6. Phương pháp thử 6.1 Định tính |
| Acid 1,2 dicarboxylic |
Lấy 50 g mẫu thử vào trong ống nghiệm, thêm 2-3 mg resorcinol và 1 ml acid sulfuric, lắc đều, đun nóng 130 oC trong 5 phút và để nguội. Pha loãng với nước cất cho đủ 5 ml và nhỏ từng giọt dung dịch natri hydroxyd (2 trong 5) để kiềm hóa dung dịch, để nguội và pha loãng với nước cất đến 10 ml. Khi soi dưới đèn tử ngoại dung dịch có huỳnh quang xanh lam ánh lục.
| Liên kết đôi |
Thêm 10 ml nước cất vào 0,5 g mẫu thử, đun sôi để hòa tan. Thêm 2 hoặc 3 giọt dung dịch brom (TS) vào dung dịch nóng. Màu của dung dịch brom sẽ mất.
| 6.2 Độ tinh khiết |
| Chì |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol. 4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol. 4 phần “Các Phương pháp phân tích công cụ”.
| 6.3. Định lượng |
| |
Cân 1g mẫu thử, chính xác đến mg, chuyển vào bình nón 250 ml, thêm 50 ml methanol, hoà tan mẫu bằng cách làm ấm nhẹ trên bể cách thuỷ. Để nguội, thêm dung dịch phenolphtalein (TS) và chuẩn độ với dung dịch natri hydroxyd 0,5 N cho đến khi xuất hiện màu hồng bền trong ít nhất 30 giây. Tiến hành xác định mẫu trắng và hiệu chuẩn nếu cần.
Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 N tương ứng với 29,02 mg C4H4O4.
|
Phụ lục 8 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI NATRI LACTAT |
| 1. Tên khác, chỉ số |
INS 325
ADI “không giới hạn”
| 2. Định nghĩa |
| Tên hóa học |
Natri lactat, Natri 2-hydroxypropanoat
| Mã số C.A.S. |
72-17-3
| Công thức phân tử |
C3H5NaO3
| Công thức cấu tạo |
| Khối lượng phân tử |
112,06 (dạng khan)
| 3. Cảm quan |
Dạng lỏng, trong, không màu, không mùi hoặc có mùi đặc trưng nhẹ
| 4. Chức năng |
Chất điều chỉnh độ acid, chất chống oxy hóa, chất làm ẩm
| 5. Yêu cầu kỹ thuật | 5.1. Định tính |
| Nung |
Nung tro hóa mẫu thử. Tro có tính kiềm và sủi bọt khi thêm acid.
| Phản ứng màu |
Cho 2 ml mẫu thử lên trên 5 ml dung dịch catechol 1/100 trong acid sulfuric. Vùng tiếp xúc giữa 2 dung dịch phải có màu đỏ đậm.
| Lactat |
Phải có phản ứng đặc trưng của lactat.
| Natri |
Phải có phản ứng đặc trưng của natri.
| 5.2. Độ tinh khiết |
| Tính acid |
Để trung hòa 1 g mẫu thử với chỉ thị là dung dịch phenolphtalein (TS) không sử dụng quá 0,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N.
| pH |
Dung dịch mẫu thử 1/5 có pH trong khoảng 6,5 -7,5.
| Chì |
Không được quá 2 mg/kg.
| 5.3. Hàm lượng C3H5NaO3 |
Không thấp hơn 95,0% và không được quá 110% so với lượng ghi trên nhãn. Yêu cầu này dựa trên dung dịch natri lactat 60% (kl/kl) trong nước.
| 6. Phương pháp thử | 6.1 Độ tinh khiết |
| Chì |
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
| |
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |