E bookbkmt. Com gvhd: leâ vaên vieät maãN


MÁY COCOA POWDER PLANT 643/1



tải về 2.84 Mb.
trang18/19
Chuyển đổi dữ liệu14.05.2022
Kích2.84 Mb.
#51899
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19
Quy trình công nghệ sản xuất bột ca cao
Hinh-nho-ve-de-tai-2022, 7765-17104-1-PB
MÁY COCOA POWDER PLANT 643/1


Ứng dụng:
Để sản xuất bột ca cao mịn từ bã ép.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Năng suất

Max=700kg/h

Sức tải lạnh (-100C brine)

120000KJ

Kích thước máy

6410x2930x3500mm

Không gian

4000x7500mm

Năng lượng

42kw

Khối lượng máy

4200kg

Khối lượng tịnh

5875kg



CHƯƠNG 3:
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM BỘT CA CAO


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘT CACAO

Sản phẩm bột Cacao của quy trình có tên thương mại là “ bột Cacao lạt” (Unsweetened Cocoa Powder). Sản phẩm này tiếp tục được phân phối, cung cấp và làm nguyên liệu cho các ngành công nghệ thực phẩm khác, đặc biệt là đối với các ngành công nghệ sản xuất Bánh – Kẹo – Chocolate, bột Cacao đóng vai trò nguyên liệu rất cần thiết, không thể thiếu được.
Nhìn chung, khi khảo sát các sản phẩm bột cacao có trên thị trường trong nước và thế giới, ta có thể phân loại thành nhóm các sản phẩm như sau :
Dựa theo thành phần hóa học:
Cacao giàu béo (high fat cocoa powder) :  22% chất béo
Cacao độ béo trung bình (medium fat cocoa powder) : 12 – 22% chất béo
Cacao ít béo (low fat cocoa powder) : 10 – 12% chất béo
Dựa theo màu sắc
Đỏ vừa (mid-red)
Đỏ dịu ( mild red)
Đỏ nâu ( reddish brown)
Nâu sáng (light brown)
Nâu vừa ( mid-brown)
Nâu vàng (yellow brown)
Nâu xám ( gray brown)
Nâu đen (dark brown)
Dựa theo hương vị:
Hương vị tự nhiên của cacao
Hương vị đắng
Hương vị truyền thống đặc trưng của từng vùng trồng trọt và chế biến cacao ( Anh, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch, Tây Phi, Nam Mỹ, Châu Á..)
Dựa theo yếu tố khác :
Cacao tự nhiên chưa kiềm hóa (Natural Cocoa)
Cacao đã kiềm hoá ( Dutch Cocoa, Alkalised Cocoa)



Hình 18 : Màu sắc của một số sản phẩm bột cacao ( từ nâu đen đến nâu vàng)

Một sản phẩm bột cacao không chỉ chứa một mà còn có thể bao gồm nhiều tính chất hoặc toàn bộ những tính chất vừa liệt kê trong hệ thống phân loại nêu trên. Ví dụ như sản phẩm bột Cacao 23-MK-550 của hãng Majula, Malaisia có những đặc điểm là : cacao dạng bột, giàu chất béo ( > 22%), màu nâu đen và đã được kiềm hóa. Một sản phẩm Cacao khác của hãng CPC ( Anh ) có tên gọi là Kibbled Cocoa Cake ( natural) lại có những đặc điểm khác như : cacao dạng mảnh, ít chất béo ( 10 –12%), màu nâu vừa và chưa qua kiềm hóa. Một số sản phẩm Cacao dùng làm nguyên liệu sản xuất các loại chocolate cao cấp thì ngoài những tính chất trên còn có một số yêu cầu về màu sắc ( màu nâu đen, màu đen thật bền) và về hương vị ( hương vị đắng hoặc hương vị đặc trưng của Bỉ chẳng hạn..). Thông thường những tính chất này được khách hàng đặt yêu cầu riêng cho nhà sản xuất. Tập trung lại nhiều yêu cầu đặt hàng từ những khách hàng khác nhau nhưng có chung những cụm tính chất, nhà sản xuất sẽ cho ra đời những loại sản phẩm cacao với tên gọi và mã số cụ thể cho từng sản phẩm riêng biệt. Từ nhóm hệ thống phân loại vừa nêu trên, nếu thử làm một phép toán tổ hợp, ta có thể tính ra được con số sản phẩm dễ dàng lên đến vài trăm và từ đó có thể nhận xét rằng lượng sản phẩm bột cacao trên thị trường là cực kì phong phú và đa dạng.



tải về 2.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương