I. quy đỊnh chung phạm VI điều chỉnh



tải về 0.59 Mb.
trang9/29
Chuyển đổi dữ liệu19.09.2016
Kích0.59 Mb.
#32275
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   29

6.2. Định lượng





Cân 0,6 g (chính xác đến mg) mẫu cho vào một cốc nhỏ và cho bay hơi đến khô. Thêm vào cặn còn lại 60 ml hỗn hợp anhydrid acetic/acid acetic băng (1/5), khuấy đều đến khi cặn tan hoàn toàn. Thêm dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1 N đến điểm kết thúc dung dịch có màu xanh.

Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 11,21 mg C3H5NaO3.





Phụ lục 9

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI KALI LACTAT




1. Tên khác, chỉ số


INS 326

ADI “không giới hạn”


2. Định nghĩa




Tên hóa học


Kali lactat, Kali 2-hydroxypropanoat

Mã số C.A.S.


996-31-6

Công thức phân tử


C3H5KO3

Công thức cấu tạo



Khối lượng phân tử


128,17 (dạng khan)

3. Cảm quan


Dạng lỏng, hơi nhớt, trong, không mùi hoặc có mùi đặc trưng nhẹ

4. Chức năng


Chất điều chỉnh độ acid, chất hỗ trợ chống oxy hóa

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính




Nung


Nung tro hóa mẫu thử. Tro có tính kiềm và sủi bọt khi thêm acid.

Phản ứng màu


Cho 2 ml mẫu thử lên trên 5 ml dung dịch catechol 1/100 trong acid sulfuric. Vùng tiếp xúc giữa 2 dung dịch phải có màu đỏ đậm.

Lactat


Phải có phản ứng đặc trưng của lactat.

Kali


Phải có phản ứng đặc trưng của kali.

5.2. Độ tinh khiết




Tính acid


Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).

Các hợp chất khử


Mẫu thử không được có phản ứng khử đối với dung dịch Fehling.

Chì


Không được quá 2 mg/kg.

5.3. Hàm lượng C3H5KO3


Không thấp hơn 95,0% và không được quá 110% so với lượng ghi trên nhãn. Yêu cầu này dựa trên dung dịch natri lactat 60% (kl/kl) trong nước.

6. Phương pháp thử

6.1 Độ tinh khiết




Tính acid


Hòa tan 1 g mẫu thử trong 20 ml nước, thêm 3 giọt dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 0,1 N. Thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 N sử dụng không được quá 0,2 ml.

Chì


Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.

6.2. Định lượng





Cân 0,6 g (chính xác đến mg) mẫu cho vào một cốc nhỏ và cho bay hơi đến khô. Thêm vào cặn còn lại 60 ml hỗn hợp anhydrid acetic/acid acetic băng (1/5), khuấy đều đến khi cặn tan hoàn toàn. Thêm dung dịch tím tinh thể (TS) và chuẩn độ với dung dịch acid percloric 0,1 N đến điểm kết thúc dung dịch có màu xanh. Tiến hành làm mẫu trắng song song và hiệu chỉnh kết quả nếu cần.

Mỗi ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 12,82 mg C3H5KO3.



Каталог: Upload -> File
File -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
File -> SỰ tham gia của cộng đỒng lưu vực sông hưƠNG, SÔng bồ trong xây dựng và VẬn hành hồ ĐẬp thủY ĐIỆN Ở thừa thiêN – huế Nguyễn Đình Hòe 1, Nguyễn Bắc Giang 2
File -> Tạo Photo Album trong PowerPoint với Add In Album
File -> Thủ tục: Đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Trình tự thực hiện: Bước 1
File -> CỦa chính phủ SỐ 01/2003/NĐ-cp ngàY 09 tháng 01 NĂM 2003
File -> CHÍnh phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> BỘ TÀi chính số: 2114/QĐ-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 33/2003/NĐ-cp ngàY 02 tháng 4 NĂM 2003 SỬA ĐỔI, BỔ sung một số ĐIỀu củA nghị ĐỊnh số 41/cp ngàY 06 tháng 7 NĂM 1995 CỦa chính phủ
File -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   29




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương