Hình 3.28 Đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng tổng kim loại Cd theo chiều sâu của
3 cột trầm tích SC01, SC02 và SC03
Từ kết quả phân tích và đồ thị so sánh cho thấy hàm lượng kim loại Cd trong cột trầm tích SC01 cao hơn so với cột SC02 và SC03. Hai cột SC02 và SC03 hàm lượng Cd có xu hướng giảm dần khi xuống các đoạn ở sâu, còn cột SC01 quy luật biến đổi hàm lượng Cd không rõ ràng.
Để đánh giá mức độ ô nhiễm Cd chúng tôi sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trầm tích của Canada. Theo đó các đoạn trầm tích trong cột SC01 đều ở mức ô nhiễm mạnh và rất mạnh. Cột SC02 trừ đoạn 2.1 là ô nhiễm yếu các đoạn còn lại chưa bị ô nhiễm. Cột SC03 đoạn 3.1 và 3.2 ô nhiễm rất mạnh, 3.3 ô nhiễm mạnh, 3.4 ô nhiễm trung bình, 3.5 ô nhiễm yếu còn các đoạn còn lại từ 3.6 đến 3.11 đều chưa bị ô nhiễm.
Khảo sát mức độ ô nhiễm kim loại Cd theo chỉ số tích lũy địa chất Igeo ta được bảng giá trị sau:
Bảng 3.16 Giá trị Igeo của Cd trong các cột trầm tích
Cột SC01
|
Cột SC02
|
Cột SC03
|
1.1
|
1.17
|
2.1
|
0.73
|
3.1
|
1.20
|
1.2
|
1.09
|
2.2
|
0.56
|
3.2
|
1.20
|
1.3
|
1.18
|
2.3
|
0.62
|
3.3
|
1.07
|
1.4
|
1.22
|
2.4
|
0.37
|
3.4
|
0.87
|
1.5
|
1.19
|
2.5
|
0.45
|
3.5
|
0.77
|
1.6
|
1.14
|
2.6
|
0.59
|
3.6
|
-0.07
|
1.7
|
1.15
|
2.7
|
0.49
|
3.7
|
0.11
|
1.8
|
1.21
|
2.8
|
0.56
|
3.8
|
-0.10
|
|
|
2.9
|
0.45
|
3.9
|
-0.12
|
|
|
|
|
3.10
|
0.01
|
|
|
|
|
3.11
|
0.01
|
Như vậy theo chỉ số Igeo thì các cột trầm tích trên hầu hết là chưa ô nhiễm hoặc mới chỉ ô nhiễm ở mức trung bình.
3.6.5 Mối tương quan về hàm lượng tổng giữa các kim loại Cu, Pb, Zn, Cd trong các cột trầm tích
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát mối tương quan hàm lượng tổng giữa các kim loại trong cùng một cột trầm tích. Kết quả như sau:
Bảng 3.17 Hệ số tương quan giữa hàm lượng tổng Cu, Pb, Zn và Cd
trong mỗi cột trầm tích
|
|
Cu
|
Pb
|
Zn
|
Cd
|
SC01
|
Cu
|
|
0.013
0.975
|
0.590
0.124
|
0.608
0.110
|
Pb
|
|
|
-0.547
0.161
|
-0.192
0.649
|
Zn
|
|
|
|
0.732
0.039
|
SC02
|
Cu
|
|
0.300
0.433
|
0.175
0.652
|
-0.160
0.681
|
Pb
|
|
|
0.576
0.104
|
0.420
0.261
|
Zn
|
|
|
|
0.096
0.805
|
SC03
|
Cu
|
|
0.687
0.020
|
0.796 0.003
|
0.711
0.014
|
Pb
|
|
|
0.814
0.002
|
0.710
0.014
|
Zn
|
|
|
|
0.798
0.003
|
(Trong mỗi ô, giá trị trên là hệ số tương quan Pearson còn giá trị dưới là giá trị độ tin cậy P-value)
Từ kết quả xác định hệ số tương quan giữa các kim loại Cu, Pb, Zn và Cd trong các cột trầm tích và đồ thị so sánh ha ta thấy:
+ Ở cột SC01 chỉ có Zn và Cd là có mối tương quan với nhau với hệ số tương quan Pearson = 0,732 và giá trị P-value = 0,039 < 0,05. Qua đây có thể dự đoán sự tích lũy hai kim loại Zn và Cd trong cột trầm tích SC01 đến từ cùng một nguồn thải. Ở cột SC01 hàm lượng của cả 4 kim loại Cu, Pb, Zn và Cd đều cao hơn so với 2 cột còn lại, điều này chứng tỏ khu vực này rất gần với nguồn xả thải trực tiếp của các kim loại trên ra sông.
+ Ở cột SC02 không có kim loại nào có mối tương quan với nhau. Điều này chứng tỏ sự tích lũy của các kim loại trên vào cột trầm tích SC02 không hoàn toàn đến từ cùng một nguồn thải. Ở cột SC02 hàm lượng 2 kim loại Cd và Pb nhỏ hơn nhiều so với 2 cột SC01 và SC03 chứng tỏ khu vực này ở xa nơi xả thải trực tiếp của 2 kim loại trên.
+ Ở cột SC03, giữa các kim loại đều có giá trị P-value < 0,05 và hệ số tương quan Pearson khá lớn. Từ đó có thể dự đoán rằng các kim loại trên đến từ cùng 1 nguồn thải. Đồng thời từ đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng các kim loại Cu, Pb, Zn và Cd theo độ sâu cho thấy hàm lượng các kim loại trên ở cột SC03 biến đổi rất mạnh và nhìn chung có xu hướng giảm rất rõ khi độ sâu tăng. Điều này chứng tỏ ở khu vực cột SC03, nguồn phát thải của các kim loại trên tăng lên trong thời gian gần đây.
3.6 Kết quả phân tích hàm lượng các dạng kim loại Cu, Pb, Zn, Cd trong 3 cột trầm tích
3.6.1 Kết quả phân tích hàm lượng các dạng của kim loại Cu
Bảng 3.18 Hàm lượng các dạng của kim loại Cu trong các cột trầm tích
Cột
|
Đoạn
|
F1
|
F2
|
F3
|
F4
|
F5
|
Hàm lượng
|
Phần trăm
|
Hàm lượng
|
Phần trăm
|
Hàm lượng
|
Phần trăm
|
Hàm lượng
|
Phần trăm
|
Hàm lượng
|
Phần trăm
|
SC01
|
1.1
|
1.80
|
2.37
|
9.2
|
12.2
|
6.04
|
8.0
|
1.28
|
1.69
|
57.5
|
75.8
|
1.2
|
0.87
|
1.23
|
8.5
|
12.1
|
6.24
|
8.9
|
1.34
|
1.9
|
53.6
|
75.9
|
1.3
|
1.85
|
2.06
|
14.6
|
16.2
|
6.22
|
6.9
|
1.64
|
1.82
|
65.7
|
73.0
|
1.4
|
1.30
|
1.61
|
11.8
|
14.6
|
6.8
|
8.4
|
1.58
|
1.95
|
59.5
|
73.5
|
1.5
|
1.14
|
1.36
|
13.7
|
16.4
|
8.56
|
10.2
|
1.66
|
1.99
|
58.6
|
70.0
|
1.6
|
0.86
|
1.24
|
9.9
|
14.2
|
6.24
|
9.0
|
1.45
|
2.09
|
51.1
|
73.5
|
1.7
|
1.24
|
1.54
|
11.8
|
14.7
|
7.7
|
9.6
|
1.34
|
1.66
|
58.5
|
72.6
|
1.8
|
1.38
|
1.75
|
12.1
|
15.4
|
7.34
|
9.3
|
1.03
|
1.31
|
56.8
|
72.2
|
SC02
|
2.1
|
1.25
|
1.59
|
10.9
|
13.9
|
6.94
|
8.8
|
1.72
|
2.19
|
57.9
|
73.5
|
2.2
|
1.48
|
1.49
|
17.2
|
17.4
|
11.78
|
11.9
|
2.19
|
2.21
|
66.4
|
67.0
|
2.3
|
1.27
|
1.71
|
10.2
|
13.7
|
8.02
|
10.8
|
1.64
|
2.21
|
53.1
|
71.5
|
2.4
|
0.85
|
1
|
11.9
|
14.0
|
8.24
|
9.7
|
1.78
|
2.09
|
62.2
|
73.2
|
2.5
|
1.08
|
1.35
|
9.6
|
12.1
|
9.88
|
12.4
|
1.8
|
2.26
|
57.4
|
71.9
|
2.6
|
0.96
|
1.26
|
9.8
|
12.9
|
8.78
|
11.5
|
1.67
|
2.19
|
55.0
|
72.2
|
2.7
|
0.66
|
0.9
|
8.9
|
12.2
|
6.8
|
9.3
|
1.23
|
1.67
|
55.8
|
76.0
|
2.8
|
0.89
|
1.29
|
7.2
|
10.5
|
6.14
|
8.9
|
1.37
|
1.99
|
53.1
|
77.3
|
2.9
|
0.64
|
1.01
|
7.0
|
11.2
|
5.86
|
9.3
|
1.25
|
1.98
|
48.3
|
76.6
|
SC03
|
3.1
|
0.88
|
1.05
|
8.3
|
9.9
|
8
|
9.5
|
1.42
|
1.69
|
65.3
|
77.8
|
3.2
|
0.90
|
1.11
|
10.3
|
12.7
|
8.56
|
10.5
|
1.56
|
1.92
|
60.0
|
73.8
|
3.3
|
1.10
|
1.5
|
8.2
|
11.2
|
8.44
|
11.5
|
1.15
|
1.57
|
54.4
|
74.3
|
3.4
|
0.67
|
0.86
|
8.7
|
11.1
|
7.04
|
9.0
|
1.28
|
1.64
|
60.4
|
77.3
|
3.5
|
0.66
|
0.9
|
8.1
|
11.0
|
7.04
|
9.6
|
1.09
|
1.49
|
56.5
|
77.0
|
3.6
|
0.75
|
1.23
|
7.1
|
11.6
|
6.12
|
10.1
|
1.15
|
1.89
|
45.8
|
75.2
|
3.7
|
0.65
|
1.14
|
6.4
|
11.3
|
6.02
|
10.6
|
1.19
|
2.09
|
42.6
|
74.9
|
3.8
|
0.63
|
1.05
|
6.4
|
10.6
|
6.04
|
10.0
|
1.21
|
2.01
|
46.0
|
76.3
|
3.9
|
0.59
|
1.01
|
5.9
|
10.0
|
5.86
|
10.0
|
1.17
|
2
|
45.1
|
76.9
|
3.10
|
1.08
|
1.43
|
11.9
|
15.8
|
10.6
|
14.0
|
1.81
|
2.39
|
50.3
|
66.4
|
3.11
|
0.30
|
0.78
|
3.1
|
8.2
|
3.06
|
8.0
|
0.75
|
1.96
|
31.0
|
81.1
|
Như vậy, kim loại Cu chủ yếu tồn tại ở dạng cặn dư F5 (chiếm từ 66,43 đến 81,09 %). Ngược lại hàm lượng kim loại Cu ở dạng trao đổi F1 rất nhỏ (chỉ từ 0,78 đến 2,37 %). Kết quả này khá tương đồng với kết quả phân tích trầm tích sông Nhuệ, sông Đáy [6] và trầm tích hồ thủy điện Trị An [7].
Hàm lượng kim loại Cu ở dạng F4 ( liên kết với hữu cơ) cũng rất nhỏ ( chỉ có giá trị từ 1,31 đến 2,39 %) thấp hơn nhiều so với kết quả phân tích mẫu trầm tích Sông Nhuệ, sông Đáy (khoảng từ 20 đến 30 %) và thủy điện hồ Trị An (khoảng 7 %), điều thể hiện các cột trầm tích SC01, SC02 và SC03 có hàm lượng mùn và hữu cơ thấp.
Khảo sát chỉ số đánh giá mức độ rủi ro RAC của các đoạn trầm tích trong 3 cột trầm tích trên của kim loại Cu cho thấy: giá trị của chúng đều nằm trong khoảng từ 9 đến 18,8 % ứng với mức độ rủi ro trung bình.
Khảo sát mối tương quan về hàm lượng giữa các dạng từ F1 đến F5 trong từng cột trầm tích bằng phần mềm Minitab 14 chúng tôi thu được kết quả sau:
Bảng 3.19 Hệ số tương quan về hàm lượng các dạng của Cu trong mỗi cột trầm tích
|
|
F1
|
F2
|
F3
|
F4
|
SC01
|
F2
|
0.405
0.320
|
|
|
|
F3
|
-0.217
0.606
|
0.526
0.181
|
|
|
F4
|
0.014
0.974
|
0.472
0.238
|
0.112
0.792
|
|
F5
|
0.778
0.023
|
0.782
0.022
|
0.121
0.775
|
0.421
0.299
|
SC02
|
F2
|
0.745
0.021
|
|
|
|
F3
|
0.693
0.039
|
0.835
0.005
|
|
|
F4
|
0.838
0.005
|
0.895
0.001
|
0.898
0.001
|
|
F5
|
0.574
0.106
|
0.907
0.001
|
0.768
0.016
|
0.834
0.005
|
SC03
|
F2
|
0.84
0.00
|
|
|
|
F3
|
0.93
0.00
|
0.96
0.00
|
|
|
F4
|
0.76
0.01
|
0.92
0.00
|
0.90
0.00
|
|
F5
|
0.626
0.04
|
0.719
0.01
|
0.701
0.02
|
0.58
0.06
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |