1.4.4 Tổ chức quản lý và nhu cầu lao động
1.4.4.1 Tổ chức quản lý
a) Mô hình quản lý
Công ty Cổ phần cao su Đồng Phú – Đăk Nông trực thuộc tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động theo điều lệ của Công ty, có tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp hạch toán độc lập, các đơn vị phụ thuộc hạch toán phụ thuộc. Công ty hoạt động theo nguyên tắc tự chủ kinh doanh. Mô hình tổ chức Công ty: Hội đồng quản trị, ban tổng giám đốc, ban kiểm soát, các phòng ban và các nông trường trực thuộc.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan cao nhất của Công ty cổ phần. Việc phân công trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng quản trị thực hiện theo luật doanh nghiệp và điều lệ công ty cổ phần quy định.
Ban Tổng giám đốc: Gồm 1 tổng giám đốc, 02 Phó tổng giám đốc, do hội đồng quản trị công ty bổ nhiệm.
-
Tổng giám đốc là thành viên của Hội đồng quản trị, phụ trách toàn diện công ty và là thuyết trình viên tại các phiên họp của Hội đồng.
-
01 Phó tổng giám đốc phụ trách 2 phòng kế hoạch – XDCB + nông nghiệp.
-
01 Phó tổng giám đốc phụ trách 2 phòng Tài chính – Kế toán + Tổ chức hành chính
Cơ cấu phòng gồm 4 phòng:
-
Phòng Tổ chức hành chính: Phụ trách tổ chức, hành chính, văn thư, quản lý bảo vệ rừng và bảo vệ vườn cây.
-
Phòng Tài chính Kế toán: Phụ trách kế toán, tài vụ.
-
Phòng Kế hoạch – XDCB: Phụ trách kế hoạch của Công ty, kiểm tra sản xuất, cung ứng vật tư, kinh doanh sản phẩm, và các công trình xây dựng cơ bản.
-
Phòng Nông nghiệp: Phụ trách kỹ thuật trồng mới, chăm sóc, khai thác, chế biến mủ cao su.
b) Sơ đồ tổ chức bộ máy
Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần cao su Đồng Phú – Đăk Nông
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần cao su Đồng Phú – Đăk Nông
c) Chế độ tuyển dụng
Nhân sự sẽ được Công ty ưu tiên tuyển lao động tại chổ, tùy theo yêu cầu tình hình cụ thể về nhân sự có thể tuyển dụng và phải được chấp thuận của Hội đồng quản trị.
Việc tuyển dụng và chế độ lao động sẽ được thỏa thuận giữa Công ty và cá nhân người lao động thông qua hợp đồng lao động, các điều khoản của hợp đồng này phải phù hợp với quy chế lao động của nước Việt Nam.
d) Phương án sử dụng lao động
(1) Lao động
Nhu cầu lao động: Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, chỉ tiêu định mức lao động của ngành cao su, dự kiến nhu cầu lao động của công ty như sau:
Bảng 1.6 Nhu cầu lao động
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Định mức
|
Số lượng
|
A
|
GIAI ĐOẠN KHAI HOANG XÂY DỰNG VÀ TRỒNG CAO SU
|
|
|
|
I
|
Công nhân trực tiếp
|
Người
|
|
177
|
II
|
Lao động gián tiếp
|
Người
|
|
23
|
a
|
Cán bộ quản lý, lãnh đạo
|
Người
|
|
3
|
b
|
Chuyên trách
|
Người
|
|
12
|
c
|
Thủ kho, văn phòng, lái xe
|
Người
|
|
6
|
d
|
Trạm xá
|
Người
|
|
2
|
Cộng I + II
|
|
|
200
|
B
|
GIAI ĐOẠN CHĂM SÓC VÀ KHAI THÁC
|
|
|
|
I
|
Công nhân trực tiếp
|
Người
|
|
742
|
a
|
Lao động nông nghiệp
|
|
|
691
|
|
Cao su
|
Người
|
|
691
|
b
|
Lao động công nghiệp
|
|
|
51
|
|
Trực tiếp chế biến
|
Tấn
|
2
|
31
|
|
Lao động khác
|
|
|
20
|
II
|
Lao động gián tiếp
|
Người
|
|
35
|
a
|
Cán bộ quản lý, lãnh đạo
|
Người
|
|
3
|
b
|
Chuyên trách
|
Người
|
|
12
|
c
|
Thủ kho, văn phòng, lái xe
|
Người
|
|
6
|
d
|
Bảo vệ rừng & vườn cây
|
Người
|
|
12
|
e
|
Trạm xá
|
Người
|
|
2
|
Cộng I + II
|
|
|
777
|
Nguồn: Báo cáo dự án đầu tư
Căn cứ vào nhu cầu lao động, tiến độ phát triển sản xuất về các mặt trồng mới, chăm sóc, khai thác, chế biến cùng với các hoạt động quản lý, dịch vụ khác Công ty sẽ có kế hoạch tuyển dụng lao động cho phù hợp với từng thời điểm cụ thể.
(2) Nguồn tuyển dụng lao động và chế độ đào tạo
Với nhu cầu và tiến độ cần sử dụng của Công ty thì nguồn lao động tại địa phương có khả năng đáp ứng được và nông trường sẽ ưu tiên tuyển lao động tại chỗ nếu thiếu sẽ tuyển lao động từ nơi khác đến.
Công ty có thể tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về các khâu sản xuất cho công nhân mới tuyển trên cơ sở sử dụng một số công nhân và cán bộ đã có kinh nghiệm của Công ty.
(3) Chế độ tiền lương
Công ty sẽ thực hiện chế độ tiền lương theo các quy định của nước Việt Nam
Mức lương thấp nhất là 1.500.000 đồng/tháng cho công nhân phổ thông.
Mức lương cao nhất là 6 – 7 triệu đồng/tháng cho Ban giám đốc công ty.
Công ty sẽ xây dựng hệ thống bậc lương theo chức danh, trình độ, thâm niên, ngành nghề... theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
1.4.5 Vốn đầu tư
1.4.5.1 Tổng mức đầu tư
Tổng số : 356.936.720.000 đồng
Trong đó
I/- Trồng cao su : 350.120.761.000 đồng
1. Xây lắp : 215.781.866.000 đồng
- KTCB vườn cây cao su : 168.239.763.000 đồng
- Kiến trúc – Vật kiến trúc : 33.330.400.000 đồng
- Giao thông : 4.060.103.000 đồng
- Hệ thống điện nước : 10.151.600.000 đồng
2. Thiết bị : 13.406.200.000 đồng
3. Dự phòng phí : 11.459.403.000 đồng
4. KTCB khác : 48.147.117.000 đồng
Như vậy
Suất đầu tư 01 ha cao su – Kiến thiết cơ bản vườn cây: 62.311.000 đồng/ha
Suất đầu tư cho 01 ha cao du bao gồm cả chế biến và XDCB khác là: 129.674.000 đồng/ha
Các hạng mục, CSHT, thiết bị được đầu tư ở mức vừa đủ để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt có hiệu quả.
II/- Trồng rừng: (110ha) : 3.502.508.000 đồng
1. Trồng rừng : 2.874.748.000 đồng
2. Dự phòng phí : 271.160.000 đồng
3. Chi phí khác : 356.600.000 đồng
Như vậy
Suất đầu tư cho 01 ha trồng rừng – KTCB là: 26.134.000 đồng
Suất đầu tư cho 01 ha trồng rừng (kể cả chi phí khác là) 31.841.000 đồng/ha
III/- Chi phí Bảo vệ môi trường : 765.000.000 đồng
IV/- Chi phí KN, QLBVR và PCCCR: 2.548.451.000 đồng
Công ty sẽ tính toán chi phí cho từng giai đoạn 05 năm, trong dự toán trước mắt tính cho giai đoạn từ năm 2008 – 2012. Trong giai đoạn này suất đầu tư cho 01 ha là tương đối cao vì lý do phải đầu tư mới toàn bộ các công trình phục vụ.
1.4.6 Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liêu, hóa chất, điện, nước sử dụng
a) Nhu cầu phân bón
Theo điều 80, 118, 119 của cuốn quy trình kỹ thuật cây cao su của Tổng công ty cao su Việt Nam và cùng với hạng đất, mật độ trồng cao su của dự án thì nhu cầu phân bón cho cây trồng hàng năm như sau:
(1) Thời kỳ kiến thiết cơ bản
Bảng 1.7 Lượng phân bón của dự án trong thời kỳ KTCB
Năm
|
T số
kg/ha
|
Thành phần
|
Đạm
|
Lân
|
Kali
|
kg/ha
|
kg/ha
|
kg/ha
|
1
|
215
|
50
|
150
|
15
|
2
|
510
|
120
|
360
|
30
|
3÷7
|
640
|
150
|
450
|
40
|
Tổng
|
3925
|
920
|
2760
|
245
|
Nguồn số liệu: Quy trình kỹ thuật cây cao su của Tổng công ty cao su Việt Nam
(2) Thời kỳ cao su kinh doanh
Bảng 1.8 Lượng phân bón trong thời kỳ cao su kinh doanh (kg/ha)
Năm cạo
|
Tổng
|
Đạm
|
Lân
|
Kali
|
N
|
Urê
|
P2O5
|
Lân
|
K2O
|
KCL
|
1-10
|
985
|
80
|
174
|
68
|
450
|
80
|
133
|
11-20
|
1.159
|
100
|
217
|
75
|
500
|
100
|
167
|
Nguồn số liệu: Quy trình kỹ thuật cây cao su của Tổng công ty cao su Việt Nam
Thời kỳ bón phân cho cây trồng thường vào đầu mùa mưa (tháng 4-5) và cuối mùa mưa (tháng 10) với tổng lượng phân bón trong thời kỳ KTCB là 10.597,5 tấn (trong suốt 7 năm), tổng lượng phân bón thời kỳ cao su kinh doanh là 57.888 tấn (trong suốt 20 năm). Và tổng lượng phân bón sử dụng trong suốt quá trình của dự án là 68.485,5 tấn (27 năm). Các loại phân bón sử dụng vào dự án là phân bón được Bộ NN và PTNT cho phép lưu hành sử dụng (Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2000/QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 2 năm 2000).
b) Thuốc bảo vệ thực vật
Trên cây cao su thường mắc một số bệnh như héo đen đầu lá, rụng lá, nấm hồng, khô cành, nứt vỏ, loét sọc mặt cạo, khô miệng cạo,...Để diệt cỏ và phòng trừ các bệnh trên, dự án sẽ sử dụng một số loại thuốc BVTV như thuốc diệt cỏ, Validamycine, vôi, Basudin, CuSO4,... Các loại thuốc trên được sử dụng đúng thuốc, đúng lúc, đúng cách, đúng liều lượng.
Bảng 1.9 Khối lượng hoá chất sử dụng để bảo vệ cây cao su hàng năm
Đơn vị:Lít hoặc Kg/ha
Loại thuốc BVTV
|
Thuốc diệt cỏ (lít)
|
Validamycine (lít)
|
Vôi (kg)
|
Basudin (kg)
|
CuSO4 (kg)
|
Hệ số sử dụng
|
2,0
|
2,0
|
0,5
|
2,0
|
2,0
|
Tổng
|
5400
|
5400
|
1350
|
5400
|
5400
|
Tổng lượng hóa chất sử dụng để bảo vệ cây cao su trong suốt quá trình của dự án (27 năm) là 619,65 tấn bao gồm các loại như thuốc diệt cỏ, Validamycine, vôi, basudin và đồng sunfat.
c) Nhu cầu về điện, nhiên liệu
Hiện nay, trong khu vực dự án đã có đường điện lưới kéo vào. Tuy nhiên để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của dự án trong trường hợp lưới điện quốc gia có sự cố thì công ty dự kiến mua 03 máy phát điện công suất 10 KAV. Máy phát điện sử dụng dầu DO, nhu cầu nhiên liệu hàng tháng vào khoảng 870 lít dầu.
d) Nhu cầu nguyên vật liệu cho xây dựng
Trong giai đoạn thi công xây dựng tổng khối lượng vật liệu xây dựng phục vụ cho dự án khoảng 4.500 tấn (bao gồm xi măng, sắt, thép, gạch, cát, đá…)
e) Nhu cầu sử dụng nước
Công ty sẽ khoan 03 giếng để phục vụ cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt của công nhân. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của dự án:
-
Giai đoạn khai hoang, xây dựng: 200 người x 100 lít/người = 20,0 m3/ngày.
-
Giai đoạn chăm sóc và khai thác: 777 người x 100 lít/ngày = 77,7 m3/ngày.
Dự án sẻ sử dụng 02 xe bồn chuyên dụng để phòng cháy chữa cháy rừng với lượng nước dự trữ khoảng 15 – 20 m3/xe
Nhu cầu nước tưới cho 15 ha vườn ươm: 10m3/ha.ngày thì lượng nước tưới cần thiết cho 15 ha là 150 m3/ngày. Dự án sẽ sử dụng nguồn nước suối Đăk N’Ri, Ea Sier, Ea Roman, Ea Mao và đặc biệt là sông Serepok để cung cấp nước tưới cho vườn ươm và cho cây cao su vào mùa khô.
Ngoài ra nhu cầu sử dụng nước để vệ sinh công nghiệp (vệ sinh sàn nhà, thiết bị công nghiệp, tưới đường, vệ sinh nhà xưởng…) với nhu cầu ước tính khoảng 20 m3/ngày.
1.4.7. Đầu tư thiết bị xe máy
Căn cứ vào khối lượng công việc trong sản xuất như trồng mới, chăm sóc vườn cây, vận chuyển mủ và hàng hóa, vật tư phân bón cũng như các công việc phục vụ cho quản lý và phúc lợi cộng đồng. Trong quá trình sản xuất sẽ trang bị đồng bộ các trang thiết bị phù hợp, đối với công việc có tính cách thời vụ như khai hoang đơn vị quan lý có thể ký hợp đồng với các đơn vị thi công bên ngoài. Nhu cầu thiết bị như sau
Bảng 1.10 Danh mục các thiết bị đầu tư
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Nhu cầu
|
Xuất xứ
|
A
|
Cao su + Rừng
|
|
|
|
I
|
XE MÁY
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô quản lý
|
Chiếc
|
02
|
USA
|
2
|
Xe tải
|
Chiếc
|
01
|
Hàn Quốc
|
3
|
Bồn nhiên liệu
|
Bồn
|
02
|
Việt Nam
|
4
|
Xe hai bánh
|
Chiếc
|
10
|
Việt Nam
|
5
|
Xe nâng
|
Chiếc
|
01
|
Hàn Quốc
|
6
|
Xe máy kéo
|
Chiếc
|
02
|
Việt Nam
|
7
|
Xe bồn chở mủ nước
|
Chiếc
|
04
|
Việt Nam
|
II
|
MÁY MÓC THIẾT BỊ
|
|
|
|
1
|
Dàn chảo cày, bừa
|
Dàn
|
02
|
Việt Nam
|
2
|
Dàn khoan hố
|
Dàn
|
02
|
Việt Nam
|
3
|
Dàn phát cỏ
|
Dàn
|
04
|
Việt Nam
|
4
|
Remorque vận chuyển vật tư
|
Chiếc
|
02
|
Việt Nam
|
5
|
Bồn chứa mủ
|
Bồn
|
08
|
Việt Nam
|
6
|
Máy phun thuốc
|
Máy
|
08
|
Việt Nam
|
7
|
Máy phát điện 40 KW
|
Máy
|
03
|
Việt Nam
|
8
|
Máy bơm 50m3/h
|
Máy
|
03
|
Việt Nam
|
9
|
Máy bơm 10m3/h
|
Máy
|
02
|
Việt Nam
|
10
|
TB chế biến mủ tờ RSS
|
TB
|
01
|
Trung Quốc
|
B
|
QLBV rừng
|
|
|
|
I
|
Xe máy
|
|
|
|
1
|
Xe 2 bánh
|
Chiếc
|
08
|
Việt Nam
|
2
|
Xe bồn chở nước chuyên dụng
|
Chiếc
|
02
|
Trung Quốc
|
II
|
Máy móc thiết bị
|
|
|
|
1
|
Máy định vị vệ tinh
|
Cái
|
01
|
Nhật Bản
|
2
|
Địa bàn cầm tay
|
Cái
|
08
|
Nhật Bản
|
C
|
Thiết bị văn phòng
|
|
|
|
1
|
Máy vi tính và máy in
|
Bộ
|
04
|
Việt Nam
|
2
|
Máy điện thoại
|
Máy
|
04
|
Việt Nam
|
3
|
Máy photocopy
|
Máy
|
01
|
Trung Quốc
|
4
|
Máy fax
|
Máy
|
01
|
Malaysia
|
Nguồn: Báo cáo dự án đầu tư
1.4.8 Kế hoạch khai hoang
Chương trình trồng mới 2700 ha cao su trong đó khai hoang diện tích đất có rừng là 962,9 ha và trồng mới trong vòng 3 năm. Với kế hoạch khai hoang đến đâu trồng mới đến đó. Nhằm giảm khả năng phát triển cỏ dại vừa đáp ứng được khả năng cung cấp giống và đảm bảo chương trình chăm sóc cây cao su.
Năm thứ nhất: Khai hoang trên tổng diện tích 1050 ha, trong đó khai hoang diện tích rừng là 362,9 ha. Trồng mới 1000ha cao su.
Năm thứ hai: Khai hoang trên tổng diện tích 1050 ha, trong đó khai hoang trên diện tích rừng là 350 ha. Trồng mới 1000 ha cao su.
Năm thứ ba: Khai hoang trên diện tích còn lại là 799,7 ha, trong đó khai hoang trên diện tích rừng là 250 ha. Trồng mới 700 ha cao su.
Kế hoạch thực hiện chủ yếu vào mùa khô. Kế hoạch khai hoang cụ thể như sau:
Bảng 1.11 Kế hoạch khai hoang
Năm
|
Diện tích canh tác (ha)
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
2010
|
Khai hoang
|
Đất không có rừng
|
137,1
|
140
|
140
|
90
|
90
|
90
|
Đất có rừng
|
62,9
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
2011
|
Khai hoang
|
Đất không có rừng
|
140
|
140
|
140
|
90
|
90
|
100
|
Đất có rừng
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
50
|
2012
|
Khai hoang
|
Đất không có rừng
|
100
|
110
|
110
|
109,7
|
60
|
60
|
Đất có rừng
|
50
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
CHƯƠNG 2
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |