Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Ng. T. Bích Phượng Trần Thế Bình Trần Thế Bình
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Trần Thế Bình
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email:ttbinh@gmail.com
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 1 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học)1 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ………Ngôn ngữ học 3………….…
tên tiếng Đức: Linguistik 3 (Linguistics 3)……
- Mã môn học: NVD 018
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành
|
Bắt buộc
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc
|
Tự chọn x□
|
2. Số tín chỉ: 3 (3 TCLT)
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 3)
4. Phân bố thời gian: 45 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 30 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: Hoàn tất học phần Ngôn ngữ học 1 hoặc Ngôn ngữ học 2
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp.
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Ngôn ngữ học 3 cung cấp các kiến thức cơ bản về ngôn ngữ nói tiếng Đức, mối tuơng quan giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết nhằm giúp sinh viên thoát khỏi cách diễn đạt bằng văn viết trong những tình huống đàm thoại. Bên cạnh đó sinh viên còn có thể phân tích đuợc những nét độc đáo của các ngôn ngữ trên các bình diện khác nhau như, ngữ âm, âm điệu, cú pháp, từ vựng, ngữ nghĩa v.v…
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
*Mục tiêu: Học phần này sẽ giúp sinh viên có các kiến thức cơ bản trong
* Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
Chuẩn đầu ra về kiến thức:
-
Nhận diện về vai trò thống trị của ngôn ngữ viết trong xã hội qua quan niệm „written language bias“ và giải thích về hiện tượng này.
-
Khái quát về tình hình nghiên cứu ngôn ngữ nói đến thời điểm hiện tại
-
Phân biệt ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết dựa trên các yếu tố then chốt để phân biệt trong các ngữ cảnh nhất định
-
Phát hiện mối tương quan giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trong nhiều khía cạnh khác nhau để tìm ra các đặc tính khác biệt.
-
Hiểu và vận dụng các đặc điểm cũng như các biến thể trong ngôn ngữ nói tiếng Đức trên bình diện ngữ âm, âm điệu, cú pháp, từ vựng và ngữ nghĩa
-
Phân tích vai trò không thể thay thế của giao tiếp phi ngôn từ trong một đàm thoại.
-
Nhận thức bản chất của quá trình diễn đạt với các hiện tượng đặc biệt của nó
-
Trình bày về tính qui trình của một đàm thoại với những đặc điểm nhất định và ứgn dụng chúng trong các đàm thoại hàng ngày trong tiếng Đức
-
Khái quát các nét chính về tiếng Đức chuẩn và các biến thể khác nhau, đặc biệt trên bình diện ngữ âm và từ vựng cũng như trên các khía cạnh như nhóm xã hội, nghề nghiệp, tuổi tác, giới tính v.v…
-
Nghiên cứu vế các khuynh hướng phát triển của một số lĩnh vực nhất định của ngôn ngữ nói tiếng Đức
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
Phát triển kỹ năng tự học.
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
| -
Nhận diện về vai trò thống trị của ngôn ngữ viết trong xã hội qua quan niệm „written language bias“ và giải thích về hiện tượng này.
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
2
| -
Khái quát về tình hình nghiên cứu ngôn ngữ nói đến thời điểm hiện tại
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
3
| -
Phân biệt ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết dựa trên các yếu tố then chốt để phân biệt trong các ngữ cảnh nhất định
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
4
| -
Phát hiện mối tương quan giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trong nhiều khía cạnh khác nhau để tìm ra các đặc tính khác biệt.
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
5
| -
Hiểu và vận dụng các đặc điểm cũng như các biến thể trong ngôn ngữ nói tiếng Đức trên bình diện ngữ âm, âm điệu, cú pháp, từ vựng và ngữ nghĩa
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
6
| -
Phân tích vai trò không thể thay thế của giao tiếp phi ngôn từ trong một đàm thoại.
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
7
| -
Nhận thức bản chất của quá trình diễn đạt với các hiện tượng đặc biệt của nó
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
8
| -
Trình bày về tính qui trình của một đàm thoại với những đặc điểm nhất định và ứgn dụng chúng trong các đàm thoại hàng ngày trong tiếng Đức
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
9
| -
Khái quát các nét chính về tiếng Đức chuẩn và các biến thể khác nhau, đặc biệt trên bình diện ngữ âm và từ vựng cũng như trên các khía cạnh như nhóm xã hội, nghề nghiệp, tuổi tác, giới tính v.v…
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
10
| -
Nghiên cứu vế các khuynh hướng phát triển của một số lĩnh vực nhất định của ngôn ngữ nói tiếng Đức
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD:Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
- Sách, giáo trình chính:
Schwitalla, Johannes (1997): Gesprochenes Deutsch: eine Einführung. Berlin: Erich Schmidt Verlag.
- Duden (2007) – Band 4: Die Grammatik, 2007, S. 1175– 1254
Birkner, Karin (2008): Relativ(satz)konstruktionen im gesprochenen Deutsch. Berlin: Walter deGruyter.
Buhofer, Annelies Häcki (Hrsg.) (2000): Vom Umgang mit sprachlicher Variation. Tübingen/Basel: A. Francke Verlag.
Burkhardt/Linke/Nübling/Wichter (Hrsg.) (2007): Construction Grammar and Gesprochene-Sprache –Forschung. Tübingen: Max Niemeyer Verlag.
Eroms, Hans-Werner (2000): Syntax der deutschen Sprache. Berlin/New York: Walter de Gruyter.
Fandrych/Salverda (Hrsg.) (2007): Standard, Variation und Sprachwandel in germanischen Sprachen.Tübingen: Gunter Narr Verlag.
Fremdsprache Deutsch, 32/2005: Ordnung und Variation in Satz und Text. Bielefeld: W. Bertelsmann Verlag.
- Giáo trình tham khảo:
Börner/Vogel (Hrsg.) (2002): Grammatik und Fremdsprachenerwerb.Tübungen: Gunter Narr Verlag.
Zifonun/Hoffmann/Strecker(Hrsg.)(1997): Grammatik der deutschen Sprache. Band 1. Berlin/NewYork: Walterde Gruyter.
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong học kỳ
|
Thuyết trình
|
30%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Trong học kỳ
|
Viết biên bản
|
20%
|
Điểm cuối kỳ
|
70%
|
Cuối học kỳ
|
Làm bài luận
|
50%
|
Điểm cuối kỳ
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
-
Dự lớp: dự lớp ít nhất 75% tổng số tiết.
-
Thảo luận: tham gia đầy đủ các phần thảo luận
-
Hoàn thành tất cả bài tập đã cho.
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình.
12. Nội dung chi tiết môn học:
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1
|
3
|
Nghiên cứu về Ngôn ngữ nói
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
2
|
3
|
Đaị cương về ngôn ngữ nói
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
3
|
3
|
Ngôn ngữ nói trong mối tương quan với ngôn ngữ viết
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
4
|
3
|
Giao tiếp không lời
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
5
|
3
|
Âm và âm tiết
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
6
|
3
|
Âm điệu
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
7
|
3
|
Cú pháp
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
8
|
3
|
Các qui trình diễn đạt
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
9
|
3
|
Từ vựng / Ngữ nghĩa
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
10
|
3
|
Hội thoại
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
11
|
3
|
Chuẩn mực và các biến thể
|
Thuyết trình và thảo luận
Bài tập
|
|
12
|
3
|
Sự phát triển của ngôn ngữ nói tiếng Đức
|
Thuyết trình và thảo luận
|
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Ng. T. Bích Phượng Trần Thế Bình Trần Thế Bình
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Lê Xuân Giao
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email:lexuangiao@yahoo.com
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 1 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học)1 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ……… Văn chương 1………….…
tên tiếng Anh/ tiếng Đức: German Literature 1 / Literatur 1……
- Mã môn học: NVD 033
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành x
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn x
|
2. Số tín chỉ: 3
3. Trình độ: dành cho sinh viên năm thứ 3, 4
4. Phân bố thời gian: 45 tiết
- Lý thuyết: 30 tiết
- Thực hành: 0 tiết
- Thuyết trình nhóm (2 SV): 15 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: tất cả các học phần của giai đoạn đại cương
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng:
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Phân tích và bình giảng các tác phẩm văn xuôi, đặc biệt là truyện ngắn trong văn học hiện đại của các nước nói tiếng Đức.
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
- Mục tiêu: Mục tiêu của học phần là giúp cho sinh viên thông qua việc phân tích các tác phẩm văn chương hiện đại của Đức có thể rèn luyện và phát triển kỹ năng đọc hiểu văn chương, có sự nhạy cảm với ngôn ngữ, có các hiểu biết về đất nước học, văn học và lịch sử văn học của các nước nói tiếng Đức.
- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
Nắm bắt được các thuật ngữ chuyên môn trong văn học và phê bình văn học,
-
Hiểu biết về tác giả, tác phẩm và bối cảnh ra đời của các tác phẩm,
-
Kết hợp kiến thức về văn hóa, xã hội Đức với kiến thức về văn chương,
Về kỹ năng:
-
Tóm tắt được nội dung của các tác phẩm văn học tiêu biểu
-
Chỉ ra các biện pháp tu từ thường được sử dụng trong văn học Đức,
-
Đánh giá tổng quát về một tác phẩm văn chương Đức,
-
Tăng cường sự quan tâm với văn học.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |