43
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của lượng nước bổ sung đến tỷ lệ N formol/ N tổng số
Nghiệm
thức
Tỉ lệ nước/ mẫu
(v/w)
Tỷ lệ N formol/N tổng số sau các ngày ủ (%)
Ngày 3
Ngày 6
Ngày 9
NT1
0,5: 1
67
86
87
NT2
1: 1
84
88
90
NT3
1,5: 1
82
86
87
Số liệu ở bảng 3.9 cho thấy, việc bổ sung lượng nước phù hợp giúp cho việc
thủy phân diễn ra nhanh hơn. Bổ sung nước theo tỷ lệ nước: cơ chất (bao gồm cả cá
và vỏ dứa) là 1: 1 và 1,5: 1 giúp việc thủy phân và chuyển hóa protein thành các
amino acid diễn ra nhanh hơn so với tỷ lệ nước: cơ chất là 0,5: 1. Tuy nhiên lượng
nước bổ sung theo tỷ lệ nước: cơ chất là 1: 1 cho tỷ lệ N formol/ N tổng số lên đến
90%.
Như vậy, lượng nước bổ sung phù hợp theo tỷ lệ nước: cơ chất (bao gồm cả
cá và vỏ dứa) thích hợp là 1: 1.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: