Đại học Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Anh (English Language)


Giáo dục quốc phòng và an ninh (Defense and Security Education) 6 TC



tải về 1.08 Mb.
trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích1.08 Mb.
#14054
1   2   3   4   5   6   7   8   9

11. Giáo dục quốc phòng và an ninh (Defense and Security Education) 6 TC

Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.



11.1. Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh (Party’s military strategies and military – security tasks) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.



11.2. Giáo dục Quốc phòng 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự (Military tactics and techniques) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại vũ khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương chiến tranh, đội hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.



12. Thực hành văn bản Tiếng Việt (Practice for Vietnamese Texts) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về văn bản và văn bản luật, văn bản dưới luật, văn bản hành chính thông thường, hệ thống các thao tác trong qui trình tiếp nhận và soạn thảo văn bản khoa học tiếng Việt ở cả dạng nói và viết; nhằm giúp sinh viên có khả năng thực hành văn bản tiếng Việt, làm phương tiện cho quá trình học tập, nghiên cứu và công tác.



13. Dẫn luận ngôn ngữ (Introduction to Vietnamese Linguistics ) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về nguồn gốc, chức năng, bản chất của ngôn ngữ và ngôn ngữ học; hệ thống cấu trúc ngôn ngữ nói chung và từng ngôn ngữ nói riêng ở các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Kết thúc học phần sinh viên có kĩ năng: mô tả và nắm được cơ chế hoạt động của bộ máy phát âm của con người; nhận diện được các đơn vị ngữ âm (âm tố, âm tiết, thanh điệu, trọng âm, ngữ điệu...); nhận diện được các vấn đề về từ vựng học; thực hiện được các thao tác phân tích cấu trúc ngữ pháp.



14. Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng về các loại hình giao tiếp trong các tình huống khác nhau; nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của người học.



15. Cơ sở văn hóa Việt Nam (Fundamentals of Vietnamese Culture) 2 TC

Học phần cung cấp cho sinh viên những vấn đề khái quát về văn hóa, diễn trình, các phân vùng và đặc điểm Văn hóa Việt Nam trên các lĩnh vực; nhằm giáo dục ý thức giữ gìn phát huy những tinh hoa văn hóa dân tộc, có bản lĩnh vững vàng khi tiếp biến giao lưu với bên ngoài.



16. Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology) 2 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về các khái niệm, công cụ và phương pháp trong nghiên cứu khoa học; giúp người học hình thành khả năng tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, biết cách viết một tài liệu khoa học.



17. Ngôn ngữ học đối chiếu (Comparative Linguistics) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức thiết yếu về Ngôn ngữ học Đối chiếu trên cơ sở tri thức của Ngôn ngữ học Đại cương. Kết thúc học phần sinh viên có kĩ năng: thao tác đối chiếu ngôn ngữ; thực hành đối chiếu Anh - Việt, Việt - Anh ở các bình diện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.



18. Tâm lý học đại cương (Introduction to Psychology) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về tâm lí học, những quy luật cơ bản của tâm lí người; quá trình nhận thức, các yếu tố tác động đến việc hình thành nhân cách con người; hiện tượng lệch chuẩn và nguyên nhân dẫn đến lệch chuẩn. Kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng khai thác và phân tích tâm lí của đối tượng trong quá trình hoạt động; Biết phân biệt các loại cảm xúc; Phân loại các cấp độ tư duy và có phương pháp phối hợp giữa tư duy với ngôn ngữ, thái độ phù hợp, hiệu quả.



19. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Law) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Nhà nước và Pháp luật, quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật; hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật; nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.



20. Nghe-Nói 1 (Listening-Speaking 1) 4 TC

Học phần rèn luyện cho sinh viên kỹ thuật nghe hiểu bài hội thoại, độc thoại ngắn; luyện tập kỹ năng thảo luận, trao đổi thông tin và trình bày cá nhân theo các chủ đề: chào hỏi, giới thiệu bản thân, công việc hàng ngày, giải trí và sở thích, gia đình và các mối quan hệ xã hội. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có thế giao tiếp nghe, nói bằng Ngôn ngữ Anh đạt cấp độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



21. Nghe-Nói 2 (Listening-Speaking 2) 4 TC

Học phần rèn luyện cho người học kỹ thuật nghe nói hội thoại có sự tham gia từ 3 người trở lên bao gồm các chủ đề: sở thích, nghề nghiệp, văn hóa, du lịch, giáo dục và ngôn ngữ; luyện tập kỹ năng trình bày và giải quyết vấn đề. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp nghe - nói bằng Ngôn ngữ Anh đạt cấp độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



22. Nghe-Nói 3 (Listening-Speaking 3) 4 TC

Học phần rèn luyện cho người học kỹ thuật nghe hiểu bài giảng, đoạn phỏng vấn dài; luyện tậpcác kỹ năng thảo luận theo cặp, theo nhóm, kỹ năng chủ trì thảo luận theo các chủ đề: môi trường, y tế, sức khỏe và giới tính. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp nghe nói bằng Ngôn ngữ Anh cấp độ B1+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



23. Nghe-Nói 4 (Listening-Speaking 4) 4 TC

Học phần rèn luyện cho người học kỹ thuật nghe hiểu các bài giảng đại học, các chùm tin tức, bài phỏng vấn dài; luyện tập kỹ năng nhận xét, phê bình, và xử lý các tình huống khó hoặc bất ngờ theo các chủ đề: chính trị, xã hội, con người, ngôn ngữ, kinh tế thương mại, khoa học và công nghệ. Ngoài ra, học phần giúp người học luyện tập phương pháp làm các bài kiểm tra TOEIC, IELTS, TOEFL. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp nghe nói bằng Ngôn ngữ Anh đạt cấp độ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



24. Đọc-Viết 1 (Reading-Writing 1) 3 TC

Học phần rèn luyện cho người học các kỹ thuật đọc hiểu cơ bản theo các chủ đề: cuộc sống xã hội, giải trí và các phương tiện truyền thông, thể thao, thiên nhiên và cuộc sống cộng đồng; rèn luyện kỹ thuật viết câu cơ bản, đoạn văn miêu tả, văn kể chuyện. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng đọc - viết bằng Ngôn ngữ Anh đạt cấp độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



25. Đọc-Viết 2 (Reading-Writing 2) 4 TC

Học phần rèn luyện cho người học một số kỹ thuật đọc thông dụng theo các chủ đề: giáo dục, cuộc sống sinh viên, cuộc sống ở đô thị, việc làm và nghề nghiệp, các phong cách sống trên thế giới, ngôn ngữ và giao tiếp; rèn luyện cách viết đoạn văn theo hình thức văn bản, thể loại đối chiếu - so sánh, nguyên nhân - kết quả. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng đọc viết bằng Ngôn ngữ Anh đạt cấp độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



26. Đọc-Viết 3 (Reading - Writing 3) 4 TC

Học phần rèn luyện cho người học kỹ thuật đọc các thể loại tiểu thuyết, văn bản khoa học, bình luận chủ đề; rèn luyện cách viết các bài luận theo dạng học thuật gồm các thể loại so sánh – đối chiếu, nguyên nhân – kết quả. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng đọc- viết bằng Ngôn ngữ Anh đạt cấp độ B1+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



27. Đọc-Viết 4 (Reading-Writing 4) 4 TC

Học phần rèn luyện cho người học các kỹ thuật đọc các bài khóa dài, phức tạp theo các chủ đề: ngôn ngữ, giới tính, con người và văn hóa, nghệ thuật thẩm mỹ; rèn luyện cách viết bài báo, thư thương mại, sơ yếu lý lịch, báo cáo. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng đọc - viết bằng Ngôn ngữ Anh đạt cấp độ B2 theo chuẩn Châu Âu (CEF).



28. Ngữ âm thực hành (Pronunciation in Use) 2 TC

Học phần giúp sinh viên nắm vững hệ thống ngữ âm và âm vị tiếng Anh cơ bản, hệ thống phiên âm quốc tế IPA; phân biệt được sự khác nhau giữa cách viết, ngữ âm và âm vị của tiếng Anh và tiếng Mỹ. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng phát âm đúng các âm, từ, các câu, các mẫu hội thoại ngắn.



29. Từ vựng thực hành (Vocabulary in Use) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học các khái niệm, đặc điểm từ vựng và phương pháp học từ vựng tiếng Anh; giúp luyện tập kỹ năng sử dụng từ vựng trong giao tiếp theo chủ đề: thế giới quanh ta, con người, công việc và cuộc sống hàng ngày, giải trí, giao tiếp với công nghệ.



30. Ngữ pháp (Grammar) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học đặc điểm từ loại gồm: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, liên từ, mạo từ; thực hành phân biệt các cấu trúc ngữ pháp theo các cấp độ: cụm từ, mệnh đề, câu, đoạn văn để phục vụ cho việc giao tiếp một cách chính xác và hiệu quả.



31. Kỹ năng giao tiếp trước công chúng (Public communication skills) 2TC

Học phần rèn luyện cho người học các kỹ năng thuyết trình, tranh luận, thuyết phục, có mức độ phức tạp; giúp người học phát huy kỹ năng giao tiếp độc lập, lưu loát, tự tin và thuyết phục. Sau khi kết thúc học phần, người học có thể giao tiếp bằng Ngôn ngữ Anh đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



32. Kỹ năng viết khoa học (Scientific writing skills) 2TC

Học phần rèn luyện cho người học kỹ năng viết các báo cáo, kế hoạch, văn bản khoa học trong các tình huống khác nhau; rèn luyện kỹ năng viết logic, độc lập, tư duy phản biện. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng viết bằng Ngôn ngữ Anh đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



33. Ngoại khóa Ngôn ngữ Anh (Practicum Placement) 2 TC

Học phần rèn luyện cho người học bước đầu tiếp cận với môi trường làm việc có sử dụng Ngôn ngữ Anh, giúp người học luyện tập các phương pháp điều tra, thu thập thông tin, khảo sát thực tế, viết báo cáo và trình bày báo cáo về môi trường làm việc. Học phần giúp người học hình thành kỹ năng làm việc theo nhóm, làm việc độc lập, thuyết trình, phân tích đánh giá tình hình thực tế.



34. Ngữ âm và hình thái học ( Phonetics and Morphology ) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về ngữ âm, âm vị học và hình thái học. Kết thúc học phần, sinh viên có khả năng miêu tả âm thanh lời nói và kí hiệu phiên âm tiếng Anh, những đặc điểm cơ bản của phụ âm và nguyên âm tiếng Anh và các quy luật biến đổi của âm vị tiếng Anh; nhận biết được quy luật cấu tạo từ và các loại từ trong tiếng Anh, hình vị và các biến thể của hình vị.



35. Cú pháp và Ngữ nghĩa học (Syntax & Semantics ) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học các khái niệm về ngữ dụng học trong tiếng Anh, phương pháp mô tả các cấu trúc cú pháp, các ký hiệu sử dụng trong mô tả cú pháp; các khái niệm, đặc điểm và vai trò của ngữ nghĩa học trong tiếng Anh. Kết thúc học phần, sinh viên có khả năng vẽ sơ đồ hình cây các kiểu câu, nhận biết mối quan hệ của ngữ nghĩa với từ vựng và câu; sử dụng được ngôn từ trong các tình huống cụ thể một cách lịch sự và phù hợp với thuyết diễn ngôn, hội thoại.



36. Văn hoá Anh - Mỹ (British & American Studies) 4 TC

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về đất nước con người Anh; lịch sử, quá trình hình thành Vương quốc Anh; bản sắc dân tộc, giá trị văn hoá và các chính kiến của người Anh; các phong tục tập quán và các ngày lễ hội chính; hệ thống chính trị, kinh tế, xã hội, giáo dục Anh. Ngoài ra, học phần cung cấp kiến thức cơ bản về: địa lý, lịch sử, quá trình hình thành Hợp chủng quốc Hoa kỳ; chính phủ và hệ thống chính trị; tôn giáo, tín ngưỡng và lễ hội; giáo dục; sự đa dạng sắc tộc và giá trị sống của xã hội Mỹ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng đọc hiểu, phân tích, đánh giá, nghiên cứu các vấn đề văn hoá - xã hội Anh và Mỹ, đồng thời có kỹ năng so sánh liên hệ với văn hoá và văn minh dân tộc Việt.



37. Văn học Anh - Mỹ (British & American Literature) 4 TC

Học phần cung cấp cho người học: kiến thức sơ lược về lịch sử văn học Anh - Mỹ; các tác phẩm văn học qua các thời đại: thời kỳ phục hưng, thời kỳ cải cách và lãng mạn, thời kỳ hiện thực phê phán, thời kỳ hiện đại. Ngoài ra, học phần cung cấp kiến thức lịch sử văn học Anh - Mỹ gắn liền với các tác phẩm và tác giả nổi tiếng qua các thời đại. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng đọc hiểu tác phẩm nguyên bản, phân tích và đánh giá tác phẩm văn học; đánh giá tác giả; kỹ năng cảm thụ và đánh giá cái hay, cái đẹp của văn học Anh, Mỹ; giá trị văn hoá, xã hội của tác phẩm.



38. Lý thuyết dịch (Theory of Translation) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học những nguyên lý cơ bản trong lĩnh vực dịch thuật bao gồm hình thức và ngữ nghĩa; phân loại biên phiên dịch; kỹ thuật biên phiên dịch. Ngoài ra, học phần cung cấp cho người học những kiến thức về nghề biên phiên dịch, và các bài tập thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có thể áp dụng lý thuyết để biên phiên dịch các văn bản dạng đơn giản.



39. Biên dịch 1 (Translation 1 ) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức về các cấp độ ngôn ngữ, loại hình biên dịch, kỹ thuật biên dịch giúp người học hiểu và thực hành biên dịch các mẫu câu cơ bản, các loại mệnh đề và các đoạn ngắn theo chủ đề: văn hoá, giáo dục, giải trí, khoa học thường thức. Kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng biên dịch các đoạn văn ngắn Anh - Việt, Việt - Anh theo các chủ đề trên.



40. Phiên dịch 1 (Interpretation 1) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các loại hình phiên dịch, tiến trình phiên dịch, tiêu chí, quy tắc đạo đức cần thiết đối với người phiên dịch. Ngoài ra, học phần rèn luyện các kỹ năng nghe hiểu, kỹ năng thuyết trình trước công chúng, tóm tắt văn bản, ghi tốc ký, kỹ năng ghi nhớ thông qua các bài tập thực hành về các chủ đề: văn hoá, giáo dục, giải trí, khoa học thường thức. Kết thúc học phần sinh viên có thể phiên dịch Anh - Việt, Việt - Anh ở cấp độ cơ bản theo các chủ đề trên.



41. Phương pháp Giảng dạy Ngôn ngữ Anh (English Teaching Methodology) 2 TC

Học phần trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh kiến thức cơ bản về lý thuyết giảng dạy ngôn ngữ, vai trò của một giáo viên tiếng Anh trong lớp học, những chiến lược học tập và nhu cầu của người học. Ngoài ra, sinh viên được hướng dẫn cách tổ chức, quản lý điều hành lớp học. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có thể xây dựng mục tiêu bài giảng, thiết kế bài giảng và lựa chọn phương pháp giảng dạy, kỹ thuật dạy phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu người học .



42. Thực tập chuyên ngành ( Internship ) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học cơ hội ứng dụng những kiến thức, kỹ năng, phẩm chất đạo đức đã được đào tạo trong 4 năm để làm việc tại môi trường thực tiễn. Kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng biên phiên dịch chuyên ngành một cách tự nhiên, trôi chảy, đúng phong cách và chính xác.



43. Ngôn ngữ Anh Dịch vụ du lịch và lữ hành 1 (English for Tourism 1) 3TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ dùng trong dịch vụ du lịch và lữ hành. Người học được thực hành các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo các chủ đề như: trao đổi thông tin với khách, nhận đặt phòng, hướng dẫn sử dụng các tiện nghi của khách sạn và khu resort, tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu của khách, xử lý các tình huống. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng giao tiếp ngôn ngữ Anh trong môi trường du lịch đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



44. Ngôn ngữ Anh Kinh doanh thương mại 1 (English for Business 1) 3 TC

Học phần này cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ, những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong các hoạt động kinh doanh thương mại. Người học được luyện tập các kỹ năng xử lý tình huống bằng Tiếng Anh trong giao dịch kinh tế - thương mại như: chào hàng, đặt hàng, khiếu nại, thuyết trình, giải quyết vấn đề. Ngoài ra, người học được luyện tập kỹ năng viết và trả lời thư tín trong giao dịch thương mại. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng giao tiếp bằng Ngôn ngữ Anh trong các hoạt động thương mại đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



45. Ngôn ngữ Anh Công nghệ thông tin 1 (English for Information Technology 1) 3TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ , những kiến thức và kỹ năng cơ bản để người học tiếp cận kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông tin bằng Ngôn ngữ Anh. Ngoài ra, người học sẽ thực hành các kỹ năng giao tiếp ( nghe, nói, đọc viết) theo các chủ đề như: máy tính cá nhân, hệ điều hành, các dịch vụ online, lập trình và ngôn ngữ lập trình. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng giao tiếp bằng Ngôn ngữ Anh trong môi trường công nghệ thông tin đạt cấp độ B2+ theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



46. Ngôn ngữ Anh Công nghệ thực phẩm 1 (Từ 2014)

47. Ngôn ngữ Anh Công nghệ sinh học 1 (Từ 2014)

48. Ngôn ngữ Anh Nuôi trồng Thủy sản 1 (Từ 2015)

49. Ngôn ngữ Anh Công nghệ kỹ thuật cơ khí 1 (Từ 2015)

50. Ngôn ngữ Anh Dịch vụ du lịch và lữ hành 2 (English for Tourism 2) 3TC

Học phần cung cấp cho người học học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ dùng trong dịch vụ du lịch và lữ hành. Người học được thực hành các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo các chủ đề như: cơ cấu tổ chức trong ngành du lịch, các công ty lữ hành, điều hành tour, xu thế phát triển du lịch trong thế kỷ 21. Kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ Anh trong môi trường du lịch đạt cấp độ C1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



51. Ngôn ngữ Anh Kinh doanh thương mại 2 (English for Business 2) 3TC

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng nâng cao để sử dụng trong giao dịch thương mại đa dạng, phức tạp. Người học được luyện tập các kỹ năng xử lý tình huống bằng Ngôn ngữ Anh trong giao dịch kinh tế - thương mại như: đàm phán, thuyết phục, thương lượng, tư duy phản biện. Ngoài ra, người học được luyện tập kỹ năng soạn thảo các loại hợp đồng kinh doanh và các văn bản giao dịch tài chính thương mại bằng Ngôn ngữ Anh. Sau khi kết thúc học phần, người học có kỹ năng giao tiếp bằng Ngôn ngữ Anh trong các hoạt động thương mại đạt cấp độ C1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



52. Ngôn ngữ Anh Công nghệ thông tin 2

( English for Information Technology 2) 3TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ, những kiến thức và kỹ năng cần thiết để người học tiếp cận kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông tin bằng Ngôn ngữ Anh. Ngoài ra, người học được thực hành các kỹ năng giao tiếp ( nghe, nói, đọc, viết) theo các chủ đề như: hệ thống phần mềm, hệ thống máy tính, các biện pháp chống viruses cho máy tính, máy tính sử dụng trong văn phòng. Kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng giao tiếp bằng Ngôn ngữ Anh trong môi trường công nghệ thông tin đạt cấp độ C1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEF).



53. Ngôn ngữ Anh Công nghệ thực phẩm 2 (Từ 2014)

54. Ngôn ngữ Anh Công nghệ sinh học 2 (Từ 2014)

55. Ngôn ngữ Anh Nuôi trồng Thủy sản 2 (Từ 2015)

56. Ngôn ngữ Anh Công nghệ kỹ thuật cơ khí 2 (Từ 2015)

57. Biên dịch Dịch vụ du lịch và lữ hành 2 (Translation of Tourism 2) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc, thuật ngữ và kỹ năng biên dịch dùng trong hướng dẫn du lịch. Người học được thực hành biên dịch về các nội dung như: hoạt động hướng dẫn du lịch, những yêu cầu cơ bản đối với hướng dẫn viên du lịch, những yếu tố tác động đến hoạt động hướng dẫn du lịch, phương pháp hướng dẫn tham quan du lịch và xử lí tình huống trong hướng dẫn du lịch. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng biên dịch chuyên ngành Du lịch ở cấp độ truyền tải đầy đủ và chính xác nội dung của văn bản nguồn.



58. Biên dịch Kinh doanh thương mại 2 (Translation of Business 2) 3TC

Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, các thuật ngữ chuyên ngành và các cấu trúc ngữ pháp dùng trong kinh doanh thương mại. Ngoài ra, học phần còn trang bị cho sinh viên kỹ năng biên dịch và thực hành biên dịch về các nội dung cơ bản có liên quan đến giao dịch kinh tế - thương mại như: tiếp thị chào hàng, lập kế hoạch kinh doanh, đàm phán, khiếu nại và giải quyết vấn đề trong kinh doanh thương mại. Kết thúc học phần, sinh viên đạt được kỹ năng biên dịch lưu loát và chính xác về các chủ đề trên.



59. Biên dịch Công nghệ thông tin 2 (Translation of Information Technology 2) 3TC

Học phần cung cấp cho sinh viên cơ hội làm quen với tự vựng, các thuật ngữ, các cấu trúc ngữ pháp chuyên ngành CNTT. Sinh viên được trang bị kỹ thuật dịch chuyên ngành và thực hành biên dịch với các chủ đề: ngôn ngữ máy tính, lập trình, internet và virus, truyền thông. Kết thúc học phần, sinh viên đọc và biên dịch lưu loát, đúng phong cách và chính xác với các chủ đề trên.


60. Biên dịch Công nghệ thực phẩm 2 (Từ 2014)

61. Biên dịch Công nghệ sinh học 2 (Từ 2014)

62. Biên dịch Nuôi trồng Thủy sản 2 (Từ 2015)

63. Biên dịch Công nghệ kỹ thuật cơ khí 2 (Từ 2015)

64. Phiên dịch Dịch vụ du lịch và lữ hành 2 (Interpretation of Tourism 2) 3TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ chuyên ngành và kỹ năng phiên dịch cơ bản trong lĩnh vực tiếp thị du lịch. Sinh viên được thực hành phiên dịch chuyên ngành theo các nội dung như: giới thiệu điểm đến, thiết kế tour du lịch, hướng dẫn và đào tạo tại các công ty du lịch, các công ty môi giới trung gian trong ngành du lịch. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng phiên dịch lưu loát và chính xác các chủ đề trên.



65. Phiên dịch Kinh doanh thương mại 2 (Interpretation of Business 2) 3TC

Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ chuyên ngành về kinh doanh thương mại. Ngoài ra, sinh viên được trang bị kỹ năng phiên dịch cơ bản trong lĩnh vực kinh doanh thương mại và thực hành phiên dịch chuyên ngành theo các nội dung liên quan đến giao dịch kinh tế - thương mại như: toàn cầu hóa, tiền tệ, đạo đức kinh doanh, chiến lược kinh doanh. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng phiên dịch lưu loát và chính xác các chủ đề trên.



66. Phiên dịch Công nghệ thông tin 2 (Từ 2013) 3TC

Học phần cung cấp cho sinh viên từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ chuyên ngành về công nghệ thông tin và truyền thông. Ngoài ra, sinh viên được cung cấp kỹ thuật phiên dịch chuyên ngành và thực hành phiên dịch theo các chủ đề: giới thiệu và quảng bá công nghệ mới, hệ điều hành, giới thiệu website, quảng bá và hướng dẫn sử dụng phần mềm mới. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng phiên dịch lưu loát và chính xác các chủ đề trên.



67. Phiên dịch Công nghệ thực phẩm 2 (Từ 2014)

68. Phiên dịch Công nghệ sinh học 2 (Từ 2014)

69. Phiên dịch Nuôi trồng Thủy sản 2 (Từ 2015)

70. Phiên dịch Công nghệ kỹ thuật cơ khí 2 (Từ 2015)

71. Biên dịch Dịch vụ du lịch và lữ hành 3 (Translation of Tourism 3) 3TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, thuật ngữ chuyên ngành và kỹ thuật biên dịch chuyên ngành về du lịch bền vững. Sinh viên được thực hành biên dịch theo các chủ đề: du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch vì người nghèo ở Việt Nam. Kết thúc học phần, sinh viên có kỹ năng biên dịch các văn bản về các chủ đề trên một cách trôi chảy, tự nhiên, đúng phong cách và chính xác.



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương