9. Tài liệu phục vụ môn học:
http://de.wikipedia.org/wiki/Schweiz
http://www.swissworld.org/de/
http://www.swissinfo.ch/ger/startseite/index.html?siteSect=100
http://www.kirov-center.org/dzk09_06.shtml
http://www.switzerland.com/de.cfm/home/geografie/offer-Switzerland-Geography-200085.html
http://www.bfs.admin.ch/bfs/portal/de/index.html
http://www.auswaertiges-amt.de/diplo/de/Laenderinformationen/Schweiz/Wirtschaft.html
http://www.industrie-schweiz.ch/
http://www.bildung-news.com/bildungseinrichtungen/schweiz/st-gallen-2/st-gallen/wirtschaft-informatik-oder-sprache-bildung-in-der-schweiz/
http://www.geschichte-schweiz.ch/
http://www.suisselife-leben-und-arbeiten-in-der-schweiz.de/Kultur.html
http://www.testedich.de/quiz26/quiz/1233821035/Schweizer-Geografie
http://www.liechtenstein.li/eliechtenstein_main_sites/portal_fuerstentum_liechtenstein/fl-lik-liechtenstein_in_kuerze/fl-lik-landschaft.htm
http://de.wikipedia.org/wiki/Geschichte_Liechtensteins
http://www.liechtenstein.li/eliechtenstein_main_sites/portal_fuerstentum_liechtenstein/fl-lik-liechtenstein_in_kuerze/fl-lik-geschichte.htm
http://www.liechtenstein.li/eliechtenstein_main_sites/portal_fuerstentum_liechtenstein/fl-staat-staat/fl-staat-staatsaufbau.htm
http://www.liechtenstein.li/eliechtenstein_main_sites/portal_fuerstentum_liechtenstein/fl-buw-bildung_wissenschaft/fl-buw-ueberblick.htm
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong học kỳ
|
Bài thuyết trình
|
30%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Cuối học kỳ
|
Thi cuối kỳ
|
70%
|
Điểm cuối kỳ
|
70%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
-
Dự lớp: dự lớp ít nhất 75% tổng số tiết.
-
Thảo luận: tham gia đầy đủ các phần thảo luận
-
Hoàn thành bài thuyết trình đã đăng ký.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình.
12. Nội dung chi tiết môn học:
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
Dẫn nhập: Kiến thức chung về nuớc Thụy Sỹ: phong cảnh, các thành phố
|
Thuyết trình
|
|
2
|
3
|
Địa lý,
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
3
|
3
|
Chính trị
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
4-5
|
6
|
Kinh tế
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
6
|
3
|
Hệ thống giáodục
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
7
|
3
|
Lịch sử Thụy Sỹ thế kỷ 17
Lịch sử Thụy Sỹ thế kỷ 18
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
8
|
3
|
Lịch sử Thụy Sỹ thế kỷ 19
Lịch sử Thụy Sỹ thế kỷ 20
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
9
|
3
|
Văn hóa
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
10
|
3
|
Các vùng trong Liên bang Thụy Sỹ
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
11
|
3
|
Địa lý, dân số Liechtenstein
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
12
|
3
|
Lịch sử Liechtenstein
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
13
|
3
|
Hệ thống chính trị của Liechtenstein
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
14
|
3
|
Giáo dục tại Liechtenstein
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
15
|
3
|
Kinh tế và du lịch của Liechtenstein
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Ng. T. Bích Phượng Trần Thế Bình Trần Thế Bình
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Phan Thị Bích Sơn
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email:
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 1 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học)1 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ……… Biên dịch Đức – Việt………….…
tên tiếng Đức: Übersetzen 1 Deutsch-Vietnamesisch (Translation 1 German - Vietnamese)……
- Mã môn học: NVD 001
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành
|
Bắt buộc
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc
|
Tự chọn X□
|
2. Số tín chỉ: 3 (2 TCLT+1 TCTH)
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 3)
4. Phân bố thời gian: 45 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thực hành: (bài tập, thu hoạch, làm dự án) 15 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: Hoàn tất tất cả các học phần Tiếng Đức cơ bản
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng đọa văn bản chuyên ngành, .
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Biên dịch Đức - Việt cung cấp cho sinh viên cơ sở lý thuyết và kỹ năng thực hành của môn Biên dịch, bao gồm các kiến thức về ngôn ngữ học ứng dụng và ngành khoa học giao tiếp, về phương pháp dịch thuật với nhiều dạng văn bản và phong cách dịch khác nhau
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
* Mục tiêu: Học phần này sẽ giúp sinh viên có các kiến thức cơ bản và phương pháp lý trong ngành dịch thuật, có các kinh nghiệm trong thực hành, giúp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thực hiện công việc biên dịch tại nơi làm việc hoặc có thể trở thành biên dịch viên chuyên nghiệp.
* Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
Tóm lược nội dung các phương pháp dịch thuật
-
Phân biệt ưu và nhược điểm của các phương pháp
-
Vận dụng các phương pháp trong các bối cảnh văn bản khác nhau
-
Đánh giá về mức độ phù hợp của phương pháp được áp dụng
-
Nhận diện phong cách văn bản của văn bản được cho
-
Chỉ ra các phương tiện ngôn ngữ tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ
-
Đề xuất các biện pháp chuyển đổi ngôn ngữ phù hợp với phong cách của văn bản
-
Đánh giá mức độ tương đương của các phương tiện ngôn ngữ được đề xuất về mặt phong cách văn bản
-
Chỉ ra, mô tả các yếu tố về mặt thuật ngữ trong văn bản
-
Đưa ra chiến lược để hiểu một thuật ngữ trong khoa học/kỹ thuật
-
Đề xuất các biện pháp chuyển đổi ngôn ngữ phù hợp xét về mặt thuật ngữ
-
Đánh giá mức độ tương đương về dịch các thuật ngữ và câu trong văn bản khoa học kỹ thuật
-
Nhận diện và phân tích về các phong cách dịch thuật
-
Thực hành dịch theo các phong cách dịch thuật khác nhau
-
Phân tích các lỗi thường gặp trong dịch thuật
-
Áp dụng các phương pháp phòng tránh lỗi trong dịch thuật
-
Tự sửa chữa các lỗi trong dịch thuật
-
Phát triển kỹ năng tự học.
-
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
Tóm lược nội dung các phương pháp dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
2
|
Phân biệt ưu và nhược điểm của các phương pháp
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
3
|
Vận dụng các phương pháp trong các bối cảnh văn bản khác nhau
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
4
|
Đánh giá về mức độ phù hợp của phương pháp được áp dụng
|
SV phân tích đề tài và thảo luận.
|
|
5
|
Nhận diện phong cách văn bản của văn bản được cho
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
6
|
Chỉ ra các phương tiện ngôn ngữ tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
7
|
Đề xuất các biện pháp chuyển đổi ngôn ngữ phù hợp với phong cách của văn bản
|
SV thảo luận nhóm, sau đó trình bày kết quả trong lớp
|
|
8
|
Đánh giá mức độ tương đương của các phương tiện ngôn ngữ được đề xuất về mặt phong cách văn bản
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
9
|
Chỉ ra, mô tả các yếu tố về mặt thuật ngữ trong văn bản
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
10
|
Đưa ra chiến lược để hiểu một thuật ngữ trong khoa học/kỹ thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
11
|
Đề xuất các biện pháp chuyển đổi ngôn ngữ phù hợp xét về mặt thuật ngữ
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
12
|
Đánh giá mức độ tương đương về dịch các thuật ngữ và câu trong văn bản khoa học kỹ thuật
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
13
|
Nhận diện và phân tích về các phong cách dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
14
|
Thực hành dịch theo các phong cách dịch thuật khác nhau
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
15
|
Phân tích các lỗi thường gặp trong dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
16
|
Áp dụng các phương pháp phòng tránh lỗi trong dịch thuật
|
Bài tập
|
|
17
|
Tự sửa chữa các lỗi trong dịch thuật
|
Bài tập
|
|
18
|
Phát triển kỹ năng tự học.
|
|
|
19
|
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
|
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD: Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
- Sách, giáo trình chính:
Nguyễn Thượng Hùng(2005): Dịch thuật từ Lý Thuyết đến Thực Hành, NXB Văn hóa Sài Gòn
Kautz, Ulrich (2000): Handbuch Didaktik des Übersetzens und Dolmetschens
-
Giáo trình tham khảo:
Lưu Trọng Tuấn: Dịch thuật văn bản khoa học, NXB Khoa học Xã hội
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong học kỳ
|
Thi giữa kỳ
|
30%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Cuối học kỳ
|
Thi cuối kỳ
|
70%
|
Điểm cuối kỳ
|
70%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
-
Dự lớp: dự lớp ít nhất 75% tổng số tiết.
-
Thảo luận: tham gia đầy đủ các phần thảo luận
-
Hoàn thành tất cả bài tập đã cho.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình.
12. Nội dung chi tiết môn học:
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
Dẫn nhập vào ngành khoa học dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
Xem mục 9
|
2
|
3
|
Các phương pháp dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập về dịch thuật
|
|
3
|
3
|
Các tiến trình dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập về dịch thuật
|
|
4
|
3
|
Phương pháp đọc hiểu trong dịch Đức - Việt
|
Thuyết trình
Bài tập về phân tích ngữ cảnh và nội dung
|
|
5
|
3
|
Sử dụng các phương tiện tra cứu
|
Thảo luận và bài tập
|
|
6
|
3
|
Các kỹ thuật chuyển ngữ
|
Thảo luận và bài tập
|
|
7
|
3
|
Các lỗi thường gặp trong dịch thuật
|
Thảo luận và bài tập
|
|
8-9
|
6
|
Dịch thuật tài liệu phong cách báo chí
|
Bài tập
|
|
10-11
|
6
|
Dịch thuật tài liệu giao dịch kinh tế
|
Bài tập
|
|
12-13
|
6
|
Dịch thuật tài liệu khoa học kỹ thuật
|
Bài tập
|
|
14-15
|
6
|
Dịch thuật văn chương
|
Bài tập
|
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Ng. T. Bích Phượng Trần Thế Bình Trần Thế Bình
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Trần Thế Bình
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email: tthebinh@gmail.com
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 1 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 1 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ……… Biên dịch Việt – Đức………….…
tên tiếng Đức/tiếng Anh: Übersetzen Vietnamesisch-Deutsch (Translation 2 Vietnamese - German)……
- Mã môn học: NVD 002
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành
|
Bắt buộc
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc
|
Tự chọn x□
|
2. Số tín chỉ: 3 (2 TCLT+1 TCTH)
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 3)
4. Phân bố thời gian: 45 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thực hành: (bài tập, thu hoạch, làm dự án) 15 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: Hoàn tất tất cả các học phần Tiếng Đức cơ bản.
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp.
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Biên dịch Việt-Đức cung cấp cho sinh viên cơ sở lý thuyết và kỹ năng thực hành của môn Biên dịch, bao gồm các kiến thức về ngôn ngữ học ứng dụng và ngành khoa học giao tiếp, về phương pháp dịch thuật với nhiều dạng văn bản và phong cách dịch khác nhau
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
* Mục tiêu: Học phần này sẽ giúp sinh viên có các kiến thức cơ bản và phương pháp lý trong ngành dịch thuật, có các kinh nghiệm trong thực hành, giúp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng thực hiện công việc biên dịch tại nơi làm việc hoặc có thể trở thành biên dịch viên chuyên nghiệp.
* Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
Tóm lược nội dung các phương pháp dịch thuật
-
Phân biệt ưu và nhược điểm của các phương pháp
-
Vận dụng các phương pháp trong các bối cảnh văn bản khác nhau
-
Đánh giá về mức độ phù hợp của phương pháp được áp dụng
-
Nhận diện phong cách văn bản của văn bản được cho
-
Chỉ ra các phương tiện ngôn ngữ tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ
-
Đề xuất các biện pháp chuyển đổi ngôn ngữ phù hợp với phong cách của văn bản
-
Đánh giá mức độ tương đương của các phương tiện ngôn ngữ được đề xuất về mặt phong cách văn bản
-
Chỉ ra, mô tả các yếu tố về mặt thuật ngữ trong văn bản
-
Đưa ra chiến lược để hiểu một thuật ngữ trong khoa học/kỹ thuật
-
Đề xuất các biện pháp chuyển đổi ngôn ngữ phù hợp xét về mặt thuật ngữ
-
Đánh giá mức độ tương đương về dịch các thuật ngữ và câu trong văn bản khoa học kỹ thuật
-
Nhận diện và phân tích về các phong cách dịch thuật
-
Thực hành dịch theo các phong cách dịch thuật khác nhau
-
Phân tích các lỗi thường gặp trong dịch thuật
-
Áp dụng các phương pháp phòng tránh lỗi trong dịch thuật
-
Tự sửa chữa các lỗi trong dịch thuật
-
Phát triển kỹ năng tự học.
-
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
Tóm lược nội dung các phương pháp dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
2
|
Phân biệt ưu và nhược điểm của các phương pháp
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
3
|
Vận dụng các phương pháp trong các bối cảnh văn bản khác nhau
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
4
|
Đánh giá về mức độ phù hợp của phương pháp được áp dụng
|
SV phân tích đề tài và thảo luận.
|
|
5
|
Nhận diện phong cách văn bản của văn bản được cho
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
6
|
Chỉ ra các phương tiện ngôn ngữ tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
7
|
Đề xuất các biện pháp chuyển đổi ngôn ngữ phù hợp với phong cách của văn bản
|
SV thảo luận nhóm, sau đó trình bày kết quả trong lớp
|
|
8
|
Đánh giá mức độ tương đương của các phương tiện ngôn ngữ được đề xuất về mặt phong cách văn bản
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
9
|
Chỉ ra, mô tả các yếu tố về mặt thuật ngữ trong văn bản
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
10
|
Đưa ra chiến lược để hiểu một thuật ngữ trong khoa học/kỹ thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
11
|
Đề xuất các biện pháp chuyển đổi ngôn ngữ phù hợp xét về mặt thuật ngữ
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
12
|
Đánh giá mức độ tương đương về dịch các thuật ngữ và câu trong văn bản khoa học kỹ thuật
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
13
|
Nhận diện và phân tích về các phong cách dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
14
|
Thực hành dịch theo các phong cách dịch thuật khác nhau
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
15
|
Phân tích các lỗi thường gặp trong dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
16
|
Áp dụng các phương pháp phòng tránh lỗi trong dịch thuật
|
Bài tập
|
|
17
|
Tự sửa chữa các lỗi trong dịch thuật
|
Bài tập
|
|
18
|
Phát triển kỹ năng tự học.
|
|
|
19
|
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
|
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD: Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
- Sách, giáo trình chính:
Nguyễn Thượng Hùng(2005): Dịch thuật từ Lý Thuyết đến Thực Hành, NXB Văn hóa Sài Gòn
Kautz, Ulrich (2000): Handbuch Didaktik des Übersetzens und Dolmetschens
-
Giáo trình tham khảo:
Lưu Trọng Tuấn: Dịch thuật văn bản khoa học, NXB Khoa học Xã hội
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong học kỳ
|
Thi giữa kỳ
|
30%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Cuối học kỳ
|
Thi cuối kỳ
|
70%
|
Điểm cuối kỳ
|
70%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
-
Dự lớp: dự lớp ít nhất 75% tổng số tiết.
-
Thảo luận: tham gia đầy đủ các phần thảo luận
-
Hoàn thành tất cả bài tập đã cho.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình.
12. Nội dung chi tiết môn học:
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
Dẫn nhập vào ngành khoa học dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
2
|
3
|
Các phương pháp dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập về dịch thuật
|
|
3
|
3
|
Các tiến trình dịch thuật
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập về dịch thuật
|
|
4
|
3
|
Phương pháp đọc hiểu trong dịch Đức - Việt
|
Thuyết trình
Bài tập về phân tích ngữ cảnh và nội dung
|
|
5
|
3
|
Sử dụng các phương tiện tra cứu
|
Thảo luận và bài tập
|
|
6
|
3
|
Các kỹ thuật chuyển ngữ
|
Thảo luận và bài tập
|
|
7
|
3
|
Các lỗi thường gặp trong dịch thuật
|
Thảo luận và bài tập
|
|
8-9
|
6
|
Dịch thuật tài liệu phong cách báo chí
|
Bài tập
|
|
10-11
|
6
|
Dịch thuật tài liệu giao dịch kinh tế
|
Bài tập
|
|
12-13
|
6
|
Dịch thuật văn bản hành chính
|
Bài tập
|
|
14-15
|
6
|
Dịch thuật văn chương
|
Bài tập
|
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Ng. T. Bích Phượng Trần Thế Bình Trần Thế Bình
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Trần Thế Bình
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email: tthebinh@gmail.com
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 1 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 1 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
_____________
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học: Phiên dịch Đức – Việt
tên tiếng Việt: ……… Phiên dịch Đức – Việt ………….…
tên tiếng Đức/tiếng Anh: Dolmetschen Vietnamesisch-Deutsch (Interpretation German - Vietnamese)
- Mã môn học: NVD 019
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành
|
Bắt buộc
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc
|
Tự chọn x□
|
2. Số tín chỉ: 3 (2 TCLT+1 TCTH)
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 3)
4. Phân bố thời gian: 45 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 15 tiết
- Thực hành: (bài tập, thu hoạch, làm dự án) 15 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: Hoàn tất học phần Biên dịch Đức – Việt và Biên dịch Việt – Đức.
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: sự nhạy bén trong xử lý thông tin.
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: các dạng phiên dịch, những vấn đề của ngành phiên dịch, các bước trong qui trình phiên dịch, qui tắc ghi chú trong dịch nói, thực hành và rèn luyện các kỹ năng phiên dịch
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
* Mục tiêu: Học phần này sẽ giúp sinh viên làm quen với công việc phiên dịch Đức – Việt thông qua các lý thuyết về phiên dịch, luyện tập các kỹ năng cần thiết và ứng dụng trong nhiều bài tập ở các mức độ khó và đề tài khác nhau.
* Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
So sánh được sự khác nhau giữa Biên dịch và Phiên dịch.
-
Phân biệt được sự khác nhau giữa các tiếp nhận thông tin từ độc thoại và hội thoại.
-
Phát triển kỹ năng nghe hiểu tốt nhiều loại văn bản khác nhau.
-
Ghi chú, viết tắt và tóm tắt ý chính của các văn bản để chuyển tải lại đầy đủ nội dung.
-
Hình thành sự nháy bén trong xử lý thông tin và chuyển ngữ.
-
Phát triển kỹ năng tự học.
-
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
So sánh được sự khác nhau giữa Biên dịch và Phiên dịch.
|
SV thảo luận và tìm ra sự khác nhau.
|
|
2
|
Phân biệt được sự khác nhau giữa các tiếp nhận thông tin từ độc thoại và hội thoại.
|
SV thảo luận, phân tích các đặc điểm của hai loại văn bản.
|
|
3
|
Phát triển kỹ năng nghe hiểu tốt nhiều loại văn bản khác nhau.
|
SV luyện nghe các văn bản để luyện dịch.
|
Khả năng chuyển ngữ và dịch trôi chảy.
|
4
|
Ghi chú, viết tắt và tóm tắt ý chính của các văn bản để chuyển tải lại đầy đủ nội dung.
|
SV luyện dịch. GV góp ý, chỉnh sửa.
|
|
5
|
Hình thành sự nháy bén trong xử lý thông tin và chuyển ngữ.
|
Thông qua những lần luyện dịch.
|
|
6
|
Phát triển kỹ năng tự học.
|
|
|
7
|
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
|
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD: Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
- Sách, giáo trình chính:
Nguyễn Thượng Hùng(2005): Dịch thuật từ Lý Thuyết đến Thực Hành, NXB Văn hóa Sài Gòn
Kautz, Ulrich (2000): Handbuch Didaktik des Übersetzens und Dolmetschens
-
Giáo trình tham khảo:
Lưu Trọng Tuấn: Dịch thuật văn bản khoa học, NXB Khoa học Xã hội
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong học kỳ
|
Thi giữa kỳ
|
30%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Cuối học kỳ
|
Thi cuối kỳ
|
70%
|
Điểm cuối kỳ
|
70%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
| |
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |