8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
Nắm bắt được các thuật ngữ chuyên môn trong văn học và phê bình văn học,
|
GV thuyết giảng, SV đặt câu hỏi thảo luận.
|
Thi cuối kỳ
|
2
|
Hiểu biết về tác giả, tác phẩm và bối cảnh ra đời của các tác phẩm,
|
SV đọc tài liệu, tìm hiểu thông tin và trao đổi trên lớp, GV bổ sung.
|
Thi giữa kỳ
|
3
|
Kết hợp kiến thức về văn hóa, xã hội Đức với kiến thức về văn chương,
|
SV trao đổi và đặt câu hỏi, GV giải đáp các câu hỏi.
|
Thi giữa kỳ
|
4
|
Tóm tắt được nội dung của các tác phẩm văn học tiêu biểu
|
Thông qua phân tích những tác phẩm văn học
|
Thi cuối kỳ
|
5
|
Chỉ ra các biện pháp tu từ thường được sử dụng trong văn học Đức,
|
SV làm bài thuyết trình.
|
Bài thuyết trình nhóm, tích lũy điểm cuối kỳ.
|
6
|
Đánh giá tổng quát về một tác phẩm văn chương Đức,
|
SV làm bài thuyết trình.
|
Bài thuyết trình nhóm, tích lũy điểm cuối kỳ.
|
7
|
Tăng cường sự quan tâm với văn học.
|
Thông qua đọc và phân tích những tác phẩm văn học.
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD: Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
Baumann, B. (2000): Deutsche Literatur in Epochen.
Beutin, Wolfgang (1999): Deutsche Literaturgeschichte. Klett.
Brueckner, R. u.a.(1999): Aufsatz – Analyse und Interpretation literarischer Texte,
Ehlers, S. (1999): Lesen als Verstehen,
Rötzer, Hans Gerd (1998): Geschichte der deutschen Literatur. H. Nuernberger.
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong các buổi học
|
Tích cực tham gia thảo luận và đặt câu hỏi
|
10%
|
Cộng vào điểm cuối kỳ
|
10%
|
Trong các buổi SV làm thuyết trình
|
Bài thuyết trình nhóm
-
Nội dung trình bày
-
Cách thức trình bày
-
Ngôn ngữ trình bày
|
7 %
4%
4%
|
Cộng vào điểm cuối kỳ
|
15%
|
Tuần 8-9
|
Kiểm tra giữa kỳ
|
25%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Cuối kỳ
|
Thi cuối kỳ (thi viết)
|
45%
|
Điểm cuối kỳ
|
45%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Tham dự tối thiểu 75% thời gian lên lớp.
- Tham gia làm thuyết trình.
- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp.
- Tích cực tham gia thảo luận và đặt câu hỏi trên lớp.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
- Bài thuyết trình cần có Handout và dẫn nguồn rõ ràng.
- Bài thuyết trình phải trình bày bằng tiếng Đức.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình.
12. Nội dung chi tiết môn học:
-
Schwitters: Gertrud
-
K. Marti: Happyend
-
Woelfl: Der Nachtvogel
-
S. Lenz: Die Nacht im Hotel
-
H. Fritz: Augenblicke
-
P. Bichsel: Die Tochter
-
Kötter: Kündigungsgedanke
-
H. Boell: Anekdote zur Senkung der Arbeitsmoral
-
K. Marti: Neapel sehen
-
P. Bichsel: Der Milchmann
-
H. Fritz: Augenblicke V
-
M. L. Kaschnitz: Ein ruhiges Haus
-
I. Aichinger: Das Fenstertheater
-
P. Bichsel: San Salvador
-
Reinig: Skorpion
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Tuần/ buổi
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
Giới thiệu chương trình, phương pháp tổ chức lớp học
Đăng ký thuyết trình
|
Tham gia giờ học, đăng ký thuyết trình
|
Xem mục 9
|
2
|
3
|
Schwitters: Gertrud
K. Marti: Happyend
|
SV tóm lược nội dung tác phẩm, phân tích cấu trúc
|
|
3
|
3
|
Woelfl: Der
Nachtvogel
|
SV tìm hiểu hàm ý chính của tác phẩm
SV phân tích các phép ẩn du so sánh của tác phẩm
|
|
4
|
3
|
S. Lenz: Die
Nacht im Hotel
|
SV phân tích nhân vật, cấu trúc tác phẩm
|
|
5
|
3
|
H. Fritz: Augenblicke
|
SV phân tích cách thức xây dựng thời gian trong tác phẩm
SV trình bày cảm nghĩ về tác phẩm kết hợp với kinh nghiệm sống của bản thân
|
|
6
|
3
|
P. Bichsel: Die
Tochter
|
SV phân thích cách lặp cấu trúc trong tác phẩm
SV phân tích cách xây dựng nhân vật
|
|
7
|
3
|
Kötter: Kündigungsgedanke
|
SV phân tích thể loại văn học giai thoại
|
|
8
|
3
|
H. Boell: Anekdote zur Senkung der Arbeitsmoral
|
SV phân tích thể loại văn học truyện ngụ ngôn
|
|
9
|
3
|
K. Marti: Neapel sehen
|
SV phân tích cách thức thaz đổi góc nhìn của người dẫn chuyện
|
|
10
|
3
|
P. Bichsel: DerMilchmann
|
SV so sánh các góc nhìn của người dẫn chuyện
|
|
11
|
3
|
H. Fritz: Augenblicke V
|
SV phân tích đặc điểm nhân vật
|
|
12
|
3
|
M. L. Kaschnitz: Ein ruhiges Haus
|
SV phân tích các lối diễn đạt châm biếm, phê phán
|
|
13
|
3
|
I. Aichinger: Das
Fenstertheater
|
SV phân tích lối kết thúc mở của tác phẩm
|
|
14
|
3
|
P. Bichsel: San
Salvador
|
SV bình giảng một tác phẩm truyện ngụ ngôn
|
|
15
|
3
|
Reinig: Skorpion
|
SV bình giảng một tác phẩm truyện cổ tích
|
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2014
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Th.S. Nguyễn T. Bích Phượng Th.S. Trần Thế Bình Th.S. Trần Thế Bình
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Marlen Mahnkopf
|
Học hàm, học vị: Trợ lý ngôn ngữ DAAD, Thạc sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email:
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở ĐTH
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 1 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 1 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ……… Văn chương 2………….…
tên tiếng Anh/ tiếng Đức: German Literature 2 / Literatur 2……
- Mã môn học: NVD 034
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành x
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn x
|
2. Số tín chỉ: 3
3. Trình độ: dành cho sinh viên năm thứ 3, 4
4. Phân bố thời gian: 45 tiết
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thực hành: 0 tiết
- Thuyết trình nhóm (2 SV): 15 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: tất cả các học phần của giai đoạn đại cương
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng:
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Phân tích và bình giảng các tác phẩm thơ, đặc biệt là thơ hiện đại của các nước nói tiếng Đức.
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
- Mục tiêu: Mục tiêu của học phần là giúp cho sinh viên thông qua việc phân tích các tác phẩm văn chương hiện đại của Đức có thể rèn luyện và phát triển kỹ năng đọc hiểu văn chương, có sự nhạy cảm với ngôn ngữ, có các hiểu biết về đất nước học, văn học và lịch sử văn học của các nước nói tiếng Đức.
- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
Nắm bắt được các thuật ngữ chuyên môn trong văn học và phê bình văn học,
-
Hiểu biết về tác giả, tác phẩm và bối cảnh ra đời của các tác phẩm,
-
Kết hợp kiến thức về văn hóa, xã hội Đức với kiến thức về văn chương,
Về kỹ năng:
-
Tóm tắt được nội dung của các tác phẩm văn học tiêu biểu
-
Chỉ ra các biện pháp tu từ thường được sử dụng trong thơ ca Đức,
-
Đánh giá tổng quát về một tác phẩm văn chương Đức,
-
Tăng cường sự quan tâm với văn học.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
Nắm bắt được các thuật ngữ chuyên môn trong văn học và phê bình văn học,
|
GV thuyết giảng, SV đặt câu hỏi thảo luận.
|
Thi cuối kỳ
|
2
|
Hiểu biết về tác giả, tác phẩm và bối cảnh ra đời của các tác phẩm,
|
SV đọc tài liệu, tìm hiểu thông tin và trao đổi trên lớp, GV bổ sung.
|
Thi giữa kỳ
|
3
|
Kết hợp kiến thức về văn hóa, xã hội Đức với kiến thức về văn chương,
|
SV trao đổi và đặt câu hỏi, GV giải đáp các câu hỏi.
|
Thi giữa kỳ
|
4
|
Tóm tắt được nội dung của các tác phẩm văn học tiêu biểu
|
Thông qua phân tích những tác phẩm văn học
|
Thi cuối kỳ
|
5
|
Chỉ ra các biện pháp tu từ thường được sử dụng trong văn học Đức,
|
SV làm bài thuyết trình.
|
Bài thuyết trình nhóm, tích lũy điểm cuối kỳ.
|
6
|
Đánh giá tổng quát về một tác phẩm văn chương Đức,
|
SV làm bài thuyết trình.
|
Bài thuyết trình nhóm, tích lũy điểm cuối kỳ.
|
7
|
Tăng cường sự quan tâm với văn học.
|
Thông qua đọc và phân tích những tác phẩm văn học.
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD: Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
Baumann, B. (2000): Deutsche Literatur in Epochen.
Beutin, Wolfgang (1999): Deutsche Literaturgeschichte. Klett.
Brueckner, R. u.a.(1999): Aufsatz – Analyse und Interpretation literarischer Texte,
Ehlers, S. (1999): Lesen als Verstehen,
Rötzer, Hans Gerd (1998): Geschichte der deutschen Literatur. H. Nuernberger.
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong các buổi học
|
Tích cực tham gia thảo luận và đặt câu hỏi
|
10%
|
Cộng vào điểm cuối kỳ
|
10%
|
Trong các buổi SV làm thuyết trình
|
Bài thuyết trình nhóm
-
Nội dung trình bày
-
Cách thức trình bày
-
Ngôn ngữ trình bày
|
7 %
4%
4%
|
Cộng vào điểm cuối kỳ
|
15%
|
Tuần 8-9
|
Kiểm tra giữa kỳ
|
25%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Cuối kỳ
|
Thi cuối kỳ (thi viết)
|
45%
|
Điểm cuối kỳ
|
45%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |