục 09CPL-TNCN, nhấn phím F5 để thêm dòng mới cho tờ khai mới

Để xóa 1 dòng dữ liệu trên một dòng phụ lục 09CPL-TNCN: bấm chuột vào dòng muốn xóa và nhấn phím F6

Tổ hợp phím tắt: Mỗi nút lệnh đều có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để thực hiện chức năng thay cho việc kích chuột như sau: Nhấn đồng thời phím Alt và phím có đánh dấu gạch ở chân trên nút lệnh. Ví dụ: “Ghi” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + G, “In” thì tổ hợp phím tắt là: Alt + I, ..v.v



    1. Nhập tờ khai 09/KK-TNCN







    1. Mở chức năng

Thực hiện chức năng từ menu Kê khai\Quyết toán thuế thu nhập cá nhân\Tờ khai 09/KK-TNCN. Màn hình nhập thông tin tờ khai 09/KK-TNCN xuất hiện như sau:

Nhập kỳ tính thuế (Mặc định sẽ lấy là năm hiện tại)

Nếu kỳ tính thuế nhỏ hơn năm 2009 UD sẽ có thông báo:

Chọn trạng thái tờ khai là Tờ khai chính thức hoặc Tờ khai bổ sung. Nếu khi chọn tờ khai bổ sung thì phải nhập số lần bổ sung tương ứng (Mặc định là 1)



Chọn “Đồng ý ” màn hình kê khai sẽ như sau





    1. Nhập thông tin tờ khai

  • Ứng dụng sẽ tự động tính và hiển thị lên màn hình giá trị các chỉ tiêu theo dữ liệu nhập vào các phụ lục 09A/PL-TNCN, 09B/PL-TNCN, 09C/PL-TNCN

  • Các chỉ tiêu mầu trắng trên màn hình là các chỉ tiêu cho phép cá nhân nhập.

  • Bao gồm các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu

Nội dung

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ

[09]

Hỗ trợ tính = [10]+[11]

Không cho phép sửa

A

Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

[10]

Hỗ trợ tính = chỉ tiêu [03] trên phụ lục 09A/PL-TNCN của cá nhân

Không cho phép sửa



B

Tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh

[11]

Hỗ trợ tính = chỉ tiêu [13] + [17] trên phụ lục 09B/PL-TNCN của cá nhân

Cho phép sửa



Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam

[12]

Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [05] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [17] trên phụ lục 09B/PL-TNCN của cá nhân

Không cho phép sửa



Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ

[13]

Hỗ trợ tính = [14]+[15]

Không cho phép sửa

A

Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công làm căn cứ tính giảm thuế

[14]

Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [06] trên phụ lục 09A/PL-TNCN của cá nhân

Không cho phép sửa



B

Tổng thu nhập từ kinh doanh làm căn cứ tính giảm thuế

[15]

Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [14] trên phụ lục 09B/PL-TNCN của cá nhân

Không cho phép sửa



Các khoản giảm trừ

[16]

Hỗ trợ tính = [17] + [18] + [19] + [20]

A

Cho bản thân cá nhân

[17]

Hỗ trợ tính = (Đến tháng – Từ tháng + 1) * 4.000.000

Không cho phép sửa



B

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[18]

Hỗ trợ tính = chỉ tiêu [15] trên phụ lục 09C/PL-TNCN

Không cho phép sửa



C

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[19]

Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

D

Đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc

[20]

Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Tổng thu nhập tính thuế

[21]

Hỗ trợ tính:

    • [21]= [09]-[16] nếu [09]-[16] >0

    • [21] = 0 nếu [09]-[16]<= 0

Không cho phép sửa

Tổng số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ

[22]

Hỗ trợ tính = [ 21] Tổng thu nhập tính thuế * Biểu thuế lũy tiến:

    • Số tháng quyết toán thuế = Đến tháng – Từ tháng + 1

    • [22] = [([21]/Số tháng quyết toán thuế )* Biểu thuế lũy tiến tháng] * Số tháng quyết toán thuế

Không cho phép sửa

Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ

[23]

Hỗ trợ tính = [24]+ [25] + [26]

Không cho phép sửa

a

Số thuế đã khấu trừ

[24]

Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [07] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [16] trên phụ lục 09B/BK-TNCN của cá nhân

Không cho phép sửa



b

Số thuế đã tạm nộp

[25]

Hỗ trợ tính = Chỉ tiêu [10] trên phụ lục 09A/PL-TNCN + Chỉ tiêu [15] trên phụ lục 09B/PL-TNCN của cá nhân

Không cho phép sửa



c

Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có)

[26]

Hỗ trợ tính = giá trị nhỏ hơn giữa (chỉ tiêu [11] trên 09A/PL-TNCN + chỉ tiêu [18] trên 09B/PL-TNCN) và [22] * [12]/[09])

Không cho phép sửa



Tổng số thuế được giảm trong kỳ

[27]

Hỗ trợ tính = [22] * [13]/[09]* 50%

Tổng số thuế phải nộp trong kỳ

[28]

Hỗ trợ tính = [22] – [23] – [27] nếu [22] – [23] – [27] >= 0

Không cho phép sửa



Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[29]

Hỗ trợ tính = trị tuyệt đối [22] – [23] – [27] nếu [22] – [23] – [27] < 0

Không cho phép sửa

a

Tổng số thuế đề nghị hoàn

[30]

Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

b

Tổng số thuế bù trừ vào kỳ sau

[31]

Cho phép nhập giá trị số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số




    1. Nhập phụ lục 09APL-TNCN




  • Là phụ lục kê khai thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân

  • Bao gồm các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu

Ràng buộc




Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[03]

Hỗ trợ tính = [04] + [05]

Không cho phép sửa




a

Thu nhập phát sinh tại Việt Nam

[04]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số




b

Thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam

[05]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số




Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

[06]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số




Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ

[07]

Hỗ trợ tính = [08] + [09]

Không cho phép sửa




a

Tổng số thuế đã khấu trừ theo biểu thuế lũy tiền từng phần

[08]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số




b

Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10%.

[09]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Tổng số thuế đã tạm nộp tại Việt Nam

[10]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Tổng số thuế đã tạm nộp ngoài Việt Nam

[11]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số



    1. Nhập phụ lục 09BPL-TNCN




  • Là phụ lục kê khai thu nhập từ kinh doanh của cá nhân

  • Bao gồm các chỉ tiêu sau:

Chỉ tiêu

Ràng buộc

Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ

[03]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Các khoản giảm trừ doanh thu

[04]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

[05]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh

[06]

Hỗ trợ tính = [03] – [04] – [05]

Cho phép sửa, cho phép nhập số âm



Doanh thu hoạt động tài chính

[07]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Chi phí tài chính.

[08]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Thu nhập từ hoạt động tài chính

[09]

Hỗ trợ tính = [07] – [08]

Không cho phép sửa

Thu nhập khác

[10]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Chi phí khác

[11]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Thu nhập chịu thuế khác

[12]

Hỗ trợ tính = [10] –[11]

Không cho phép sửa

Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ

[13]

Hỗ trợ tính:

  • [13] = [06] + [09] + [12] nếu [06] + [09] + [12] >0

  • [13] = 0 nếu [06] + [09] + [12] <= 0

Không cho phép sửa

Thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế

[14]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ

[15]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Tổng số thuế đơn vị chi trả đã khấu trừ trong kỳ

[16]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Tổng thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam

[17]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số

Tổng số thuế đã nộp ngoài Việt Nam

[18]

Cho phép nhập giá trị dạng số nguyên, lớn hơn hoặc bằng 0, tối đa 20 chữ số



    1. Nhập phụ lục 09CPL-TNCN




  • Là phụ lục kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của cá nhân

  • Thông tin chung của phụ lục bao gồm các thông tin sau:

Họ và tên cá nhân có thu nhập: hiển thị theo thông tin Họ và tên cá nhân ở màn hình nhập thông tin chung, không cho phép sửa

MST: hiển thị theo thông tin MST ở màn hình nhập thông tin chung, không cho phép sửa

Họ và tên vợ (chồng) nếu có: cho phép nhập giá trị text, tối đa 100 ký tự

MST vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 10 ký tự là số

Số CMT vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 9 ký tự

Số Hộ chiếu vợ (chồng): cho phép nhập tối đa 60 ký tự



  • Thông tin chi tiết của phụ lục bao gồm các chỉ tiêu sau:

STT: Tự động hiển thị và tự động tăng khi NSD nhập dòng mới

Họ và tên: cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa 100 ký tự. Thông tin bắt buộc nhập

Ngày sinh: cho phép nhập giá trị theo định dạng DD/MM/YYYY. Thông tin bắt buộc nhập

MST: cho phép nhập tối đa 10 ký tự số

Số CMND/ Hộ chiếu: cho phép nhập giá trị dạng text, tối đa 60 ký tự

Quan hệ với NNT:



    • Cho phép chọn 1 trong các giá trị: 01 – Con/ 02 – Vợ/03 – Chồng/ 04 – Cha/ 05 – Mẹ/ 06 – Cháu ruột/07 – Họ hàng/ 99 – Khác

    • Thông tin bắt buộc nhập

Số tháng được tính giảm trừ trong năm: cho phép nhập giá trị số nguyên dương, tối đa 2 chữ số

Thu nhập được giảm trừ: hỗ trợ tính = Số tháng được giảm trừ trong năm * 1.600.000



    1. Chức năng kiểm tra DL

  • Mục đích:

Chỉ ra những lỗi trong quá trình nhập liệu và yêu cầu người dùng sửa trước khi thao tác. Chức năng được sử dụng khi:

NSD muốn kiểm tra dữ liệu trước khi lưu vào hệ thống, trước khi kết xuất, và trước khi in

Sau khi nhập tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán cần phải kiểm tra thông tin

Sau khi nhận tập tin dữ liệu bảng kê, phụ lục cần phải kiểm tra thông tin



  • Thao tác

Người dùng nhấn nút trên màn hình. Hệ thống thực hiện kiểm tra dữ liệu của tờ khai như sau:

Nếu có lỗi trong quá trình nhập liệu, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ các trường có lỗi, đồng thời hiển thị nội dung lỗi khi NSD đặt con trỏ chuột vào trường có lỗi

Nếu tờ khai hợp lệ, không có lỗi thì ứng dụng thông báo:




    1. Chức năng lưu dữ liệu

  • Mục đích:

Giúp người dùng tổng hợp lại toàn bộ dữ liệu, kiểm tra và lưu thông tin vừa nhập hoặc lưu lại thay đổi trên tờ khai, phụ lục, bảng kê.

  • Thao tác

Người dùng nhấn nút trên màn hình. Hệ thống sẽ thực hiện tổng hợp dữ liệu, kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu trên màn hình nhập (xem chức năng Kiểm tra dữ liệu)

Trường hợp 1: Nếu có lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo như hình:





    • Nếu chọn Có, hệ thống sẽ lưu dữ liệu, kể cả dữ liệu lỗi

    • Nếu chọn “Không”, hệ thống sẽ không lưu dữ liệu

Trường hợp 2: Nếu không lỗi dữ liệu, hệ thống sẽ thông báo ghi dữ liệu thành công


    1. In tờ khai

  • Mục đích:

In tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập đúng theo mẫu chuẩn đã quy định để gửi cho CQT

In, xem trước, lưu theo định dạng file pdf (SnagIt, CutePDF)



  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút

Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện in tờ khai nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ đánh dấu đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi in”

  • Các bước thực hiện:

Sau khi nhấn nút In” hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu của tờ khai. Nếu dữ liệu đúng thì trên màn hình xuất hiện cửa sổ:



Chọn máy in: Chọn tên máy in có sẵn đã cài đặt để in.

Số bản in: Số lượng tờ khai

Trang in: Chọn trang cần in trong tờ khai. Dùng khi muốn in lại một số trang trong toàn bộ tờ khai. Nếu để trống thì UD sẽ in tất cả.

Xem trước: Nhấn nút “Xem trước” khi cần xem trước tờ khai trước lúc in.

In: Nhấn nút “In” để thực hiện in tờ khai.

Đóng: Nhấn nút “Đóng” để thoát khỏi chức năng In tờ khai

Lưu ý: Nếu máy tính của CQCT không kết nối trực tiếp đến máy in hoặc khi in trực tiếp bị cắt trang , NSD tiến hành cách bước sau:

Thực hiện cài đặt bộ “PDF Writer” (Xem trong tài liệu HD cài đặt PDF Writer)

Vào lại phần mềm nhập dữ liệu, mở tờ khai

Nhấn nút “In”, xuất hiện cửa sổ:



Chọn máy in: Chọn tên máy in là CutePDF Writer (như hình trên)

Nhấn nút “In”, xuất hiện cửa sổ:

Ứng dụng mặc định tên file là “Ung dung quyet toan TNCN.pdf”. Chọn Save để save vào đúng đường dẫn trên màn hình, hoặc NSD có thể thay đổi đường dẫn này.

Sau đó vào lại đúng đường dẫn này copy file vừa save vào USB để mang tờ khai đi in.


    1. Kết xuất dữ liệu hồ sơ quyết toán

  • Mục đích: Kết xuất dữ liệu tờ khai, bảng kê, phụ lục đã nhập ra file excel theo đúng mẫu chuẩn đã quy định để có thể gửi cho CQT

  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút Kết xuất”

    Lưu ý: Ứng dụng chỉ thực hiện kết xuất dữ liệu ra file nếu dữ liệu của tờ khai, bảng kê, phụ lục trên màn hình nhập hợp lệ. Nếu dữ liệu sai, hệ thống sẽ bôi đỏ những ô có dữ liệu sai và hiển thị thông báo “Thông tin kê khai sai. Phải sửa đúng trước khi kết xuất”

  • Các bước thực hiện:

Sau khi nhấn nút “Kết xuất”, hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu NSD vừa nhập. Nếu dữ liệu đúng thì thực hiện kết xuất. Màn hình xuất hiện như sau

NSD chọn đường dẫn đến nơi lưu trữ file được kết xuất (ngầm định là C:\TNCN-Temp). NSD có thể chọn thư mục lưu file theo ý muốn bằng cách nhấn vào hộp combo “Save”



Tên file kết xuất được đặt theo đúng cấu trúc: C1C2C3– N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13–M1M2M3M4-YY1Y2Y3Y4 -LL1L2. xls. Trong đó:

    • C1C2C3: Thể hiện tên viết tắt của cơ quan thuế quản lý. Ví dụ HAN (Cục thuế Hà Nội), HPH (Cục thuế Hải Phòng)…

    • N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11N12N13: Mã số thuế cơ quan chi trả (Nếu mã số thuế cơ quan chi trả là 10 số thì mặc định ứng dụng tự thêm chuỗi “000” vào cuối).

    • M1M2M3M4: thể hiện thông tin ký hiệu tờ khai

    • KK1K2K3K4: thể hiện thông tin kỳ tính thuế của tờ khai

    • LL1L2: thể hiện trạng thái và số lần nộp tờ khai (L00 thể hiện trạng thái chính thức, L01 .. L99: thể hiện trạng thái bổ sung tương ứng với số lần bổ sung của tờ khai)

    1. Nhận dữ liệu hồ sơ quyết toán từ file

  • Mục đích: Nhận tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán, kiểm tra cấu trúc tên file, cấu trúc file và hiển thị dữ liệu vừa nhận lên màn hình nếu các kiểm tra đã đuợc đảm bảo, cho phép NSD có thể thực hiện các chức năng kiểm tra dữ liệu chi tiết tờ khai, tổng hợp tờ khai, in tờ khai,...

Chức năng cho phép nhận và kiểm tra các file dữ liệu hồ sơ quyết toán được kết xuất từ các ứng dụng quản lý lương, quản lý nhân sự hoặc các ứng dụng nhập dữ liệu khác, đảm bảo các file đã đúng theo mẫu chuẩn để gửi cho CQT

  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút

Chọn đường dẫn tới tệp để nhận dữ liệu:


    • Nhấn vào nút để chọn tới thư mục chữa file dữ liệu cần nhận.

    • Nhấn nút “Tải” để thực hiện việc Tải dữ liệu từ file lên màn hình ứng dụng.

Kiểm tra file dữ liệu nhận vào: Khi thực hiện nhận file dữ liệu, ứng dụng tiến hành kiểm tra file như sau:

    • Kiểm tra tên file: Tên file phải đúng cấu trúc tên file như khi kết xuất dữ liệu hồ sơ quyết toán. Nếu không đúng, ứng dụng thông báo “Tên file không hợp lệ” và không thực hiện tải dữ liệu.

    • Kiểm tra cấu trúc file: File dữ liệu nhận vào phải đúng theo cấu trúc file chuẩn do Tổng cục thuế ban hành. Nếu file được chỉnh sửa thông tin, khi nhận vào, ứng dụng thông báo “File không đúng cấu trúc” và không thực hiện tải dữ liệu.

    • Kiểm tra thông tin MST, Kỳ tính thuế, mẫu tờ khai trên tên file và trong thông tin chung của tờ khai: Nếu 2 thông tin này trên tên file và trong thông tin chung của tờ khai không giống nhau, khi nhận vào, ứng dụng thông báo “Dữ liệu trong file khác với tên file ” và không thực hiện tải dữ liệu

    • Kiểm tra thông tin MST, Kỳ tính thuế trong thông tin chung tờ khai và thông tin chung bảng kê: Nếu 2 thông tin này trong thông tin chung tờ khai và bảng kê không giống nhau, khi nhận vào, ứng dụng thông báo “” và không thực hiện tải dữ liệu

Nếu file dữ liệu đã đảm bảo tất cả các yêu cầu kiểm tra trên thì sau khi nhấn nút lệnh “Tải dữ liệu” toàn bộ dữ liệu tờ khai được hiển thị lên màn hình, đồng thời thực hiện các kiểm tra:

    • Thông tin CQT cấp cục của CQT quản lý trên tên file: phải trùng với thông tin CQT cấp cục của CQT quản lý trong thông tin chung

    • Thông tin Trạng thái trên tên file: phải trùng với thông tin trạng thái trong thông tin chung

      • Nếu thông tin Trạng thái trên tên file là L00: Trạng thái trong thông tin chung phải là Chính thức

      • Nếu thông tin Trạng thái trên tên file là L01..L99: Trạng thái trong thông tin chung phải là Bổ sung và thông tin số lần phải là 01..99

  • Nếu có lỗi thì ứng dụng đánh dấu những trường có lỗi cùng nội dung lỗi “Dữ liệu không phù hợp với tên file”

Lưu ý:

Khi nhận vào tập tin dữ liệu hồ sơ quyết toán mà MST cá nhân và Kỳ tính thuế đã có trong ứng dụng. Dữ liệu của file vừa nhận vào sẽ được ghi đè lên dữ liệu đã được lưu trong ứng dụng. Vì vậy trước khi muốn mở lại 1 file dữ liệu cũ đã kết xuất trước đó, thì nên kết xuất file dữ liệu hiện tại của tờ khai.



    1. Nhập lại

  • Mục đích: Xóa hết dữ liệu đang có trên màn hình, cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin.

Sau khi nhập xong dữ liệu của 1 tờ khai và lưu dữ liệu vào hệ thống (và thực hiện các chức năng khác nếu thấy cần thiết), NSD sử dụng chức năng này để bắt đầu nhập dữ liệu cho 1 tờ khai khác (cho 1 cơ quan chi trả khác, hoặc kỳ tính thuế khác)

  • Thao tác thực hiện: Ở màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút

    Lưu ý: Sau khi nhấn nút “Nhập lại”, toàn bộ dữ liệu đang có trên màn hình sẽ bị xóa, cho phép NSD nhập dữ liệu mới vào. Nếu dữ liệu trên màn hình chưa được lưu, ứng dụng sẽ hiển thị thông báo:

Nếu NSD muốn ghi lại thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Có”. Hệ thống sẽ lưu dữ liệu và cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin vào tờ khai.

Nếu NSD không muốn ghi thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Không”. Hệ thống sẽ không lưu thông tin, cho phép NSD bắt đầu nhập mới thông tin vào tờ khai.

Nếu NSD nhấn vào nút Hủy bỏ thì hệ thống giữ nguyên trạng thái màn hình nhập như trước khi nhấn nút “Nhập lại”, cho phép thực hiện các thao tác cần thiết trước khi tạo mới hồ sơ.



    1. Thoát khỏi chức năng nhập

  • Mục đích: Thoát khỏi chức năng NSD đang thao tác, quay trở về màn hình chính của Tool.

Sau khi nhập dữ liệu vào tờ khai và lưu thông tin vào hệ thống (và thực hiện các chức năng khác nếu thấy cần thiết), NSD dùng chức năng này để thoát khỏi chức năng hiện tại đang sử dụng, trở về màn hình chính của Tool để chọn thực hiện những chức năng khác.

  • Thao tác thực hiện: Tại màn hình nhập tờ khai, NSD nhấn nút “Đóng”.

    Lưu ý: Sau khi nhấn nút “Đóng”, toàn bộ dữ liệu đang có trên màn hình sẽ bị xóa và trở về màn hình chính của ứng dụng. Nếu dữ liệu trên màn hình chưa được lưu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo:

Nếu NSD muốn ghi lại thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Có”. Hệ thống sẽ lưu dữ liệu và thoát về màn hình chính của Tool, tại đây NSD có thể chọn dùng chức năng khác.

Nếu NSD không muốn ghi thông tin vừa thay đổi thì nhấn nút “Không”. Hệ thống sẽ không lưu thông tin và thoát về màn hình chính của Tool, tại đây NSD có thể chọn dùng chức năng khác.

Nếu NSD nhấn vào nút Hủy bỏ thì hệ thống giữ nguyên trạng thái màn hình nhập, cho phép thực hiện các thao tác cần thiết trước khi thoát khỏi chức năng.





























PHẦN II

CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG VÀ
CÁC TÌNH HUỐNG XỬ LÝ


I. CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI BỔ SUNG VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

H
26
ướng dẫn luật thuế thu nhập cá nhân, ngoài luật và Nghị định còn có những thông tư nào ?


Năm 2007 Luật Thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2, số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.

Năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 09 năm 2008 Quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân

Каталог: eos.nsf
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 1124/tct-cs v/v: chính sách thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> BỘ TÀi chính tổng cục thuế
eos.nsf -> TỔng cục hải quan số: 1810/tchq-kttt v/v: vướng mắc thủ tục hoàn thuế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tổng cục thuế Độc lập Tự do Hạnh phúc
eos.nsf -> TỔng cục thuế Số: 380/tct-cs v/v: chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Công ty cổ phần thực phẩm J. K. Lim (VN)
eos.nsf -> Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8873/bc-ct-ttr1 ngày 16/11/2009 về việc xác định giá bán tịnh liên quan đến chi phí bản quyền của Công ty Liên doanh Unilever vn
eos.nsf -> BỘ TÀi chính số: 622/btc-tct v/v: Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
eos.nsf -> Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ninh

tải về 3.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương