Chú thích: EN – Nguy cấp
VU – Sắp nguy cấp
Trong quá trình khảo sát và thu mẫu, chúng tôi đã thu mẫu được loài cá Chuối (Channa maculata), còn các loài cá Mòi cờ (Clupanodon thrissa), cá Mòi chấm (Clupanodon punctatus), cá Chiên (bagarius rutilus) và cá Lăng (Hemibagrus gutatus) không thu được mẫu, nhưng qua điều tra, khảo sát người dân địa phương cho biết cũng có lần họ đánh được các loài này. Nguyên nhân chính là do tình hình khai thác ở đây không được kiểm soát chặt chẽ và đặc biệt là tình trạng để thải các chất độc gây ô nhiễm môi trường khiến cho các loài cá quý hiếm này đứng trước nguy cơ bị tiêu diệt.
3.2. Biến động thành phần loài cá theo không gian phân bố
3.2.1. Biến động thành phần loài cá theo trung lưu và hạ lưu sông Cầu
Khi điều tra sơ bộ về thành phần loài cá vùng trung lưu sông Cầu, Mai Đình Yên 1968 [32] đã xác định được 60 loài cá. Chúng tôi tiến hành so sánh về thành phần loài cá thu được với thành phần loài cá ở công trình nghiên cứu trên. Kết quả được thể hiện ở bảng 7.
Bảng 7. So sánh thành phần loài cá ở KVNC với thành phần loài cá khu vực trung lưu sông Cầu (theo Mai Đình Yên, 1968 [30]).
Stt
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Cá ở trung lưu sông Cầu (Mai Đình Yên, 1968)
|
Cá sông Cầu (KVNC)
|
|
I. BỘ CÁ TRÍCH
|
CLUPEIFORMES
|
|
|
|
1. Họ cá Măng biển
|
Elopidae
|
|
|
1
|
Cá Măng biển
|
Elops saurus (Linnaeus, 1766)
|
|
+
|
|
2. Họ cá Trích
|
Clupeidae
|
|
|
2
|
Cá Cháy
|
Macrura reevessii (Richardson, 1846)
|
|
+
|
3
|
Cá Mòi cờ
|
Clupanodon thrissa (Linnaeus, 1758)
|
|
+
|
4
|
Cá Mòi chấm
|
Clupanodon punctatus (Schlegel, 1846)
|
|
+
|
|
3. Họ cá Lành canh
|
Engraulidae
|
|
|
5
|
Cá Lành canh trắng
|
Coilia grayii (Richardson, 1844)
|
|
+
|
|
4. Họ cá Ngần
|
Salangidae
|
|
|
6
|
Cá Ngần
|
Protosalanx hyalocranius (Abbott, 1901)
|
|
+
|
|
II. BỘ CÁ CHÉP
|
CYPRINIFORMES
|
|
|
|
5. Họ cá Chép
|
Cyprinidae
|
|
|
7
|
Cá cháo
|
Opsariichthys bidens
( Gunther, 1873)
|
+
|
|
8
|
Cá Mại sọc
|
Rasbora Steineri (N. & P., 1927)
|
+
|
+
|
9
|
Cá Chày mắt đỏ
|
Squaliobarbus curriculus (Richardson, 1846)
|
|
+
|
|
Phân họ Cá Trắm
|
Leuciscinae
|
|
|
10
|
Cá Trắm đen
|
Mylopharyngodon piceus (Richardson, 1846)
|
|
+
|
11
|
Cá Trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon idellus (Cuv. & Val., 1844)
|
|
+
|
12
|
Cá Chày mắt đỏ
|
Squaliobarbus curriculus (Richardson, 1846)
|
|
+
|
13
|
Cá Mương xanh
|
Hemiculter leucisculus (Basilewsky, 1853)
|
+
|
+
|
14
|
Cá Mương nâu
|
Hemiculter songhongensis (Hao & Nghia, 2001)
|
|
+
|
15
|
Cá Ngão (cá Thiểu)
|
Culter erythropterus (Basilewsky, 1855)
|
+
|
+
|
16
|
Cá Dầu hồ
|
Toxabramis houdmeri Pellegrin, 1932
|
|
+
|
17
|
Cá Tép dầu
|
Ischikauia macrolepis (Regan, 1904)
|
|
+
|
18
|
Cá Vền dài
|
Megalobrama hoffmanni (Here & Myers, 1931)
|
|
+
|
19
|
Cá Vền
|
Megalobrama terminalis (Richardson, 1845)
|
|
+
|
20
|
Cá Mại bầu
|
Rasborinus lineatus (Pellegrin, 1907)
|
|
+
|
21
|
Cá Mại trắng
|
Rasborinus albus (Tu, 1997)
|
|
+
|
22
|
Mè trắng Việt Nam
|
Hypophthalmichthys harmandi (Sauvage, 1884)
|
|
+
|
23
|
Cá Mè hoa
|
Aristichthys nobilis (Richardson, 1844)
|
|
+
|
24
|
Cá Bướm
|
Rhodeus Ocellatus (Kner, 1867)
|
+
|
+
|
25
|
Cá Thè be
|
Acheilognathus tonkinensis (Vaillant, 1892)
|
+
|
+
|
26
|
Cá Đục
|
Hemibarbus labeo (Pallas, 1776)
|
+
|
+
|
27
|
Cá Đục đanh
|
Saurogobio dabryi (Bleeker, 1871)
|
+
|
+
|
28
|
Cá Bỗng
|
Spinibarbus denticulatus (Oshima, 1920)
|
+
|
|
29
|
Cá Đòng đong
|
Puntius semifasciolata (Gunther, 1868)
|
+
|
+
|
30
|
Cá Trôi ta
|
Crrihinus molitorella (Cuv. & Val., 1842)
|
+
|
+
|
31
|
Cá Dầm đất
|
Osteochilus salsburyi (N. & P., 1927)
|
+
|
+
|
32
|
Cá Chép
|
Cyprinus carpio (Linnaeus, 1758)
|
+
|
+
|
33
|
Cá Diếc
|
Carassius auratus (Linnaeus, 1758)
|
+
|
+
|
34
|
Cá Rưng
|
Carassoides cantonensis (Heincke, 1892)
|
+
|
+
|
35
|
Cá Sứt môi
|
Garra orientalis (Nichols, 1925)
|
+
|
|
36
|
Cá Sỉnh gai
|
Onychostoma laticeps (Gunther 1896)
|
+
|
|
37
|
Cá Sỉnh
|
O. gerlachi (Peter,1880)
|
+
|
|
38
|
Cá Biên
|
O. ovalis (Pellegrin & Chevey, 1936)
|
+
|
|
39
|
Cá Chày đất
|
Spinibarbus caldwelli (Nichols, 1925)
|
+
|
|
40
|
Cá Chát
|
Lissochilus Krempfi (Pellegrin & Chevey, 1936)
|
+
|
|
41
|
Cá Chát vạch
|
L. clivosius (Lin, 1935)
|
+
|
|
42
|
Cá Hoa
|
Cyclocheilichthys iridescens (Nichols & Pope, 1927)
|
+
|
|
43
|
Cá Pheng
|
C. microstuma (Hao & Hoa, 1969)
|
+
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |