Dưới Đây là 1 số nghiệp vụ thị trường cơ bản:
a. Nghiệp vụ thị trường mở
- Thành viên tham gia OMO
OMO bắt Đầu hoạt Động vào tháng 7/2000, ban Đầu có 21 TCTD tham gia. Số lượng thành viên OMO tăng dần qua các năm, nhưng với tốc Độ chậm, chỉ 1-2 thành viên mỗi năm. Đến ngày 31/12/2005 Đã có 30 TCTD Được công nhận là thành viên tham gia OMO, năm
2006 và 2007, con số này tăng lên và duy trì ở mức 35 thành viên. Năm 2008, số lượng thành viên tham gia OMO là 56 thành viên, tăng thêm 21 thành viên và tăng 27,3% so với năm 2007, Đến 31/3/2009 Đã có 58 thành viên. Lí do có việc tăng mạnh như vậy là các TCTD Đã nhận thức Đầy Đủ hơn về tầm quan trọng của kênh cung ứng vốn thông qua OMO của NHNN trong Điều kiện CSTT Được Điều hành thắt chặt trong nửa Đầu năm 2008.
- Số lượng các phiên giao dịch trên thị trường mở
Từ khi bắt Đầu triển khai nghiệp vụ này, tần suất các phiên giao dịch trên OMO Được tổ chức 10 ngày/phiên và ngày giao dịch Được tính theo ngày làm việc.Tuy nhiên, từ phiên thứ 14 ngày 29/11/2000, nghiệp vụ này Được rút ngắn còn 1 tuần/phiên vào thứ 4 hàng tuần. Từ năm 2001, Ban Điều hành OMO Đã tăng Định kỳ tổ chức các phiên giao dịch 2 phiên/1 tuần và từ tháng 11/2004, giao dịch trên thị trường mở Đã Được thực hiện Định kỳ
3 phiên/tuần. Trong năm 2005, NHNN Đã tổ chức Được 159 phiên thị trường mở, tăng 36 phiên và 28,5% so với năm 2004. Đến năm 2007, 355 phiên, tăng thêm 293 phiên so với năm trước, về số tương Đối Đã tăng gấp 2,19 lần. Năm 2008, Đi kèm với CSTT thắt chặt, trạng thái vốn khả dụng của hệ thống TCTD luôn Được Đặt trong trạng thái vô cùng căng thẳng, OMO Đã trở thành kênh hỗ trợ vốn tích cực giúp các TCTD thoát khỏi tình trạng mất thanh khoản tạm thời. Có những ngày Đặc biệt trong 7 tháng Đầu năm 2008, NHNN thường xuyên thực hiện can thiệp 2 phiên/ngày, thậm chí 3 phiên/ngày Để Đảm bảo thanh khoản của các ngân hàng, nâng tổng số phiên giao dịch cả năm lên 394 phiên, tăng 39 phiên so với 2007 và những tháng Đầu năm 2009 bình quân giao dịch từ 5-12 phiên một tuần.
- Giao dịch nghiệp vụ thị trường mở từ năm 2000 Đến nay
Bảng 2. Tần suất, khối lượng trúng thầu và phương thức giao dịch OMO
Đơn vị: Tỷ Đồng
Năm
|
Doanh số trúng thầu
|
Tần suất giao dịch bình quân
|
Tổng số
|
Mua
|
Bán
|
Doanh số bình quân/phiên
|
Giao ngay
|
Kỳ hạn
|
Giao ngay
|
Kỳ hạn
|
2000
|
1.904
|
480
|
874
|
550
|
0
|
112
|
10 ngày/phiên
|
2001
|
3.934
|
60
|
3.254
|
570
|
50
|
82
|
1 tuần/phiên
|
2002
|
9.146
|
0
|
7.246
|
1.900
|
0
|
108
|
1 tuần/2 phiên
|
2003
|
21.184
|
0
|
9.844
|
11.340
|
0
|
198
|
1 tuần/2 phiên
|
2004
|
61.936
|
0
|
60.986
|
0
|
950
|
504
|
1 tuần/3 phiên
|
2005
|
102.479
|
0
|
100.679
|
1.100
|
700
|
649
|
1 tuần/3 phiên
|
2006
|
125.935
|
0
|
36.833
|
89.102
|
0
|
777
|
1 tuần/3 phiên
|
2007
|
415.861
|
0
|
59.011
|
356.850
|
0
|
1.171
|
1 tuần/3 phiên
|
2008
|
1.024.179
|
0
|
947.207
|
76.972
|
0
|
2.600
|
1tuần/5-12 phiên
|
3/2009
|
52.491
|
0
|
52.491
|
0
|
0
|
860
|
tuần/5-12 phiên
|
Tổng
|
1.849.049
|
540
|
1.278.425
|
538.384
|
1.700
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |