II. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) của Quốc hội (số 64/2006/QH11 ngày 29/6/2006).
Luật Ngân sách nhà nước của Quốc hội (số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002).
Nghị quyết số 18/2008/NQ-QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3 về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 09/5/2012 của Chính phủ về những giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 01/5/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020.
Nghi định số 108/2007/NĐ-CP, ngày 26/6/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 25/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
Quyết định số 1202/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015.
Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng chính phủ về việc tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS.
Ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc, Chủ tịch Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm giao Bộ Y tế chủ trì nghiên cứu, xây dựng Đề án bảo đảm tài chính để duy trì bền vững công tác phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (tại Công văn số 7009/VPCP-KGVX, ngày 07/9/2012 của Văn phòng Chính phủ).
III. PHẠM VI ĐỀ ÁN
1. Đề án “Đảm bảo tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020” đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho việc thực hiện thành công Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, thông qua việc thực hiện 4 đề án của Chiến lược:
-
Dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS;
-
Chăm sóc, hỗ trợ và điều trị toàn diện HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con;
-
Tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS;
-
Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS, theo dõi và đánh giá chương trình.
2. Các giải pháp đảm bảo tài chính được đề xuất trong Đề án này, bao gồm hai nhóm giải pháp chính:
- Nhóm giải pháp huy động tài chính từ các nguồn khác nhau
- Nhóm giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính huy động được.
3. Các nguồn kinh phí mà đề án hướng tới là:
-
Nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm:
-
Ngân sách nhà nước ở trung ương;
-
Ngân sách nhà nước ở địa phương, đơn vị.
-
Nguồn viện trợ quốc tế.
-
Nguồn xã hội hóa, bao gồm:
-
Nguồn bảo hiểm y tế.
-
Phí, lệ phí trong phòng, chống HIV/AIDS.
-
Kinh phí từ các doanh nghiệp (tự chi).
-
Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
PHẦN II ƯỚC TÍNH NHU CẦU VÀ SỰ THIẾU HỤT KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2013-2020 I. ƯỚC TÍNH NHU CẦU KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2013-2020
Ước tính tổng nhu cầu kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020 là 26.882 tỷ đồng, trong đó chi cho điều trị HIV/AIDS chiếm tỷ lệ cao nhất (51%), tiếp đến là chi cho các hoạt động can thiệp (29%), truyền thông (14%), giám sát và theo dõi, đánh giá (3,5%) và tăng cường năng lực (2,5%) (Chi tiết xem tại phụ lục I, II, III, IV)8.
-
Tổng nhu cầu kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020 (tính theo từng năm và cả giai đoạn)
Đơn vị: tỷ đồng
TT
|
Nội dung
phân tích
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Cả giai đoạn 2013-2020
|
%
|
|
Tổng nhu cầu
|
2.335
|
2.644
|
2.955
|
3.189
|
3.444
|
3.763
|
4.101
|
4.452
|
26.882
|
|
1
|
Truyền thông
|
400
|
417
|
435
|
453
|
471
|
489
|
508
|
528
|
3.702
|
14%
|
2
|
Can thiệp
|
669
|
811
|
956
|
998
|
1.042
|
1.086
|
1.131
|
1.176
|
7.868
|
29%
|
3
|
Chăm sóc, điều trị, PMCT
|
1.068
|
1.204
|
1.361
|
1.544
|
1.756
|
1.992
|
2.262
|
2.506
|
13.692
|
51%
|
4
|
Tăng cường năng lực hệ thống
|
97
|
98
|
95
|
74
|
62
|
71
|
82
|
100
|
680
|
2,5%
|
5
|
Theo dõi, giám sát, đánh giá
|
101
|
113
|
109
|
120
|
114
|
124
|
118
|
141
|
940
|
3,5%
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |