Han office: Ford building, #503A, 105 Lang Ha, Dong Da, Hanoi, Tel: 04-35622433, Fax: 04-35622435



tải về 0.75 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích0.75 Mb.
#4296
1   2   3   4   5   6   7   8   9

BOOKING FILE

KHÁI NIỆM BOOKING FILE


BF là một hồ sơ chi tiết về hành trình bay của khách. Hồ sơ bao gồm các thông tin về tên khách, chuyến bay, ngày giờ, tình trạng chỗ và các thông tin liên quan khác.

CÁC THÔNG TIN BẮT BUỘC (MANDATORY FIELDS)


Có thể chia các thông tin trong BF thành 2 loại là các thông tin bắt buộc và các thông tin tùy chọn(không bắt buộc). Các thông tin bắt buộc bao gồm:


  • Tên khách (NAME)

  • Hành trình (ITINERARY)

  • Điện thoại liên hệ (PHONE)

  • Thông tin xuất vé (TICKETING)

  • Tên người yêu cầu thực hiện booking(hoặc thay đổi) (RECEIVED FROM)

Ví dụ:



  • Tên khách: Bà Trần Ngọc Anh, Ông Nguyễn Ngọc Sơn, và bé 8 tuổi Nguyễn Văn Dũng

  • Hành trình: khách bay vào ngày 20 OCT, từ HAN đến BKK trên hãng TG , 3 ngày sau bay tiếp đến SIN trên hãng hàng không Singapore Airlines (SQ), rồi Từ SIN bay về HAN chưa xác định ngày, bay trên SQ, đặt hạng Economy (M) cho khách

  • Đại lý ABC ở HAN, số điện thoại 1234567, nhân viên đặt chỗ: Ms Ngọc

  • Hẹn khách lấy vé 3 ngày trước ngày bay. Ông Sơn là người yêu cầu đặt chỗ



1. Hành trình

- Kiểm tra các chuyến bay của TG ngày 20OCT, từ HAN đến BKK

A20OCTHANBKK*TG

+ Đặt 3 chỗ hạng M (chuyến ở dòng 1)

N3M1

- Kiểm tra các chuyến bay của SQ ngày 23OCT, từ BKK đến SIN

A23OCTBKKSIN*SQ

+ Đặt 3 chỗ hạng M (chuyến ở dòng 2)

N3M2

- Đặt chặng từ SIN về HAN chưa xác định ngày

0SQOPEN M SINHAN NO3

2. Tên khách

- Nhập tên khách nữ

N.TRAN/NGOC ANH MRS

- Nhập tên khách nam

N.NGUYEN/NGOC SON MR

- Nhập tên bé trai

N.NGUYEN/VAN DUNG MSTR

3. Điện thoại liên hệ

Đại lý ABC ở HAN, số điện thoại 1234567, nhân viên đặt chỗ: Ms Ngọc

P.HANT*ABC 1234567 MS NGOC

4. Thông tin xuất vé

Hẹn khách lấy vé 3 ngày trước ngày bay

T.TAU/17OCT

5. Nhập trường RECEIVE FROM

Ông Sơn là người yêu cầu đặt chỗ

R.SON

Kết thúc BF

Sau khi đã có đủ 5 thông tin trên

ER



Đặt hành trình (bán chỗ)

Việc bán chỗ có thể được thực hiện trực tiếp hoặc sau lệnh xem tình trạng chỗ (Availability display)


1.1.1Bán chỗ từ availability

Để bán chỗ theo hình thức này, trước tiên phải làm lệnh xem tình trạng chỗ (availability display). Ví dụ ta xem tình trạng chỗ chặng HAN SGN ngày 1JAN


>A1JANHANSGN

MON 01JAN07 HANOI /HO CHI MINH 01/0000 01/2359 G*GAL

1 HAN SGN 0700 0900 VN 741 CA DR JA YA WA SA BR HR LA TR#321B

2 HAN SGN 0740 0940 VN 213 CA DR JA YA WA SA LA RA QA OA#320B

3 HAN SGN 0800 1000 BL 803 YA HA WA SA BA MA OA NR 737B

4 HAN SGN 1030 1230 BL 793 YA HA WA SA BA MA OA NA 320B

5 HAN SGN 1100 1300 VN 217 CA DR JA YA WA SA LA RA QA OA#777B

6 HAN SGN 1300 1500 VN 219 CA DR JA YA WA SA LA RA QA OA#777B

7 HAN SGN 1340 1540 BL 797 YA HA WA SA BA MA OA NA 737B

8 HAN SGN 1440 1640 BL 799 YA HA WA SA BA MA OA NR 737B

>A*·
Sau đó làm lệnh bán chỗ. Câu lệnh cơ bản như sau:


NnYm





N

Mã lệnh bán chỗ (Need)

n

Số chỗ cần bán

Y

Hạng ghế cần bán

m

Số thứ tự của chuyến cần bán sau lệnh Avail

Giả sử cần bán 3 chỗ hạng Y trên chuyến bay ở dòng số 1, ta làm lệnh
>N3Y1
Hệ thống sẽ trả lời như sau (nếu còn chỗ):
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
| | | | | | | | | | | |



1. VN 741 Y 01JAN HANSGN HS3 0700 0900 O MO


OFFER CAR/HOTEL >CAL· >HOA·
>




  1. Số thứ tự của chặng bay trong hành trình

  2. Hãng vận chuyển

  3. Số hiệu chuyến bay

  4. Hạng đặt chỗ

  5. Ngày bay

  6. Hành trình (sân bay khởi hành và sân bay đến)

  7. Mã thể hiện bán chỗ

  8. Số chỗ đã bán

  9. Giờ khởi hành

  10. Giờ đến

  11. Mức độ đảm chỗ: Có các mức độ đảm bảo chỗ sau:




O

Secured sell

S

Super guaranteed

G

Guaranteed

Để trống

Standard sell & report




  1. Hai ký tự đầu tiên của thứ của ngày bay (ở ví dụ trên là Monday)

Lưu ý: Khi bạn nhận được mức độ đảm bảo chỗ là “O” hoặc “S”, sau khi kết thúc Booking, hãng hàng không sẽ trả mã đặt chỗ trên hãng vào booking của bạn trong trường Vendor Locator (VL) đồng thời đằng sau “O” và “S” sẽ xuất hiện thêm một dấu sao *









1.1.2 Bán chỗ trực tiếp

Bán chỗ trực tiếp là bán chỗ mà không cần phải làm lệnh hiển thị tình trạng chỗ trước. Câu lệnh cơ bản của bán chỗ trực tiếp là

0YYxxxYddmmmDEPARRNNn


0

Mã lệnh bán trực tiếp

YY

Code hãng hàng không

xxx

Số hiệu chuyến bay

Y

Hạng đặt chỗ

dd

Ngày bay

mmm

Tháng

DEP

Thành phố khởi hành

ARR

Thành phố đến

NN

Mã yêu cầu bán chỗ

n

Số lượng chỗ cần bán


Ví dụ: làm lệnh bán 3 chỗ hạng M cho chuyến VN741 ngày 12JAN từ HAN đi SIN. Câu lệnh như sau: >0VN741M12JANHANSINNN3

1.1.3 Các loại segments và các câu lệnh bán chỗ hay dùng

Có thể chia các segment làm 4 loại:




Active segment


Là các segment có chiếm chỗ trên airline, có đủ thông tin về hành trình, ngày giờ, tình trạng chỗ

Open segment

Là các segment để mở, tức là không chiếm chỗ trên airline. Đặt khi khách chưa quyết định ngày đi cụ thể

Passive segment

Là các segment mang tính thông tin, không chiếm chỗ trên airline. Thông thường đặt passive để xuất vé cho khách khi segment đó khách đã có chỗ trên airline rồi(có thể do đã book ở đại lý khác)

Surface segment

Là segment không đi bằng tàu bay. Surface để hành trình được xuyên suốt và liên tục.


Các câu lệnh bán chỗ hay dùng:


Bán chỗ trên chuyến bay thẳng sau lệnh avail(bán 1 chỗ hạng Y dòng số 2)

N1Y2

Bán chỗ trên chuyến bay nối chuyến sau lệnh avail (bán 3 chỗ hạng K dòng 2 và dòng 3)

N3K2K3

Bán 1 chỗ hạng H khi hạng đặt chỗ trong tình trạng hết chỗ (waitlist) của chuyến bay thẳng dòng số 2

N1H2LL

Bán 1 chỗ hạng H trong tình trạng hết chỗ của chuyến bay nối chuyến dòng 1 và 2

N1H1H2LL

Bán chỗ trực tiếp, không cần hiển thị avail(bán 1 chỗ hạng Y chuyến TG681 ngày 14/12 từ SGN đi BKK)

0TG681Y14DECSGNBKKNN1

Bán chỗ trực tiếp khi tình trạng chỗ đang waitlist

0TG681Y14DECSGNBKKLL1

Tạo 1 hành trình mở SGNTPE cho 1 khách trên BR, hạng Y

0BROPENYSGNTPENO1

Tạo 1 hành trình mở SGNTPE, transit tại TPE trên BR, hạng Y

0BROPENYSGNTPENO1/X

Tạo 1 chặng không đi bằng máy bay (surface)

Y hoặc 0A



Lưu ý: số chỗ bán phải bằng số khách ADT và CHD trong Booking và số chỗ bán trên các chặng bay phải bằng nhau.

1.1.4 Thay đổi, sắp xếp, hủy chỗ




Chuyển trạng thái segment

@ALL

Thay đổi ngày bay của chặng 2 thành ngày 23/04

@2/23APR

Thay đổi số lượng chỗ của tất cả các chặng sang 3 chỗ

@A/3

Thay đổi hạng đặt chỗ của chặng 3, 4, 5 sang hạng F

@3-5/F

Xếp chặng số 2 tiếp sau chặng số 5

/5S2

Hủy chặng số 2

X2

Hủy toàn bộ hành trình

XI

Lưu ý :Dùng lệnh thay đổi ngày bay, thay đổi hạng đặt chỗ trước khi kết thúc BF. Sau khi kết thúc bạn cần thực hiện việc hủy chặng đi và đặt lại (hoặc ngược lại), và đặc biệt lưu ý: 2 hành động này cần tách biệt nhau bằng cách kết thúc BF sau mỗi hành động.

1.1.5 Action code, advice code, status code

Action code là code mà agent đưa vào. Code này thông báo cho airline xem airline cần phải thực hiện hành động gì.
Advice code là code hiển thị sau khi airline đã tác động vào booking. Agent sau khi thấy code này cần thực hiện những hành động phù hợp (ví dụ như đổi từ KL sang HK)
Status code là code thể hiện tình trạng hiện tại của segment sau khi agent đã thực hiện một thay đổi nào đó.

1.1.6 Thay đổi tình trạng chỗ

Advice code

Ý nghĩa

Action ->Kết quả

KK

Hãng đã confirm chỗ

@ALL ->HK

KL

Chỗ được hãng confirm từ sổ chờ

@ALL ->HK

TK

Giờ bay thay đổi với chỗ đã được confirm

@ALL ->HK

TL

Giờ bay thay đổi với chỗ đang waitlist

@ALL ->HL

UC

Chỗ không thể confirm, waitlist đóng

@ALL

UN

Chuyến bay/hạng ghế yêu cầu không có

@ALL

NO

Hãng không take action trên chuyến bay này

@ALL

HX

Hãng đã hủy chỗ

@ALL

US

Chỗ được đưa vào sổ chờ (sell & report)

@ALL ->HL

UU

Chỗ được đưa vào sổ chờ

@ALL ->HL

1.2 Tên khách (NAME FIELD) – H/N

1.2.1 Đặt tên




Điền tên cho khách là Trần Thu Hà

N.TRAN/THUHA MS

Điền tên cho khách là trẻ em 10 tuổi

N.RYAN/TIM MSTR*P-C10

Điền tên khách là trẻ sơ sinh, sinh ngày 18May07

N.I/TRAN/ANNAMISS*18MAY07

Điển 2 tên khách cùng họ NGUYEN

N.2NGUYEN/HAUMR/LANMS
1.2.2Thay đổi, hủy tên




Thay đổi tên khách số 3 thành Mrs Alex Reed

N.P3@REED/ALEXMRS

Đổi tên khách số 5 (trẻ sơ sinh) thành tên mới là LY THI HUE, sinh ngày 18MAY07

N.P4@I/LY/THIHUEMISS*18MAY07

Xóa tên khách số 3 khỏi BF

N.P3@

Lưu ý: Nếu có khách là trẻ em (CHD) trong booking, phải làm lệnh thông báo tên và độ tuổi của khách trẻ em này cho các hãng hàng không
>SI.P4/CHLD*07MAY08
Các lưu ý khác liên quan đến đặt, đổi tên xin xem phần CÁC LƯU Ý QUAN TRỌNG

1.3 Điện thoại liên hệ (PHONE FIELD) – H/PHONE

1.3.1Thông báo điện thoại liên hệ




Thông báo điện thoại liên lạc đại lý tại Hà Nội

(T: Travel Agent phone)



P.HANT*ABC AGENCY 8122345 CTC HA


Thông báo điện thoại liên lạc của khách

(H: Home phone)



Hoặc

P.HANH* 09012547892 CTC MR HY
NP.C**TEL 09012547892 CTC MR HY

Thay đổi số điện thoại ở dòng số 1

P.1@T*D254 8124587 REF MS THU

Xóa số điện thoại ở dòng số 1

P.1@

Hiển thị trường điện thoại trong BF


*P

1.3.2Gửi BF đến địa chỉ email (thực hiện sau khi kết thúc BF)



Điền địa chỉ email của khách

MT.CUSTOMER@YAHOO.COM

Điền địa chỉ email của đại lý



MF.TRAVELAGENCY@GMAIL.COM

Gửi thêm tin nhắn vào địa chỉ email số 1 của khách

MC.1@HAVE A NICE TRIP

Kết thúc và gửi BF đi

R.TEN

ERM

Thông tin xuất vé (TICKETING FIELD) – H/T

1.3.3 Cập nhật, sửa, xóa thông tin về xuất vé




Thông báo khách đã có vé rồi

T.T*

Hẹn khách lấy vé vào ngày 20/12 lúc 15h

T.TAU/20DEC*1500

Đổi sang khách đã có vé rồi

T.@T*

Xóa thông tin xuất vé

T.@

Hiển thị lại chỉ thông tin xuất vé

*TD
1.3.4 Thông báo số vé cho các hãng hàng không

Khi khách đã mua vé, các đại lý phải làm động tác thông báo số vé của khách tới các hãng hàng không có tham gia trong booking. Hành động này để báo cho các hãng hàng không biết là khách đã có vé và chắc chắn sẽ bay.
Quy trình thông báo số vé thường có 3 bước như sau:


  • Bước 1: kiểm tra hình thức thông báo số vé (SSR hay OSI)

  • Bước 2: thông báo số vé

  • Bước 3: Tái xác nhận chỗ (reconfirm)


Bước 1: Kiểm tra câu lệnh thông báo số vé. Có 2 hình thức thông báo số vé là thông báo bằng SSR hoặc bằng OSI. Các hãng khác nhau có những yêu cầu khác nhau về việc sử dụng hình thức nào để thông báo số vé. Có hãng dùng OSI, có hãng dùng SSR. Do đó, nếu không nhớ hãng dùng hình thức nào thì agent phải dùng câu lệnh sau để kiểm tra: >GC*200/5/YY, trong đó YY là code hãng.
Ví dụ: để xem VN dùng hình thức nào, ta làm lệnh
>GC*200/5/VN

CHAP 200-AIRLINE INFO PAGE 5-TICKET NOTIFICATION

PARAGRAPH-BL

VN - VIETNAM AIRLINES - SSR

>

SSR là kết quả nhận được.


Bước 2: Thông báo số vé. Dựa trên kết quả nhận được ở trên, agent sẽ thực hiện bước thông báo số vé theo hình thức tương ứng.


Hình thức thông báo dạng SSR




Cho khách 1 trên tất cả chặng bay

SI.P1/TKNM*61812345678904

Cho khách 2 trên chặng 1,2

SI.P2S1.2/TKNM*61812345678904

Cho khách 1 có số vé nối trên tất cả các chặng

SI.P1/TKNM*61812345678904-15


Hình thức thông báo dạng OSI

Câu lệnh


Thông báo số vé cho EF vé có số 26512345678904

SI.EF*TKNM 26512345678904

Cho một khách có số vé nối

SI.EF*TKNM 26512345678904-15

Cho nhiều khách có số vé cùng seri nhưng 2 số cuối không giống nhau

SI.EF*TKNM 26512345678904/15/26


Xóa số vé dạng OSI: xóa theo dòng




Xóa số vé của dòng 2

SI.2@

Xóa số vé của dòng 2,3,5

SI.2.3.5@

Xóa số vé dạng SSR: xóa theo khách




Xoá số vé của khách 1

SI.P1@

Xoá số vé của khách 1, 2

SI.P1.2@

Xoá số vé của khách 1, chặng 1

SI.P1S1@

Xoá số vé của tất cả khách trên chặng 3

SI.S3@

Lưu ý:


  • 14 số vé phải được nhập liền nhau, không có dấu cách

  • Với thông báo số vé dạng SSR, phải nhập số vé cho từng khách một.


Bước 3: Tái xác nhận chỗ
@1-3RR: Tái xác nhận chỗ cho chặng từ 1-3

@1.3.4RR: Tái xác nhận chỗ cho chặng 1,3,4



Ký xác nhận (RECEIVED FROM FIELD) – H/R

1.3.5 Ý nghĩa của received from field

Trường này dùng để ghi lại tên người yêu cầu tạo booking hoặc người yêu cầu sửa đổi booking. Nó như một chữ ký mà dựa vào đó có thể biết được các hành động xảy ra với booking được thực hiện bởi yêu cầu của ai.



1.3.6 Tạo, sửa trường ký xác nhận






BF được tạo hoặc chỉnh sửa do anh Huân yêu cầu

R.HUAN


Thay đổi tên người yêu cầu thành cô LIEN

R.@LIEN


Xóa trường ký xác nhận

R.@


Hiển thị lại trường ký xác nhận

*RV



Kết thúc hoặc bỏ qua BF (END OR IGNORE) – H/ENTR


Kết thúc và lưu BF

E

Kết thúc BF đồng thời hiển thị lại BF vừa tạo

ER

Thoát khỏi BF đang hiển thị, không lưu lại thay đổi

I

Thoát và đồng thời hiển thị lại BF,không lưu lại thay đổi

IR


Lưu ý: khi làm lệnh I hoặc IR, mọi thay đổi cũng như mọi thông tin mới cập nhật đều sẽ không được lưu lại.


MỞ LẠI BOOKING (RETRIEVE BOOKING) – H/BFR





Gọi lại BF đã tạo có mã đặt chỗ là ABCDEF

*ABCDEF

Gọi lại BF đã tạo theo họ tên của khách

*-NGUYEN/VANHAMR

Gọi lại BF theo họ của khách

*-TRAN sau đó

*số thứ tự của BF

Gọi lại BF theo họ của khách và ngày khởi hành

*15DEC-NGUYEN

Gọi lại BF theo họ của khách, ngày khởi hành và số hiệu chuyến bay

*TG887/12JUL-LE

Gọi lại BF được tạo ở một văn phòng chi nhánh

**82P-NGUYEN



Ví dụ: gọi các booking có họ là PHAM

>*-PHAM

82P-PHAM

001 01PHAM/THANHHOAMS X 24MAY 002 01PHAM/THANGLONGMS X 22JUN

003 01PHAM/THUTRANMS X 01JUL 004 01PHAM/HIEUNGANMRS X 05JUL

005 01PHAMTHANHHANG/MS 12JUL 006 01PHAM/THITHU X 14JUL

007 01PHAM/THITHUMRS X 14JUL 008 01PHAM/TUANANHMR 15JUL

009 01PHAM/TUANMINHMST 15JUL 010 03PHAM/VANCUONGMR/ X 21JUL

011 01PHAM/QUOCTRUNGMR X 25JUL 012 02PHAM/LUONGSINHMR X 28JUL
Hiển thị booking có tên là PHAM/TUANANHMR (Booking có số thứ tự 008)

>*8

XRW754/34 SGNNH N252346 AG 99999992 09JUN

1.1PHAM/TUANANHMR 2.1PHAM/TUANMINHMSTR 3.1NGUYEN/HAIHAMRS

1. KL 9983 C 15JUL FQAFQC HK3 2300 1100 O* SA

2. KL 9984 C 25JUL FQCFQA HK3 2000 #1000 O* TU

** VENDOR LOCATOR DATA EXISTS ** >*VL·

FONE-HANT*SNOWFLAKE 7643134 CTC MR DAT

2. HANT*SNOWFLAKE 7643134 CTC MR DAT

3. HANH*090347411 CTC MR TUANANH

TKTG-TAU/FR07JUL

NOTE-C** TEL 0901544 CTC MR TUANANH 34 09JUN 0148Z

IN BOOKING – H/P


In tất cả các thông tin có trong BF

P-*ALL

In BF với các thông tin cơ bản cùng code của hãng

P-*R.VL

In BF và các trường lựa chọn (Tên, Hành trình, Điện thoại)

P-*N.I.P

In toàn bộ BF

- Bước 1: >*ALL


- Bước 2: Vào File chọn Print active (Ctrl + B)



VIEWPNR




ViewPNR là chức năng cho phép agent xem được nội dung của booking Galileo trên hệ thống của airline. Chức năng này thường được sử dụng khi agent muốn kiểm tra xem thông tin trên Galileo và trên airline có đồng nhất hay không. Để có thể thực hiện ViewPNR, airline phải tham gia vào chức năng này. Hiện tại có thể xem được với CX, SQ, MH, CI, BR
Ví dụ: trên Galileo ta có booking sau:
KVSGG8/49 SGNNH N245490 AG 99999992 21JUN

1.1DOMANHHUNG/MR

1. BR 392 Q 09OCT SGNTPE HK1 1255 1720 O* MO

FONE-SGNT*GALILEO TEST BOOKING

VLOC-BR*CIKLYW/21JUN 0416

** SPECIAL SERVICE REQUIREMENT **

SEGMENT/PASSENGER RELATED

S 1. BR 0392 Q 09OCT SGNTPE

P 1. DOMANHHUNG/MR TKNM HK 1 61812345678904

>
Thực hiện 4 bước sau để hiển thị PNR trên BR:
Bước 1: truy cập vào hệ BR: >@@BR/VIEWPNR
Trên màn hình xuất hiện dòng thông báo: WELCOME TO EVA AIRWAYS TO VIEW PNR
Bước 2: hiển thị PNR với code của BR

>*CIKLYW

1.1DOMANHHUNG/MR

SWI1GKVSGG8/82P/99999992/HANVNT

21JUN CIKLYW

1 BR 392 Q 9OCT SGNTPE HK1 1255 1720 SELL

TKT-1 O02JULSWI BR1G 6181234567890

TLT-SGNBR2000/04OCT/14?ATDL SGN1600L/04OCT*BR0392Q09OCTSGNTPE*

GEN FAX-OSIBR CTC SGN GALILEO TEST BOOKING

2. SSRADTK1G PLZ ADV TKT BEF SGN1600L/04OCT OR CNCL BR
Bước 3: sử dụng MD, MB, MT để di chuyển giữa các trang màn hình
Bước 4: Thoát khỏi hệ thống BR quay trở về làm việc với Galileo
>@@1G hoặc >I
trên màn hình sẽ xuất hiện thông báo

WELCOME TO GALILEO - SIGN OFF COMPLETE

Lưu ý: chỉ có thể xem chứ không chỉnh sửa được thông tin khi đang xem PNR bằng code đặt chỗ của BR

CÁC THÔNG TIN TÙY CHỌN(OPTIONAL FIELDS)

Các thông tin có thể chia làm 2 loại. Một là các thông tin mang tính nội bộ, chỉ có giá trị với agent. Một là các thông tin mang tính thông báo, yêu cầu gửi tới các vendor.


Thông tin nội bộ đại lý

1.3.1Xem lại booking file (Review booking) – H/RB

Review booking là trường mà agent tự cập nhật để nhắc nhở mình phải làm việc gì đó vào một ngày định trước. Nó cũng giống như ta hẹn giờ báo thức vậy.


Xem lại BF vào ngày 18DEC với mục đích nhắc nhở khách thanh toán nốt tiền

RB.18DEC*NHAC KHACH THANH TOAN NOT TIEN

Thay đổi thông tin Review dòng số 1

RB.1@22DEC* GHI CHÚ VIỆC CẦN LÀM

Xóa thông tin Review dòng số 1

RB.1@

Hiển thị thông tin Review

*RB


Lưu ý: Trường RB luôn phải gắn với ngày

1.3.2 Các ghi chú khác (NOTEPAD) – H/NP




Tạo một dòng ghi chú

NP.KHACH DA THANH TOAN NUA SO TIEN

Thay đổi nội dung dòng ghi chú thứ nhất

NP.1@ nội dung mới

Xóa dòng ghi chú thứ 2

NP.2@

Hiển thị lại những dòng ghi chú

*NP

Tạo dòng ghi chú chỉ agent xem được

NP.C** CONFIDENTIAL TEXT



Thông tin gửi tới các hãng hàng không

1.3.3Thẻ khách hàng thường xuyên(Mileage membership) – H/M




Điền số thẻ thường xuyên của khách cho hãng UA

M.UA123456789

Điền số thẻ thường xuyên của khách số 2 cho hãng UA

M.P2/UA1234569987

Điền số thẻ thường xuyên của khách 1 cho nhiều hãng

M.P1/UA1234569987/VN/TG

Xóa số thẻ khách bay thường xuyên của khách số 2

M.P2@

Hiển thị lại số thẻ khách hàng thường xuyên

*MM

1.3.4 Các thông tin bổ sung khác (OSI) –H/OSI

Thông báo cho hãng VN biết khách số 1 là VIP

SI.VN*VIP P1 MANAGER OF ABC CO

Thay đổi dòng thông báo số 1

SI.1@VN*P2 MANAGER ABC LTD

Xóa dòng thông tin số 1

SI.1@

Hiển thị lại các thông tin OSI

*SI
1.3.5 Các yêu cầu dịch vụ đặc biệt( SSR) –H/SSR

Xem các mã yêu cầu về bữa ăn

H/MEALS

Mã yêu cầu dịch vụ khác

H/ASSC

Yêu cầu hỗ trợ ngôn ngữ vì không nói được tiếng Pháp

SI.LANG*CANT SPEAK FRENCH

Yêu cầu bữa ăn chay cho tất cả khách trên cả hành trình

SI.VGML

Yêu cầu xe lăn cho khách số 1 trên chặng số 5

SI.P1S5/WCHR

Xác nhận yêu cầu bữa ăn chay của khách 1 trên chặng 2

SI.P1S2/VGML@HK

Xoá yêu cầu bữa ăn đặc biệt của khách 2 trên chặng 5

SI.P2S5/SPML@

Hiển thị lại các yêu cầu đặc biệt (SSR)

*SR hay *SI


MÃ CÁC SUẤT ĂN


  1. SUẤT ĂN CHAY :




    1. AVML : Suất ăn chay Châu Á

    2. ORML : Suất ăn chay Phương Đông

    3. VGML : Suất ăn chay Phương Tây nghiêm ngặt, kiêng cả sản phẩm từ sữa và trứng

    4. VLML : Suất ăn chay Phương Tây




  1. SUẤT ĂN CHO TRẺ EM :




    1. BBML : Suất ăn cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi

    2. CHML : Suất ăn cho trẻ em từ 2-12 tuổI




  1. SUẤT ĂN THEO TÔN GIÁO:




    1. HNML : Suất ăn cho người theo đạo Hindu

    2. KSML : Suất ăn cho người theo đao Do Thái

    3. MOML : Suất ăn cho người theo đạo Hồi

  1. SUẤT ĂN KIÊNG VÌ LÝ DO BỆNH LÝ




    1. BLML : Suất ăn nhạt, mềm

    2. DBML : Suất ăn cho ngườI bị bệnh tiểu đường

    3. GFML : Suất ăn không có chất Gluten

    4. HFML : Suất an nhiều chất sơ

    5. LCML : Suất ăn ít calo

    6. LFML : Suất ăn ít chất béo

    7. LPML : Suất ăn ít chất đạm

    8. LSML : Suất ăn ít muối

    9. NLML : Suất ăn không có chất bơ sữa

    10. PRML : Suất ăn ít chất axit uric




  1. SUẤT ĂN ĐẶC BIỆT KHÁC:

    1. FPML : Đĩa hoa quả

    2. RVML : Suất ăn thành phần chủ yếu là hoa quả và rau

    3. SFML : Suất ăn từ hải sản

    4. SPML : Suất ăn đặc biệt.


MÃ CÁC DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT


Code

Full description

Giải nghĩa

AVIH

Animal in hold

Mang theo thú vật

BIKE

Bicycle

Mang theo xe đạp

BLND

Blind passenger

Hành khách khiếm thị

BSCT

Bassinet/Carrycot

Nôi cho em bé

BULK

Bulky baggage

Hành lý cồng kềnh

CBBG

Cabin baggage

Hành lý xách tay

CKIN

Check-in information

Thông tin về thủ tục check in

DEAF

Deaf passenger

Hành khách khiếm thính

DEPA

Deportee (accompanied)

Khách bị trục xuất (có người đi kèm)

DEPU

Deportee (unaccompanied)

Khách bị trục xuất (không có người đi kèm)

EXST

Extra seat

Yêu cầu thêm ghế phụ trội

FRAG

Fragile baggage

Hành lý dễ vỡ

GPST

Group seat

Chỗ ngồi cho khách đoàn

GRPF

Group fare

Yêu cầu có thông tin về giá cho khách đoàn

LANG

Language assistance

Trợ giúp ngôn ngữ

MAAS

Meet and assist

Yêu cầu trợ giúp từ hãng hàng không

MEDA

Medical case

Yêu cầu về thuốc men trên chuyến bay

PETC

Pet in cabin

Mang theo thú nhỏ cùng cabin với khách

SLPR

Sleeper/berth

Yêu cầu túi ngủ

SPEQ

Sports equipment

Mang theo dụng cụ thể thao

STCR

Stretcher

Yêu cầu được nằm cáng

TKNM

Manually enter ticket number

Thông báo số vé

TWOV

Transit without visa

Transit không cần visa

UMNR

Unaccompanied minor

Trẻ em không đi cùng người lớn

WCHC

Wheelchair (carry on)

Xe lăn (tự điều khiển)

WCHR

Wheelchair (can climb stairs)

Xe lăn (có thể leo cầu thang)

WCHS

Wheelchair (can not climb stairs)

Xe lăn (không leo cầu thang)

XBAG

Excess baggage

Hành lý quá cước

Lưu ý: Trong bảng mã yêu cầu về bữa ăn và các dịch vụ khác:

  • Code có dấu +: Là code cần có phần ghi chú ( free form text)

  • Code có dấu * : Là code không cần có phần ghi chú

  • Code để trống : Tuỳ lựa chọn có thể thêm hoặc không thêm ghi chú
1.3.6 Đặt trước chỗ ngồi trên chuyến bay(Advanced seat reservation)




Xem mã và ý nghĩa các ký tự đặt ghế ngồi

SC* hay H/ASCH

Yêu cầu chỗ ngồi từ sơ đồ ghế (seat map)




Hiển thị sơ đồ ghế trên hành trình số 3 trong booking

SA*S3

Hiển thị sơ đồ ghế của chuyến bay từ kiểm tra tình trạng chỗ ở dòng số 1 khoang hạng C

SA*A1C


Yêu cầu ghế số 9A và 10A cho hành trình số 6

S.S6/9A/10A

Yêu cầu chỗ ngồi khi không xem được sơ đồ ghế




Yêu cầu ghế hút thuốc cạnh lối đi cho tất cả khách trên cả hành trình (SA: Smoking Aisle)

S.SA


Yêu cầu ghế không hút thuốc, cạnh cửa sổ cho khách số 1 hành trình số 2 (NW: No-smoking Window)

S.P1S2/NW


Xác nhận chắc chắn yêu cầu đặt ghế trước

S.P1S2@*HK

Hủy số ghế đặt trước của khách 2 hành trình 6

S.P2S6@

Hiển thị các ghế ngồi đã đặt trước

*SD



Ví dụ: 1 Booking mẫu
XL5Z1A/05 SGNNH N019051 AG 99999992 23JUN

1.2DO/THUHAMRS/THANHHIENMRS 3.1LE/THUTHAOMISS



4.I/1DO/LINHHOAMISS*15MTHS

1. EI 919 Y 01DEC QZXFQC RR3 1930 #1300 O FR

2. ARNK

3. KL 9983 M 10DEC FQAFQB RR3 2300 #0200 O* SU

4. BA OPEN Y FQBFQC NO3

FONE-HANT*WORLD TRAVEL 5894567 CTC MS PHUONG

2. HANH*TEL 7830013 MS HA

RBKG- 82P/TH16NOV/0700/Q12*KIEM TRA VISA CUA KHACH CHO CA HANH TRINH Xem lẠI BF

ADRS-MRS HA*18A TRUNG YEN 10*CAU GIAY*HA NOI*P/ ĐỊA CHỈ GỬI THƯ

FOP -S THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT

TKTG-T*

NOTE-KHACH DA THANH TOAN NUA TIEN 05 23JUN 0157Z

VLOC-KL*4SN4JB/23JUN 0642



** SPECIAL SERVICE REQUIREMENT ** YÊU CẦU DỊCH VỤ ĐẶC BIỆT

SEGMENT/PASSENGER RELATED



S 1. EI 0919 Y 01DEC QZXFQC

P 1. DO/THUHAMRS TKNM HK 1 05344006543211

P 2. DO/THANHHIENMRS SFML PN 1 YÊU CẦU ĂN ĐỒ BIỂN

TKNM HK 1 05344006543222

P 3. LE/THUTHAOMISS TKNM HK 1 05344006543233 SỐ VÉ CỦA KHÁCH THỨ 3

P 4. DO/LINHHOAMISS BBML PN 1

P 4. DO/THUHAMRS INFT HK 1 DO/LINHHOAMISS 15MTHS

P 4. DO/LINHHOAMISS TKNM HK 1 05344006543244

S 3. KL 9983 M 10DEC FQAFQB

P 1. DO/THUHAMRS BBML KK 1

TKNM HK 1 05344006543211

P 2. DO/THANHHIENMRS SFML UN 1

TKNM HK 1 05344006543222

P 3. LE/THUTHAOMISS TKNM HK 1 05344006543233

P 4. DO/LINHHOAMISS BBML PN 1

P 4. DO/THUHAMRS INFT KK 1 DO/LINHHOAMISS 15MTHS



P 4. DO/LINHHOAMISS TKNM HK 1 05344006543244

** OTHER SUPPLEMENTARY INFORMATION ** CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG

CARRIER RELATED



1. YY PAX1 VIP THÔNG BÁO KHÁCH THỨ NHẤT LÀ VIP

P 3. LE/THUTHAOMISS TKNM HK 1 05344006543233

P 4. DO/LINHHOAMISS BBML PN 1

P 4. DO/THUHAMRS INFT KK 1 DO/LINHHOAMISS 15MTHS

P 4. DO/LINHHOAMISS TKNM HK 1 05344006543244

** OTHER SUPPLEMENTARY INFORMATION **

CARRIER RELATED

1. YY PAX1 VIP

2. YY 1CHD LE/THUTHAOMISS 8YRS

3. SSRFQTVKL NO 1 /KL5648297-DO/THUHAMRS.FREQUENT FLYER NBR -

NOT CORRECT

** MILEAGE MEMBERSHIP DATA ** CÁC THÔNG TIN VỀ THẺ KHÁCH THƯỜNG XUYÊN

P 1. DO/THUHAMRS KL 5648297



MỘT SỐ CÂU LỆNH KHÁC

Liệt kê BF (LIST BOOKING) – H/LIST


Liệt kê tất cả những BF có ngày bay là 28DEC

LD/ALL/28DEC-D

Liệt kê những BF có ngày bay từ 8DEC đến 4JAN

LD/ALL/8DEC*4JAN-D

Đưa các BF có hành trình đi với chuyến TG681 ngày bay từ 24DEC đến 28DEC vào queue 60

LD/ALL/TG681/24DEC*28DEC-Q/60


Liệt kê các BF tạo trong khoảng từ 12JAN đến 14JAN và có ngày bay là 10APR

LD/ALL/C12JAN*14JAN/10APR-D

Xem thông tin của các chuyến bay trong 1 BF





Xem chi tiết chuyến bay của chặng thứ nhất trong BF

TTB1

Xem các dịch vụ phục vụ trên các chuyến bay trong BF

*SVC

Xem các dịch vụ phục vụ trên một chặng trong BF

*SVC1

Đọc history, sao chép booking

History của 1 booking bao gồm toàn bộ những thông tin liên quan đến booking, gồm những thông tin từ khi tạo booking cho đến những thông tin về những thay đổi đã xảy ra đối với booking (ai thực hiện thay đổi, thay đổi khi nào)





Xem ý nghĩa của các mã trong History của BF

H/HISTORY

Xem history của booking

*H

Sao chép toàn bộ hành trình để tạo một BF mới


R.NGOC RESALL

Sao chép toàn bộ trừ thông tin về hành trình

R.NGOC REALL

Sao chép toàn bộ thông tin của BF đang hiển thị để tạo nên một BF mới

R.NGOC

REALLSALL


Lưu ý: riêng trường xuất vé không sao chép được.


Tách booking (Divide booking) – H/DIVI




Để thực hiện tách BF hoàn chỉnh, cần thực hiện 6 bước sau:

Bước 1: DP1 (tách khách số 1 ra khỏi BF)

Bước 2: R.TEN (ký tên người thực hiện tách booking)

Bước 3: F (gọi lại booking gốc)

Bước 4: R.TEN (ký xác nhận)

Bước 5: ER (kết thúc và xem lại booking gốc)

Bước 6: gọi lại booking đã được tách, kiểm tra xem hãng đã trả code mới cho booking chưa.

Nếu đã có code hãng rồi, bạn đã thực hiện xong việc tách booking

Nếu chưa có code hãng, thực hiện câu lệnh sau để yêu cầu hãng trả code về cho booking tách ra:

>V.AYY*DIVIDED PNR PLS ADD NEW LOCATOR(YY: code hãng)

>R.TEN+ER


QUEUE – H/QUEUE

Queue là một hệ thống dùng để chứa các BF hay message (manually by agent hoặc automatically by Galileo) để giúp agent nhận biết được các thay đổi với BF,…. và có các hành động thích hợp để xử lý. Ngoài ra queue cũng dùng để chuyển đổi booking giữa các agencies với mục đích ticketing.




Hiển thị tên tất cả các queue của một Đại lý

QPB*

Hiển thị các queue có BF và đếm số BF trong mỗi queue

QCA

Đếm tất cả các BF có trong queue 97

QCB/97

Truy cập vào queue 97

Q/97

Đưa BF xuống cuối hộp Queue và xem tiếp BF khác

I

Đưa một BF ra khỏi queue

QR

Thoát ra khỏi queue và kết thúc BF đang xử lý

QX+E

Thoát ra khỏi queue và bỏ qua BF đang hiển thị

QX+I

Mở booking có code 123XYZ từ Queue 99

Q/99+*RL-123XYZ

Gửi một BF vào queue 99 của văn phòng 82P

QEB/82P/99

In tất cả các BF có trong Queue 99

QPRINT/B/99

Liệt kê các tên khách có trong queue 17

QLD/17



Lưu ý: vì queue là phương tiện liên lạc giữa airlines và đại lý nên việc xử lý queue hàng ngày là RẤT QUAN TRỌNG. Ít nhất mỗi ngày các đại lý phải xử lý queue 2 lần vào đầu giờ sáng và đầu giờ chiều. Đặc biệt là các queue 16, 21, 23

  1. GIÁ VÀ THUẾ

Каталог: doc
doc -> Qctđhn 01: 2014/btnmt quy chuẩn kỹ thuật về khí thải công nghiệP ĐỐi với bụi và CÁc chất vô CƠ trêN ĐỊa bàn thủ ĐÔ HÀ NỘI
doc -> 1. MỞ ĐẦu tính cấp thiết của đề tài
doc -> I. Quản lý sâu bệnh ở khu vực dự án Ô Môn – Xà No 4 II. Quản lý thuốc bảo vệ thực vật 12 Chủ sở hữu có trách nhiệm liên hệ với một đại diện phê duyệt của tỉnh để truyền đạt các hướng dẫn và yêu cầu xử lý
doc -> Tr­êng thcs nguyÔn §øc C¶nh Gi¸o ¸n §¹i Sè 7 Ch­¬ngI sè h÷u tØ. sè thùc
doc -> Ban chỉ ĐẠo công nghệ thông tin của cơ quan đẢng giáo trình thiết kế, XÂy dựng và quản trị CƠ SỞ DỮ liệu hà NỘI, 2004
doc -> THỦ TƯỚng chính phủ
doc -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thừa thiên huế Độc lập Tự do Hạnh phúc
doc -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
doc -> Sè: 90/2003/Q§-ub
doc -> Chương 1 Các khái niệm căn bản về mạng và giao thức mạng Mạng máy tính

tải về 0.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương