Mục tiêu nghiên cứu



tải về 0.85 Mb.
trang4/13
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.85 Mb.
#16949
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

Phép tính độ nhạy, độ đặc hiệu và lập đường cong ROC để xác định điểm cắt của các số đo liên quan đến bệnh lý. Điểm cắt sẽ được đối chiếu tương ứng với đường bách phân vị nào thì dùng các đường bách phân vị đó làm ngưỡng để chẩn đoán.

2.6. Đạo đức trong nghiên cứu

Đề tài được thực hiện trên trẻ sơ sinh với các phương pháp cân đo là phương pháp thăm dò không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Đề tài được thông qua hội đồng khoa học và y đức của nhà trường cũng như thông qua hội đồng khoa học và y đức của bệnh viện.Tất cả các giữ kiện được khai thác đều được giữ bí mật.

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Từ tháng 10/2009 đến tháng 3/ 2013, tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương và Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng, chúng tôi đã tiến hành lựa chọn và đưa vào nghiên cứu được 3420 bà mẹ và trẻ sơ sinh của họ.

Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu

Các đặc điểm Số người Tỉ lệ %

Tuổi mẹ 18-19 154 4,5

20-35 3079 90

36-40 187 5,5

Nghề nghiệp Nội trợ 1131 33,1

Công nhân 793 23,2

Nông dân 352 10,3

CBNV 1014 29,7

Nghề khác 130 3,8

Nơi ở Thành thị 1654 48,4

Nông thôn 1766 51,6

Số lần đẻ Con so 1936 56,6

Con rạ 1484 43,4

Giới của trẻ Con trai 1874 54,8

Con gái 1546 45,2

3.1. Mục tiêu 1: Các chỉ số nhân trắc của trẻ sơ sinh theo tuổi thai và biểu đồ bách phân vị

3.1.1. Cân nặng trẻ sơ sinh tương ứng với tuổi thai

Qua nghiên cứu nhận thấy cân nặng trẻ sơ sinh trai lớn hơn trẻ sơ sinh gái. Tính chung và tính riêng cho từng giới, cân nặng của trẻ sơ sinh từ 28 đến 34 tuần tăng dần theo hàm số tuyến tính, từ tuần thứ 35 đến 42 tuần quy luật phát triển cân nặng tuân theo hàm số bậc 2. Cụ thể như sau:

Tuổi thai Hàm số Phương trình r p

28-34 tuần Tính chung y = 164,39.x - 3530 0,88 0,0001

Trẻ trai y = 171,47.x – 3741 0,88 0,0001

Trẻ gái y = 165,97.x – 3570 0,88 0,0001

35-42 tuần Tính chung y = -27,146.x2 + 2258. x – 43600 0,75 0,0001

Trẻ trai y = -23,754.x2 +1999.x - 38580 0,77 0,0001

Trẻ gái y = -23,025.x2 +1920.x- 36760 0,77 0,0001

Giải các hàm số được chọn sau khi đã thay thế x bằng số tuổi thai, ta sẽ được giá trị cân năng trung bình Y tương ứng với tuổi thai.

Dựa vào công thức tính các giá trị tương ứng với đường bách phân vị ta có bảng và vẽ được biểu đồ sau:

Bảng 3.2. Các giá trị bách phân vị cân nặng của trẻ sơ sinh 28-42 tuần

Tuổi thai Số NC SD Phân bố trọng lượng trẻ sơ sinh theo

đường bách phân vị

3% 5% 10% 50% 90% 95% 97%

Tính chung cả 2 giới

28 108 86 910 931 962 1073 1183 1214 1235

29 126 108 1032 1058 1098 1237 1376 1416 1441

30 154 131 1155 1185 1233 1401 1569 1617 1648

31 209 153 1277 1313 1369 1566 1762 1819 1855

32 238 176 1399 1440 1505 1730 1956 2020 2061

33 250 198 1521 1568 1640 1895 2149 2221 2268

34 284 221 1664 1716 1796 2080 2363 2443 2495

35 234 243 1842 1899 1988 2300 2611 2700 2757

36 213 266 2019 2082 2179 2520 2860 2957 3020

37 227 288 2240 2308 2413 2783 3152 3257 3325

38 345 310 2420 2493 2607 3005 3403 3516 3589

39 495 333 2546 2624 2746 3172 3599 3721 3799

40 359 355 2617 2700 2830 3286 3741 3871 3955

41 148 378 2634 2723 2861 3345 3829 3968 4056

42 30 403 2592 2687 2834 3350 3866 4013 4108

Trẻ sơ sinh trai

28 66 93 903 925 958 1078 1197 1230 1252

29 69 115 1027 1055 1096 1244 1391 1433 1460

30 87 137 1152 1185 1234 1410 1585 1635 1667

31 130 159 1277 1315 1372 1576 1779 1837 1874

32 152 181 1401 1445 1510 1742 1973 2039 2082

33 136 203 1548 1597 1670 1930 2189 2263 2311

34 154 225 1712 1766 1847 2135 2423 2505 2558

35 123 247 1885 1944 2033 2350 2666 2756 2814

36 124 269 2084 2148 2245 2590 2934 3032 3095

37 130 291 2281 2351 2456 2829 3201 3307 3376

38 178 313 2473 2548 2661 3062 3462 3576 3650

39 241 335 2606 2686 2807 3236 3664 3787 3865

40 192 357 2678 2764 2893 3350 3806 3937 4021

41 75 379 2693 2784 2920 3406 3891 4029 4118

42 17 385 2751 2843 2982 3475 3967 4108 4198

Trẻ sơ sinh gái

28 42 78 914 932 961 1061 1160 1189 1207

29 57 100 1035 1058 1095 1223 1351 1387 1411

30 67 123 1154 1183 1228 1386 1543 1588 1617

31 79 145 1275 1309 1362 1548 1733 1786 1820

32 86 167 1397 1436 1497 1711 1924 1985 2024

33 114 190 1522 1567 1636 1880 2123 2192 2237

34 130 212 1651 1701 1778 2050 2321 2398 2448

35 111 235 1828 1883 1969 2270 2570 2656 2711

36 89 257 2035 2096 2190 2519 2847 2941 3002

37 97 279 2233 2299 2400 2758 3115 3216 3282

38 167 302 2383 2454 2564 2951 3337 3447 3518

39 254 324 2488 2565 2683 3098 3512 3630 3707

40 167 347 2547 2629 2755 3200 3644 3770 3852

41 73 369 2560 2646 2781 3254 3726 3861 3947

42 13 380 2548 2637 2776 3263 3749 3888 3977

Từ bảng giá trị trên đây vẽ được các biểu đồ sau đây để áp dụng lâm sàng

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ bách phân vị về cân nặng của trẻ sơ sinh

theo tuổi thai từ 28 - 42 tuần

Biểu đồ 3.2. Biểu đồ bách phân vị cân nặng của trẻ sơ sinh trai

theo tuổi thai từ 28-42 tuần

Biểu đồ 3.3. Biểu đồ bách phân vị cân nặng của trẻ sơ sinh gái

theo tuổi thai từ 28-42 tuần

3.1.2. Chiều dài và vòng đầu trẻ sơ sinh tương ứng với tuổi thai

Tương tự như cách tính cân nặng, các hàm số được chọn để tính các đường bách phân vị về chiều dài và vòng đầu của trẻ sơ sinh từ 28-42 tuần là:

Chỉ số Nhóm trẻ Phương trình r p

Chiều dài Cả 2 giới y = - 0.019.x2 + 2.218.x – 11.690 0,94 0,0001

Trẻ trai y = -0,023.x2 +2,656.x – 18,86 0,94 0,0001

Trẻ gái y = - 0,021.x2 + 2,507.x – 16,353 0,93 0,0001

Vòng đầu Cả 2 giới y = - 0,02x2 + 2,058x - 16,401 0,93 <0,001



tải về 0.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương