13. CÁ CAM
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá cam
|
Tên địa phương
|
Cá thuyền, cá cam, cá cu cam, cá cu cam sọc đen
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Pilot fish, Black banded trevally
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Pilot fish
|
Tên gọi tiếng Pháp
|
Poisson pilote
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Burimodoki
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Vairó, Pez piloto
|
Tên gọi tiếng Ý
|
Fanfalu, Fanfano, Fanfaru, Fanfarù, Tanfanu, Tanfiru, Ummri
|
Tên khoa học
|
Naucrates ductor (Linnaeus, 1758)
|
Phân bố
|
Thế giới: Vùng nhiệt đới và ôn đới ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, ấn Độ, Đông Phi, Inđônêxia, Xri Lanca, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc
|
Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Miền Trung và Nam Bộ.
|
Kích cỡ
|
200 - 300 mm
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài dẹt bên. Đầu tròn, mõm tròn, miệng nhỏ hơi xiên. Vẩy nhỏ, vẩy đường bên không có gai, nhưng ở phần cuống đuôi vẩy đường bên tạo thành những phiến xương lớn. Các gai của vây lưng ở cá nhỏ dính với nhau bởi một màng mỏng, ở cá lớn thì tách riiêng ra. Vây hậu môn rất ngắn. Phía sau vây lưng và vây hậu môn không có những vây phụ tách rời nhau. Vây ngực ngắn. Vây bụng nằm ngang dưới gốc vây ngực. Vây đuôi chia thùy rất sâu. Phần lưng mầu xám vàng, phần bụng mầu vàng nhạt. Trên thân 6 vạch ngang mầu nâu đen trong đó một vạch trên xương nắp mang (giữa khe mang và sau mắt), vạch thứ hai chạy qua khe mang gốc vây ngực và vây bụng. Vạch thứ ba bắt đầu từ các gai cứng và khởi điểm của vây lưng. Vạch thứ năm và sáu kéo đến cả vây lưng và vây hậu môn.
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, rê
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi
|
|
14. CÁ CAM SỌC
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá cam sọc
|
Tên địa phương
|
Cá cam, cá cu
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Greater amberjack, Amberjack fish
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Allied kingfish
|
Tên gọi thị trường Canada
|
Greater Amberjack, Rudderfish, Amberjack, Sériole à ceintures, Sériole
|
Tên gọi tiếng Pháp
|
Sériole couronnée
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Kanpachi
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Cirvia
|
Tên gọi tiếng Ý
|
Acciola, Seriola di Dumeril, Sirviola , Sumu, Acciola , Alice grande, Alici, Alicosa, Aricciola
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Chaet-pang-o
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Amberjack, Greater Amberjack, Yellowtail, Atlantic Amberjack, Madregal , Bonito
|
Tên khoa học
|
Seriola dumerili (Risso, 1810)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Hồng Hải, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân dài, dẹp bên. Viền lưng cong đều, viền bụng tương đối thẳng. Đầu dẹp bên, chiều dài đầu gần bằng chiều cao thân. Mõm nhọn, chiều dài bằng 1,5 lần đường kính mắt. Răng nhọn, mọc thành đai rộng và hướng vào trong miệng. Răng mọc thành đám rộng trên xương lá mía và mọc thành đai trên xương khẩu cái. Khe mang không liền với ức. Lợc mang dài và cứng. Toàn thân, má, đầu và xương nắp mang phủ vảy tròn nhỏ. Đường bên hoàn toàn, không có vảy lăng. Vây lưng thứ nhất có một gai cứng mọc ngược. Vây ngực ngắn, tròn. Vây bụng dài hơn vây ngực. Phần lưng màu nâu xanh, phần bụng màu trắng đục. Dọc thân có một dải màu vàng chạy từ sau mắt đến bắp đuôi. Các vây màu xám đen.
|
Kích cỡ
|
300 - 500 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |