15. CÁ CAM THOI
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá cam thoi
|
Tên địa phương
|
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Rainbow runner
|
Tên gọi thị trường Úc
|
Rainbow runner
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Tsumuburi, Tsumu-buri
|
Tên gọi tiếng Tân Ban Nha
|
Macarela salmón, Macabera
|
Tên gọi tiếng Ý
|
Seriolina
|
Tên gọi tiếng Đức
|
Regenbogenmakrele
|
Tên gọi tiếng Hàn Quốc
|
Ch'am-ch'i-bang-o
|
Tên gọi thị trường Mỹ
|
Kamanu, Runner, Yellowtail, Skipjack,
Shoemaker
|
Tên khoa học
|
Elagatis bipinnulata (Quoy & Gaimard, 1824)
|
Phân bố
|
Thế giới: Vùng nhiệt đới và ôn đới Ấn Độ-Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Việt Nam: chủ yếu phân bố ở vùng biển miền Trung, Đông Nam Bộ.
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình thoi, dài. Đầu nhô dài. Mắt to, đường kính mắt bằng khoảng 1/6 chiều dài đầu. Hàm trên không kéo dài tới dưới mắt. Vây lưng thứ nhất có 6 tia cứng, vây lưng thứ hai có 1 tia cứng và 24 - 27 tia mềm. Chiều dài gốc vây hậu môn ngắn hơn chiều dài gốc tia vây mềm của vây lưng. Có 2 vây phụ gồm hai tia sau cùng của vây lưng và vây hậu môn. Vây ngực ngắn hơn chiều dài đầu. Trước vây hậu môn có hai gai cứng. Vây hậu môn gồm 1 tai cứng và 15 - 17 tia mềm. Ngực không phủ vảy. Đường bên hơi uốn cong ở phía trên vây ngực, không có vảy lăng. Lưng màu xanh, bụng màu trắng bạc. Có hai dải xanh chạy dọc hai bên thân, ở giữa là dải màu vàng. Các vây màu vàng.
|
Kích cỡ
|
200 - 400mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, rê, câu
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi
|
|
16. CÁ CAM VÂN
Tên thường gọi tiếng Việt |
Cá cam vân
| Tên địa phương |
|
Tên thường gọi tiếng Anh
|
Black banded trevally
|
Tên thị trường Úc
|
Black-banded kingfish
|
Tên gọi tiếng Nhật
|
Aiburi, Ai-buri
|
Tên gọi tiếng Tây Ban Nha
|
Medregal listado
|
Tên khoa học
|
Seriolina nigrofasciata (Ruppell, 1828)
|
Phân bố
|
Thế giới: Ấn Độ - Thái Bình Dương, Hồng Hải, Đông châu Phi, Inđônêxia, Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin
|
Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
|
Đặc điểm hình thái
|
Thân hình bầu dục, dẹp bên, bụng tròn. Đầu dẹp bên, phần trước nhô cao làm cho đầu có dạng hình vuông. Mõm ngắn, tù, chiều dài lớn hơn đường kính mắt. Mắt tròn, nhỏ, màng mỡ không phát triển. Răng dài, nhọn, mọc thành đai rất rộng. Trên xương khẩu cái răng mọc thành đai rộng. Màng nắp mang không liền với ức. Lược mang tiêu giảm, có dạng hạt nhỏ. Đường bên hoàn toàn, không có vảy lăng. Vây lưng rộng, có 7 tia cứng ngắn và yếu. Vây ngực ngắn, rộng. Vây bụng tương đối phát triển, dài hon vây ngực. Thân màu nâu vàng. Ngang thân có 5 - 6 dải màu đen, chạy xiên xuống dưới về phía trước (ở cá lớn, các dải này có thể mờ hoặc đứt đoạn). Vây lưng thứ hai màu đen, đỉnh màu trắng. Vây lưng thứ nhất, vây bụng và vây đuôi màu đen. Mút vây bụng màu trắng.
|
Kích cỡ
|
150 - 300 mm
|
Mùa vụ khai thác
|
Quanh năm
|
Ngư cụ khai thác
|
Lưới kéo đáy, rê
|
Dạng sản phẩm
|
Ăn tươi
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |