Hội nghị góp ý Danh mục tên thủy sản Việt Nam



tải về 1.98 Mb.
trang8/63
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích1.98 Mb.
#9673
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   63

 

 

20. CÁ CHỈ VÀNG


Tên thường gọi tiếng Việt


Cá Chỉ vàng

Tên địa phương

Cá Chỉ vàng

Tên thường gọi tiếng Anh

Yellow stripe trevally

Tên gọi thị trường Úc

Yellow-striped trevally

Tên gọi thị trường Canada

Yellowstr-ipe scad, Selar à bande dorée

Tên gọi tiếng Nhật

Hosohira-aji

Tên gọi tiếng Tây Ban Nha

Chicharro banda dorada, Chicharro de rayas amarillas

Tên khoa học

Selaroides leptolepis (Valenciennes, 1833)

Phân bố

Thế giới: Ấn Thái Bình D­ương, Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan, ôxtrâylia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam

Việt Nam: Phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.

Đặc điểm hình thái



Thân hình thoi, dẹp bên. Viền l­ưng và viền bụng cong đều. Đầu dài, dẹp bên. Mắt tròn, màng mỡ mắt phát triển, phần trư­ớc phủ đến viền mắt, phần sau đến đồng tử. Miệng hơi chếch, hư­ớng lên trên. Răng nhỏ, hàm d­ưới có một hàng, hàm trên, xư­ơng lá mía và xư­ơng khẩu cái không có răng. Màng nắp mang không liền với ức. Đư­ờng bên hoàn toàn. Phía trư­ớc của vây l­ưng có một gai mọc ngư­ợc. Tia vây l­ưng thứ nhất yếu, vây lư­ng thứ hai dài, thấp. Vây ngực dài, v­ợt quá khởi điểm của vây hậu môn. Vây hậu môn đồng dạng với vây lư­ng thứ hai. Phần lư­ng màu xanh xám, phần bụng màu trắng. Dọc thân có một dải màu vàng chạy từ viền nắp mang đến viền trên bắp đuôi.

Kích cỡ khai thác

90 - 121 mm

Mùa vụ khai thác

Quanh năm

Ngư cụ khai thác

Vây, mành, vó, lưới kéo đáy

Dạng sản phẩm

Ăn t­ươi, phơi khô

 

21.CÁ CHIM ĐEN

Tên thường gọi tiếng Việt


Cá Chim đen

Tên địa phương

Cá Trà, Cá Chim đen, Cá Chim

Tên thường gọi tiếng Anh

Black pomfret

Tên khoa học

Formio niger (Bloch, 1795)

Phân bố

Thế giới: Phân bố ở vùng nước ấm khu vực Đông Nam Á

Việt Nam: phân bố ở Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Đông và Tây Nam bộ

Đặc điểm hình thái



Thân hình thoi rất cao và dẹp 2 bên. Đầu to vừa chiều cao lớn hơn chiều dài, mõm tròn tù. Mắt không có mí mắt mỡ. Miệng nhỏ ở phía trước đầu, hơi xiên. Răng 2 hàm nhọn và nhỏ, một hàng và sắp xếp rất thưa. Xương lá mía, xương xẩu cái và trên lưỡi không có răng. Vây lưng và vây hậu môn dài, tia cứng chỉ tồn tại ở các cá thể nhỏ, vây ngực dài. Cá có màu nâu xám với các điểm màu xanh xám. Phần dưới đầu và thân màu sáng hơn. Các vây có màu nâu xám, đậm hơn ở mép vây

Kích cỡ khai thác

200 - 300mm

Mùa vụ khai thác

Quanh năm

Ngư cụ khai thác

Lưới kéo đáy

Dạng sản phẩm

Ăn tươi, đông lạnh

 

22. CÁ CHIM GAI

Tên thường gọi tiếng Việt


Cá Chim gai

Tên địa phương

Liệt sứa, Cá Tín

Tên thường gọi tiếng Anh

Japanese buttefish, Butterfish

Tên gọi tiếng Nhật

Ibodai

Tên khoa học

Psenopsis anomala (Temminck & Schlegel, 1844)

Phân bố

Thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc

Việt Nam: Ở Việt Nam cá phân bố ở Vịnh Bắc bộ và miền Trung

Đặc điểm hình thái



Thân hình thoi ngắn, gần như tròn rất dẹp bên. Bắp đuôi ngắn, cao. Đầu nhỏ, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 1,3 – 1,4 lần chiều cao thân, bằng 3,6 – 4,0 lần chiều dài đầu. Mắt tương đối lớn. Miệng rất bé, gần như thẳng đứng, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Mõm rất ngắn, tù, tròn. Răng rất nhỏ, hơi dẹt, mỗi hàm chỉ có một hàng nhỏ, xếp xít nhau. Xương lá mía và xương khẩu cái không có răng. Khe mang nhỏ, lược mang tròn, dài, nhọn. Toàn thân (trừ mõm) phủ vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàn toàn, rất cong theo viền lưng. Vây lưng dài, hình lưỡi liềm, gai cứng ẩn dưới da. Vây hậu môn đồng dạng với vây lưng. Không có vây bụng. Đuôi vây phân thành hai thùy, thùy dưới dài hơn thùy trên. Toàn thân màu trắng, không có màu sắc đặc biệt.

Kích cỡ khai thác

120 - 190 mm

Mùa vụ khai thác

Quanh năm

Ngư cụ khai thác

Lưới kéo đáy, lưới vây

Dạng sản phẩm

Ăn tươi, đông lạnh, phơi khô

 


tải về 1.98 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   63




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương