KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012



tải về 3.67 Mb.
trang19/51
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích3.67 Mb.
#1806
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   51

Đồng bằng


19.000

16.200

13.800

19.000

16.200

13.800

2

Trung du

15.300

13.000

11.000

15.300

13.000

11.000

3

Miền núi

13.000

11.000

9.400

14.300

12.100

10.300

2. Giá đất nông nghiệp (đất vườn, ao) nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn (Điều 9 Bảng giá đất năm 2012):

Về cơ bản giữ nguyên như năm 2012, chỉ xây dựng mới cho các phường mới thành lập của thị xã Hương Trà, cụ thể:



2.1. Thành phố Huế, các phường của thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà:

Năm 2012:

Đơn vị tính: đồng/m2


Thành phố Huế

Các phường của thị xã Hương Thủy

Phường Tứ Hạ của thị xã Hương Trà

41.000

36.500

30.500

Năm 2013:

Đơn vị tính: đồng/m2

Thành phố Huế

Các phường của thị xã Hương Thủy

Thị xã Hương Trà

Phường Tứ Hạ

Các phường còn lại

41.000

36.500

30.500

20.900

2.2. Các thị trấn và khu dân cư nông thôn

Phương án giá đất năm 2013 giữ nguyên như giá đất năm 2012.



3. Giá đất ở tại nông thôn:

3.1. Giá đất ở tại nông thôn chung (Điều 11 Bảng giá đất năm 2012)

Theo kết quả điều tra, khảo sát, hiện tại giá đất ở nông thôn thực tế cao hơn giá đất của UBND tỉnh quy định trung bình khoảng 32%, điều này gây ra nhiều khó khăn cho công tác quản lý, chính sách thu thuế quyền sử dụng đất, chính sách đền bù, giải tỏa, tái định cư,… trên cơ sở kết quả điều tra và đề xuất của các Huyện, Thị xã, phương án giá đất ở nông thôn năm 2013 được điều chỉnh tăng từ 10-11% so với giá đất năm 2012 như sau:



Bảng giá đất ở tại nông thôn:

Năm 2012:



Đơn vị tính: đồng/m2

Phân khu vực

Phân vùng

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

    Khu vực 1

135.000

108.000

80.000

64.000

50.000

40.000

Khu vực 2

108.000

86.000

64.000

51.000

40.000

32.000

Khu vực 3

58.000

35.000

22.000

Năm 2013:

Đơn vị tính: đồng/m2

Phân khu vực

Phân vùng

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

    Khu vực 1

150.000

120.000

90.000

72.000

55.000

45.000

Khu vực 2

120.000

96.000

72.000

58.000

45.000

35.000

Khu vực 3

65.000

40.000

25.000

3.2. Giá đất ở nông thôn các xã tiếp giáp thành phố có tốc độ đô thị hoá cao (Khoản 3, Điều 11 Bảng giá đất năm 2012)

Kết quả điều tra khảo sát năm 2012 cho thấy các xã tiếp giáp thành phố Huế có mức biến động lớn và phạm vi khu vực bị ảnh hưởng bởi đô thị hóa cũng lớn hơn. Do vậy Phương án giá đất năm 2013 được điều chỉnh tăng 50% vị trí 1 khu vực 1; các vị trí, khu vực còn lại tăng theo tỷ lệ tương ứng, phạm vi khu vực được bổ sung thêm như sau:

- Thị xã Hương Thủy bổ sung thêm thôn Dạ Lê, thôn Công Lương của xã Thủy Vân và thôn Kim Sơn xã Thủy Bằng;

- Thị xã Hương Trà chỉ quy định đối với thôn La Khê và Đội 12B xã Hương Vinh (trước đây quy định cho cả xã Hương Vinh, phường Hương Hồ, thôn Thanh Chữ của phường Hương An);

- Huyện Phú Vang bổ sung các thôn Lại Thế, Ngọc Anh của xã Phú Thượng.

Đơn vị tính: đồng/m2



    Phân khu vực

Năm 2012

Năm 2013

Vùng đồng bằng

Vùng đồng bằng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

    Khu vực 1

260.000

208.000

390.000

312.000

Khu vực 2

208.000

166.000

312.000

249.000

Khu vực 3

112.000

168.000


3.3. Giá đất ở nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không thuộc quy định tại Điều 13, Điều 14 (Điều 12 bảng giá đất năm 2012)

Năm 2012:

Đơn vị tính: đồng/m2


Khu vực giáp ranh

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Giáp ranh thành phố Huế

460.000

322.000

230.000

- Riêng thôn Lang Xá Cồn của xã Thuỷ Thanh; thôn Vân Dương, Xuân Hoà của xã Thuỷ Vân thuộc thị xã Hương Thuỷ

600.000

420.000

300.000

- Các khu vực còn lại thuộc thị xã Hương Thuỷ

400.000

280.000

200.000

Năm 2013:

- Điều chỉnh khu vực giáp ranh thành phố Huế tăng 8%;

- Riêng Thị xã Hương Thủy điều chỉnh tăng 30% vị trí 1 cho các thôn Lang Xá Cồn của xã Thuỷ Thanh; thôn Vân Dương, Xuân Hoà của xã Thuỷ Vân thuộc thị xã Hương Thuỷ các vị trí còn lại tăng theo tỷ lệ tương ứng;

- Huyện Phú Vang bổ sung thêm thôn Lại Thế và Ngọc Anh của xã Phú Thượng.

Phương án như sau:

Đơn vị tính: đồng/m2



Khu vực giáp ranh

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Giáp ranh thành phố Huế

520.000

360.000

260.000

- Riêng thôn Lang Xá Cồn của xã Thuỷ Thanh; thôn Vân Dương, Xuân Hoà của xã Thuỷ Vân thuộc thị xã Hương Thuỷ

780.000

560.000

390.000

- Riêng thôn Lại Thế và thôn Ngọc Anh của xã Phú Thượng thuộc huyện Phú Vang

700.000

490.000

390.000

Каталог: admin -> upload -> news
news -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gia
news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> TỈnh thừa thiên huế
news -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012
news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá V
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011
news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013
news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới

tải về 3.67 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   51




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương