MỞ ĐẦu xuất xứ DỰ ÁN


HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN



tải về 1.93 Mb.
trang8/20
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.93 Mb.
#20032
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   20

2.3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN

2.3.1 Hiện trạng chất lượng không khí và tiếng ồn


Để đánh giá chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn khu vực dự án chúng tôi đã phối hợp với Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên tiến hành lấy mẫu đo đạc phân tích chất lượng môi trường không khí. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí của khu vực dự án ngày 17/11/2008 được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2.10: Kết quả phân tích môi trường không khí

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

TCVN

1

Bụi toàn phần

mg/m3

0,29

0,28

0,31

0,29

0,28

0,3(**)

2

Nhiệt độ

0C

­­28,7

26,4

26,5

25,8

25,7

-

3

Độ ẩm

%

72

76

78

80

82

-

4

CO

mg/m3

0

0,89

0

0

0

30(**)

5

NO2

mg/m3

0

0,03

0

0

0

0,2(**)

6

SO2

mg/m3

0,012

0

0

0,011

0

0,35(**)

7

Tiếng ồn

dBA

51,3

44,3

42,9

42,0

42,7

60(*)

Nguồn: Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên

Ghi chú:

KK1 : Mẫu không khí bên đường liên lô (gần đập thủy lợi – tiểu khu 839)

(X: 803,475.97 m; Y: 1,411,385.44 m)

KK2 : Mẫu không khí khu vực tiểu khu 854

(X: 802,517.78 m; Y: 1,406,864.43 m)

KK3 : Mẫu không khí khu vực lán trại công nhân – tiểu khu 840

(X: 808,961.91 m; Y: 1,411,385.45 m)

KK4 : Mẫu không khí gần rìa sông Sêrêpôk - tiểu khu 840

(X: 809,785.14 m; Y: 1,412,937.45 m)

KK5 : Mẫu không khí khu vực ngã ba đường liên lô – tiểu khu 826

(X: 807,592.11 m; Y: 1,415,656.80 m)

(Sơ đồ vị trí lấy mẫu môi trường xem phần phụ lục 4 Các bản đồ bản vẽ liên quan đến dự án – sơ đồ số 9: sơ đồ vị trí lấy mẫu môi trường)

(*) : TCVN 5949 – 1998 : Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – mức ồn tối đa cho phép.

(**) : TCVN 5937 – 2005 : Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí bao quanh.

Khu vực dự án và các vùng lân cận hiện trạng chủ yếu là đất rừng và đất nông nghiệp, khá xa khu dân cư và hoạt động giao thông cơ giới, cũng không có các hoạt động công nghiệp ở vùng lân cận, nên không có nguồn khí độc hại, vì vậy không khí nơi đây hầu như chưa bị ô nhiễm.


2.3.2 Hiện trạng chất lượng nước mặt


Để đánh giá chất lượng môi trường nước mặt khu vực dự án chúng tôi đã phối hợp với Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên tiến hành lấy mẫu đo đạc phân tích chất lượng môi trường nước mặt. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt của khu vực dự án ngày 06/11/2008 được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

QCVN 08:2008

/BTNMT

(B1)

M 1

M 2

M 3

M 4

M5

M6

1

pH

-

7,60

7,55

7,69

7,75

7,90

7,86

5,5-9

2

SS

mg/L

19,3

38

27

61

53

54,7

50

3

DO

mg/L

6,76

6,80

6,65

8,60

8,80

8,70

≥4

4

BOD5 (20oC)

mg/L

3

3

3

2

2

2

15

5

COD

mg/L

3,02

2,88

3,02

2,24

2,4

3,18

30

6

Tổng sắt (Fe)

mg/L

0,47

0,48

0,53

3,71

4,12

4,21

1,5

7

Phosphat (PO43-)

mg/L

0,08

0,10

0,09

0,20

0,20

0,19

0,3

8

Amoni (NH4+)

mg/L

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01

<0,01

0,5

9

Nitrat (NO3-)

mg/L

4,79

3,26

2,81

2,51

2,53

2,58

10

10

Coliform

MPN/

100ml


11.000

16.000

17.000

23.000

34.000

18.000

7.500

Nguồn: Viện Vệ sinh Dịch t
Tây Nguyên

Ghi chú:

Mẫu M1: Nước mặt đầu nguồn đập thủy lợi

(X: 801,411.15 m; Y: 1,406,203.15 m)

Mẫu M2: Nước giữa nguồn đập thủy lợi

(X: 801,701.30 m; Y: 1,408,058.78 m)

Mẫu M3: Nước mặt cuối nguồn đập thủy lợi

(X: 802,166.89 m; Y: 1,410,670.18 m)

Mẫu M4: Nước suối đầu nguồn sông Sêrêpôk

(X: 810,297.97 m; Y: 1,412,060.24 m)

Mẫu M5: Nước suối giữa nguồn sông Sêrêpôk

(X: 809,886.35 m; Y: 1,415,326.16 m)

Mẫu M6: Nước suối cuối nguồn sông Sêrêpôk

(X: 806,910.58 m; Y: 1,416,851.16 m)

(Sơ đồ vị trí lấy mẫu môi trường xem phần phụ lục 4 Các bản đồ bản vẽ liên quan đến dự án – sơ đồ số 9: sơ đồ vị trí lấy mẫu môi trường)

Chất lượng nước mặt khu vực dự án hầu hết các chỉ tiêu đều nằm trong quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BNTMT, tuy nhiên một số chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn như Fe, Nitrat và chỉ tiêu vi sinh.


2.3.3 Hiện trạng chất lượng nước ngầm


Để đánh giá chất lượng môi trường nước ngầm khu vực dự án chúng tôi đã phối hợp với Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên tiến hành lấy mẫu đo đạc phân tích chất lượng môi trường nước ngầm. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm của khu vực dự án ngày 06/11/2008 được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Mẫu

QCVN 09:2008

/BTNMT

N1

N2

N3

N4

N5

1

pH

-

7,45

5,66

8,36

8,01

7,92

5,5 – 8,5

2

Độ đục

NTU

<0,02

148

<0,02

<0,02

5,91

-

3

Độ cứng

mg/L

383,3

14,4

226

330,5

70,1

500

4

Clorua (Cl )

mg/L

6,24

1,91

9,22

2,06

4,11

250

5

Sắt (Fe)

mg/L

0,13

5,53

,0,03

0,13

0,28

5

6

Sunfat (SO42-)

mg/L

121,1

1,77

9,53

<1,0

9,11

400

7

Mangan (Mn)

mg/L

0,28

<0,03

<0,03

0,04

<0,03

0,5

8

Coliform

MPN/

100ml


46

220

13

170

90

3

Nguồn: Viện Vệ sinh Dịch tể Tây Nguyên, 2008.

Ghi chú:

Mẫu N1: Nước giếng khu sinh hoạt của công nhân (giếng khoan)

(X: 808,617.77 m; Y: 1,411,905.03 m)

Mẫu N2: Nước giếng hộ ông Nguyễn Văn Kiềng (giếng đào)

(X: 808,732.49 m; Y: 1,410,224.83 m)

Mẫu N3: Nước giếng khu công nhân cao su (giếng khoan)

(X: 808,239.89 m; Y: 1,414,624.38 m)

Mẫu N4: Nước giếng hộ ông Nguyễn Văn Lợi (giếng khoan)

(X: 803,887.58 m; Y: 1,410,602.71 m)

Mẫu N5: Nước giếng hộ ông Phạm Văn Thái (giếng khoan)

(X: 801,991.45 m; Y: 1,403,746.96 m)

(Sơ đồ vị trí lấy mẫu môi trường xem phần phụ lục 4 Các bản đồ bản vẽ liên quan đến dự án – sơ đồ số 9: sơ đồ vị trí lấy mẫu môi trường)

Chất lượng môi trường nước ngầm khu vực dự án tương đối tốt, các chỉ tiêu đều nằm trong Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ngầm QCVN 09:2008/BTNMT tuy nhiên cũng bị ô nhiễm nhẹ về chỉ tiêu vi sinh Coliform đặc biệt là mẫu N2 (giếng đào)


2.3.4 Hiện trạng tài nguyên sinh vật


2.3.4.1 Thực vật

Bảng 2.13 Hiện trạng diện tích, hiện trạng đất đai khu vực dự án

TT

Hiện trạng

Diện tích (ha)

TK 826

TK 839

TK 840

TK 854

A

Đất có rừng

864,5

331,6

128,9

720,3

I

Rừng tự nhiên

864,2

329,5

102,3

719,3

1

Rừng gỗ thường xanh










1,2




Rừng non (IIa)










1,2

2

Rừng gỗ bán thường xanh

6,4

9,5




45,0

a

Rừng trung bình (1/2IIIa2)

4,8

2,7




35,0

b

Rừng nghèo (1/2IIIa1)

1,6

6,8




9,2

c

Rừng non (1/2IIb)










0,8

3

Rừng khộp

738,4

25,6

102,3

14,8

a

Rừng trung bình (R.IIIa2)

22,4










b

Rừng nghèo (R.IIIa1)

628,3

18,5

19,2

4,4

c

Rừng non phục hồi (R.II)

116,8

7,1

83,1

10,4

4

Rừng gỗ hỗn giao tre nứa

118,6







614,6

a

Rừng TX tre nứa

6,8

3,1




2,1

b

Rừng bán TX xen tre nứa

110,2

258,9




606,9

4

Rừng tre nứa

0,8

10,0




23,5

a

Rừng le (Le)

0,8

9,3




2,4

b

Rừng lồ ô (lo)




0,7




21,2

II

Rừng trồng

0,3

2,1

26,6

1,0

1

Rừng trồng xoan

0,3

2,1

9,6

1,0

2

Rừng trồng keo







16,1




3

Rừng trồng lát Mêxicô







0,9




B

Đất không có rừng

141,5

72,0

86,6

107,3

1

Đất trống (Ia)

140,3

0,5




3,8

2

Đất trảng cỏ cây bụi (R.I)




3,5

50,7

8,5

3

Đất có cây bụi rải rác (Ib)

1,2

25,6




78,8

4

Đất có cây gỗ rải rác (Ic)




42,4




16,2

5

Đất có cây gỗ tái sinh (R.I-gTS)







35,9




C

Đất rừng bị phá (RBP)

2,2

13,5




5,1

D

Đất nương rẫy

360,8

250

413,8

630,4

E

Đất khác (sông, đường...)

46,3

3,4

0,8

4,9




Tổng

1.444,4

670,5

630,1

1.468,0

Nguồn: Trung tâm QH.KS.TK Nông lâm nghiệp Đăk Nông

(Chi tiết xem phụ lục 4 – tờ bản đồ số 1, 2, 3, 4: bản đồ hiện trạng rừng và đất rừng tiểu khu 826, 839,840 và 854)

Mặc dù công tác quản lý và bảo vệ rừng luôn được chú trọng nhưng những năm vừa qua diện tích và chất lượng rừng không ngừng bị suy giảm. Ngoài những nguyên nhân khách quan như áp lực của việc gia tăng dân số, tập quán đốt rừng làm nương rẫy…thì nguyên nhân chủ quan là do một số chủ rừng còn buông lỏng quản lý, chính quyền cấp xã chưa thực hiện tốt các quy định đưa ra trong Quyết định 245/1998/QĐ-TTg, ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và đất Lâm nghiệp



            • Vùng dự án: huyện Cư Jút- nơi thực hiện dự án, nằm sát vùng đệm của vườn quốc gia Yok Đôn, có hệ sinh thái rừng khộp đặc trưng. Với các kiểu hình chính là: Rừng khộp: đây là thảm thực vật chủ yếu sinh trưởng ở độ cao 200-400m và độ dốc <20o. Các loại họ dầu là chủ yếu Dipterocarpus obtusifolius, D.intricatus. Tre rụng lá Arunginaria falcata rất phổ biến và tạo thành các bụi dày. Mặt đất được phủ bởi rất nhiều loài cỏ. Phần lớn rừng đã bị khai thác. Lửa rừng do con người đốt rất phổ biến trong mùa khô và đã làm giảm rất lớn khả năng tái sinh rừng. Đặc điểm cơ bản nhất của phân quần xã này là rừng thưa, lá rộng, rụng là và cấu trúc đơn giản về tầng thứ, nghèo về thành phần loài, mật độ cây thấp.

  • Rừng bán rụng lá: Rừng có cấu trúc tán 5 tầng với nhiều loài cây rừng như Lythraceae, và loài đặc trưng là Lagerstromia calyculata. Dưới tán rừng có nhiều loài tre trúc như Oxytenanthera sp, Bambosa balcoa. Phần lớn quần thụ của của kiểu rừng này đã bị khai thác.

  • Rừng lá rộng thuờng xanh: Quần hệ này được đại diện bằng quần xã sau: Kiền kiền (Hopea siamensis) + Táu ruối (Vatica odorata) + Thị rừng (Diospyros sp.) + Trâm (Syzygium sp). Rừng thường có 3 tầng rõ rệt. Chiếm ưu thế tuyệt đối là các loài cây họ dầu (Dipterocarpaceae) họ Thị (Ebenaceae); ngoài ra còn có một số loài khác thuộc họ Verbenaceae, Annonaceae...

  • Rừng hành lang: cũng gồm loại hình rừng thường xanh lá rộng hiện diện dọc theo suối thường xuyên có nước. Loại rừng cũng rất đa dạng gồm nhiều Dipterocarpus alatus, Lagerstromia spp và cây sung.

  • Rừng thứ sinh và rừng tre nứa: cùng là một dạng rừng thường xanh lá rộng phân bố dọc theo các con suối nhỏ và ở vùng đất cao.

  • Rừng bán thường xanh các loài chiếm ưu thế trong là: Bằng lăng (L. calyculata), Cà giam (Mitragnye diversifolia), Cò ke (Grewia paniculata), Gụ mật, Dầu trà beng, Thành ngạnh.

Thảm thực vật trong vùng dự án gồm:

  • Loại thực bì: Cây bụi, le, nứa tép lồ ô. Dạng thực bì phục hồi sau nương rẫy.

  • Loại cây ưu thế: Le, lồ ô. Chiều cao từ 1-3 m.

  • Độ che phủ: 0,4-0,6.

Xếp loại thực bì: Thực bì thuộc nhóm III.

2.3.4.2 Động vật

Động vật trong khu vực dự án chủ yếu khu hệ bò sát, ếch nhái và khu hệ chim: Các hệ bò sát, ếch nhái như Rắn cạp nong (bungarus fasciatus), Rắn khô đốm (Calliophis maculiceps), Rắn hổ mang (Naja naja), Rắn hổ chúa (Ophiphagus hannah), Rắn lục mép (Trimeresurus albolabris), Nhông cát gutta (Leiolepis guttata), Cóc nhà (Bufo melanostictus),..; Các hệ chim như gà rừng, gõ kiến, chim cu, chim chích,….Khi thực hiện dự án, tiếng ồn của thiết bị máy móc, của công nhân làm việc và đặc biệt diện tích rừng khu vực mất đi thì số lượng chim chóc, động vật một phần sẽ di chuyển sang khu vực bên cạnh, ít bị quấy nhiễu và an toàn hơn. Ngoài ra, số lượng động vật như một số loài thú nhỏ, loài chim ở khu vực có thể bị suy giảm do hoạt động săn bắt của các công nhân làm việc và người dân địa phương.



Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id50526 114188
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Trường Đại Học Mỏ Địa Chất Khoa Dầu Khí Lời mở đầu
UploadDocument server07 id50526 114188 -> MỤc lục mở ĐẦU 10 Xuất xứ của dự án 10
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Thiết kế MÔn học nhà MÁY ĐIỆn lời nóI ĐẦU
UploadDocument server07 id50526 114188 -> ĐỀ TÀi ngân hàng trung ưƠng trưỜng trung cấp kt-cn đÔng nam
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Seminar staphylococcus aureus và những đIỀu cần biếT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Bài thảo luận Đánh giá chất lượng sản phẩm dầu thực vật Môn Phân Tích Thực Phẩm Nhóm 2 : Hoàng – Hùng Hiếu Hồng
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Luận văn tốt nghiệp gvhd: pgs. Ts nguyền Ngọc Huyền MỤc lục danh mục các chữ viết tắT
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Aïi Hoïc Quoác Gia Tp
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Mục lục Tổng quan về thịt
UploadDocument server07 id50526 114188 -> Gvhd: Nguyễn Minh Hùng Đề tài: Tìm Hiểu & Nghiên Cứu cpu

tải về 1.93 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương