10. CÁ BƠN MÀO
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Bơn mào
|
Tên địa phương
|
Cá lưỡi trâu
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Cockatoo righteye flounder
|
Tên khoa học
|
Samaris cristatus (Gray, 1831)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Đài Loan
|
Việt Nam: chủ yếu ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung Việt Nam
|
Đặc điểm hình thái
|
Vây đường bên 69 - 75. Lược mang 2-3 +6+ 10. Khoảng cách giữa hai mắt rất hẹp, vị trí hai mắt so le nhau, mắt trên hơi lùi về phía sau, mắt dưới hơi về phía trước. Mõm chếch về phía trên. Tia vây lưng thứ nhất đen, tia thứ 12 kéo dài thành dạng sợi. Vây ngực dài dài hơn chiều dài của đầu. Tia thứ 1 đến 3 của vây bụng phía cơ mắt kéo dài, đầu mút của tia vây nở to như cái la, phía bên khoang mắt không kéo dài. Trên vây có điểm trắng, vây lưng và vây hậu môn màu tro. Trừ những tia vây lưng kéo dài có màu trắng nhưng gốc có màu tro. Vây ngực và vây bụng màu đen. Chiều dài thân gấp 2,8 lần chiều cao thân, gấp 4,4 - 4,6 lần chiều dài đầu. Chiều dài đầu gấp 3,9 - 4,1 lần chiều dài mõm, gấp 3,4- 3,6 lần đường kính mắt.
|
Kích cỡ khai thác
|
160 - 200 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
11. CÁ BƠN NGỘ Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Bơn ngộ
|
Tên địa phương
|
Cá Ngộ, Cá Bơn ngộ
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Indian halibut, Flounder, Flatfish, Halibutfish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Trpical halibut
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Indian Spiny Turbot, Spottail Spiny Turbot, Spiny Turbot, Turbot, Turbot épineux indien
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Bozu Garei
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Lenguado espinudo indio
|
Tên gọi tiếng Đức
|
Pazifische-r Steinbutt
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Flounder , Indian Ocean Flounder , Queensland Halibut, Arrowtooth, Flounder,Turbo
|
Tên khoa học
|
Psettodes erumei (Block & Schneider, 1801)
|
Phân bố
|
Thế giới: Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ, Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia, Phillippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dẹp bên, hình trứng hơi dài, 2 mắt cách nhau không xa lắm. Miệng rộng, hàm dài quá 1/2 chiều dài đầu. Răng nhọn. Khởi điểm vây lưng ở sau mắt, đại bộ phận các tia sắc, các tia vây lưng và tòan bộ các tia vây hậu môn đều có chia nhánh, hai vây Ngực lớn nhỏ không khác nhau nhiều lắm, tia vây ở bộ phận giữa có chia nhánh. Đường bên ở 2 bên đều nở nang, ở chỗ trên vây ngực hơi cong lên.
|
Kích cỡ khai thác
|
200 - 350 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, rê đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
12. CÁ BƠN VẰN RĂNG TO
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá Bơn vằn răng to
| Tên địa phương |
Cá lưỡi trâu
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Large tooth Flounder
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Large-toothed Flounder
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Tenjikugar-ei, Tenjiku-garei
|
Tên gọi tiếng Tân Ban Nha
|
Lenguado dentudo
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Chong-sang-byol-nop-ch'i
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Flounder, Largetoothed Flounder, Smoothscaled Brill, False Brill, Bastard Halibut,
|
Tên khoa học
|
Pseudorhombus arsius (Hamilton, 1882)
|
Phân bố
|
Thế giới: Đông Châu Phi, Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Malaixia, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan
|
Việt Nam:
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình bầu dục, dẹp bên. Cả hai mắt đều ở phía bên trái của thân. Răng nanh có từ 6 - 8 chiếc ở hàm phía dưới (phía không có mắt). Khởi điểm của vây lưng bắt đầu ở phía trước mắt trên. Gốc vây ngực ở phía có mắt dầy hơn ở phía không có mắt. Phía có mắt phủ vảy lược, nhỏ, phía không có mắt phủ vảy tròn. Phía có mắt màu nâu hoặc xám, có nhiều đốm màu nâu. Phía không có mắt màu trắng hoặc màu hồng.
|
Kích cỡ khai thác
|
110 - 275 mm, có thể đạt đến 450 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, rê đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi, đông lạnh
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |