E bookbkmt. Com gvhd: leâ vaên vieät maãN


I.3. Phân loại giống ca cao



tải về 2.84 Mb.
trang2/19
Chuyển đổi dữ liệu14.05.2022
Kích2.84 Mb.
#51899
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19
Quy trình công nghệ sản xuất bột ca cao
Hinh-nho-ve-de-tai-2022, 7765-17104-1-PB
I.3. Phân loại giống ca cao:
I.3.1. Giống Forastero:

  • Việt Nam trồng chủ yếu giống này.

  • Chất lượng trung bình, năng suất cao và kháng sâu bệnh tốt, chiếm 80% thị trường ca cao.

  • Đặc tính thực vật: quả khi chín màu vàng, hình dài, nhọn, ít khía, mặt trơn, hạt hơi lép, lúc tươi có vị chát đắng, 30- 60 hạt/quả.

I.3.2. Giống Ciollo:

  • Năng suất thấp và khả năng kháng sâu bệnh kém nhưng chất lượng hạt ca cao là tốt nhất có thể làm ra loại chocolate ngon nhất, thị phần 5% trên thị trường ca cao.

  • Đặc tính thực vật: quả khi chín màu đỏ xậm, hình dạng dài, dưới rất nhọn, vỏ sần sùi, hạt tươi có màu trắng hoặc hơi vàng, hạt khô mùi thơm mạnh, ít đắng, 20- 40hạt/quả.

I.3.3. Giống Trinitrario:



  • Năng suất cao và khả năng kháng bệnh tốt, đây là giống có chất lượng trung bình. Thị phần 10- 15%.

  • Đây là giống được lai tạo từ 2 giống: Criollo và Forastero. Đặc điểm trung gian: phôi nhũ màu tím nhạt, quả dẹt, quả có rãnh sâu không rõ nét, chứa nhiều hơn 40 hạt/quả.

Giống Forastero Giống Ciollo




II. Thành phần của hạt ca cao:
II.1. Thành phần vỏ trái ca cao:

Đại lượng

Gía trị (%)

Nước

57,75

Protein

9,69

Béo

0,15

Tro

10,8



33,9

Nitơ tự do

42,21

Glucose

1,16

Sucrose

0,18

Pectin

5,3

Theobromine

0,2

I I.2. Thành phần hạt ca cao tươi:



Thành phần (%)

Phôi nhũ

Cùi

Vỏ hạt

Nước

35

84,5

9,4

Cellulose

3,2

-

13,8

Tinh bột

4,5

-

46

Pentosan

4,9

2,7

-

Saccarose

-

0,7

-

Glucose+Fructose

1,1

10

-

ca cao

31,3

-

3,8

Protein

8,4

0,6

18

Theobromine

2,4

-

-

Enzym

0,8

-

-

Polyphenol

5,2

-

0,8

Acid

0,6

0,7

-

Muối khoáng

2,6

0,8

8,2

  1. Bơ cacao (31,3%):

Bơ cacao chiếm thành phần khối lượng nhiều nhất trong hạt cacao, hàm lượng này trong hạt cacao thương phẩm lên đến 48 50%. Hạt cacao được gọi là thương phẩm khi đã được ủ và phơi, hàm lượng nước không quá 8%, không có hạt hôi khói hoặc mùi vị lạ, không có vật lạ và không pha trộn gian lận
Bơ cacao là chất béo được chiết từ hạt cacao đã xay và loại mầm hoặc thu được từ quá trình ép trong sản xuất bột cacao. Phần lớn bơ cacao sẽ được loại bỏ trong sản xuất bột cacao( bằng quá trình ép)
Đặc tính quan trọng của bơ cacao :

  • Cứng, dòn ở nhiệt độ thường; nóng chảy ở 350C.

  • Bơ cacao khá bền và khó bị ôxi hóa ở điều kiện thường nên có thể để lâu mà không bị hôi.

Người ta có thể tiến hành phân loại bột cacao thành phẩm dựa vào hàm lượng bơ.
Thành phần acid béo trong bơ cacao



STT

Tên glycerid

Phần trăm
(%)

Nhiệt độ nóng chảy (0C)



1

Oleopanmetostearin

52 57

34,5

2

Oleodistearin

18 22

43,5

3

Oleodipanmitin

4 6

29

4

Dipanmitostearin

2,5 3,0

63 – 68

5

Dioleopanmitostearin

7 8

Nhiệt độ thường

6

Dioleostearin

6 12

Nhiệt độ thường

7

Oleolioleopanmitin

0,5

Nhiệt độ thường

8

Oleolioleostearin

4,5

Nhiệt độ thường

9

Acid béo tự do

1,1

Nhiệt độ thường

  1. Theobromine(2,4%):


Đây là thành phần đặc trưng của hạt cacao.
Theobromine thường tồn tại ở dạng bột với tinh thể màu trắng nhỏ và có vị đắng, thăng hoa ở nhiệt độ 308 0C.
Theobromine là một chất kích thích yếu, ít nhiều nó cũng tác động đến hệ cơ tim và hệ thần kinh. Theobromine trong sản phẩm với hàm lượng thấp có thể tạo cho ta một vài cảm giác hưng phấn nhỏ mà thôi.

  1. Caffein:

(1,3,7-Trimetylxantin)
Hàm lượng caffein trong vỏ hạt chiếm tối đa 0,3% còn trong nội nhũ cũng chỉ chứa tối đa 0,7%.
Caffein có dạng tinh thể màu trắng, hình kim và có vị đắng. Nhiệt độ bay hơi là 100 0C, nhiệt độ thăng hoa là 180 0C và nóng chảy là 235 0C.
Caffein có thể hoà tan được trong nước ấm, tan tốt trong Theobromine.
Caffein được xem như một chất kích thích vì có khả năng tác dụng đến hệ thần kinh tạo ra những cảm giác hưng phấn, sảng khoái cho người dùng. Nếu hàm lượng quá cao nó sẽ trở thành một chất độc đối với hệ thần kinh và hệ tuần hoàn.
Hàm lượng caffein trong bột cacao thành phẩm chỉ chiếm 0,1 g/100g sản phẩm không gây nguy hiểm cho người dùng.

  1. Các acid hữu cơ:

Hàm lượng trong phôi nhủ khoảng 0,6%
Acid hữu cơ trong hạt tồn tại ở 2 dạng:

  • Acid hữu cơ dễ bay hơi: được loại bỏ dần trong quá trình chế biến.

  • Acid hữu cơ không bay hơi: acid malic, acid tauric, acid ovalic …

  1. Chất thơm:

Chất thơm là thành phần có giá trị lớn trong quả cacao, trong quả tồn tại ở 2 dạng:

    • Chất thơm dễ bay hơi: những chất này thường có mùi khó chịu và hầu hết sẽ bay đi trong quá trình chế biến( rang và đảo trộn nhiệt), từ đó làm tăng hương thơm và vị ngon cho sản phẩm.

    • Chất thơm khó bay hơi: là yếu tố ảnh hưởng đến hương vị của sản phẩm. Những chất này hoà tan trong bơ cacao và rất khó loại trừ.

III. nguyên liệu:
nguyên liệu của quá trình sản xuất bột cacao có thể đi từ hạt cacao tươi hoặc sử dụng hạt cacao thương phẩm

  1. Nguyên liệu là hạt cacao tươi:

Hạt cacao sẽ được qua quá trình sơ chế thành hạt cacao thương phẩm và đi vào qui trình sản xuất bột cacao.
Các thông số yêu cầu về tính chất vật lý của hạt ca cao



Thông số

Giá trị trung bình

Khối lượng hạt tươi/khối lượng trái

0,25

Khối lượng hạt ủ/khối lượng hạt tươi

0,86

Khối lượng hạt khô/khối lượng hạt tươi

0,44

Khối lượng hạt khô/khối lượng hạt ủ

0,51

Khối lượng 1m3 hạt tươi

900kg

Khối lượng 1 hạt ca cao khô

1-1,25g



Tiêu chuẩn chất lượng của hạt ca cao



Tiêu chuẩn

Mô tả

Số lượng hạt/100g

Lỗi (%)

Khiếm khuyết

Am (%)

Lẫn tạp chất

Hạt mốc

Hạt xám

FAO

Loại 1

-

3

3

3

7,5

0

AFCC

Tốt

100

5

5

-

-

-

CAL

Tốt

100

5

5

-

-

-

CMAA

-

100

4

10

4

-

-



QUY TRÌNH SƠ CHẾ HẠT CACAO TƯƠI



Tách vỏ







U (lên men)





Sấy





Phân loại









  1. Tách vỏ:

Mục đích:

  • Khai thác: tách vỏ lấy hạt

Quá trình này có thể thực hiện bằng phương pháp thủ công hoặc bằng máy:

    • Phương pháp thủ công: đầu tiên trái cacao sẽ được tách bỏ lớp vỏ bằng dao hoặc khúc gỗ sau đó người ta tiến hành lấy hạt: lách hai ngón tay theo chiều dài và cả 2 bên phôi nhũ, hạt sẽ dễ dàng tách ra.

    • Bóc trái bằng máy:

- Máy Cacaoette(Pháp)
- Máy Zumex(TBN)
- Máy Dinhanlense(Brazil)
- W.Zinke: Costa Rica
Năng suất: 3.000 – 10.000 trái/giờ.

  1. Ủ(lên men):

Ủ hạt là khâu quan trọng trong quá trình chế biến bột ca cao, là bước thiết yếu đầu tiên tạo ra những tiền chất cho quá trình tạo hương vị cho sản phẩm bột ca cao về sau
Hạt sau khi bóc quả phải đưa vào ủ trước 24 giờ. Thời gian ủ khoảng 3-7 ngày tuỳ thuộc vào giống ca cao và phương pháp ủ.
Mục đích lên men:
Chuẩn bị:

  • Tạo tiền chất hương cho quá trình rang hạt về sau

  • Làm cho nội nhũ giòn dẫn đến lớp “vỏ lụa” của hạt hở ra, thuận lợi cho việc làm sạch lớp vỏ lụa này trước quá trình rang hạt.

Bảo quản:

  • Dừng quá trình hô hấp và nảy mầm hạt cacao( làm hạt chết) kéo dài thời gian bảo quản hạt.

Chế biến:

  • Làm cho hạt bớt chất chát.

  • Bước đầu tạo các hợp chất hương và màu sắc cho hạt cacao.

  • Loại bỏ lớp nhầy trên bề mặt hạt.

Những biến đổi xảy ra trong quá trình ủ hạt:
Vật lí:

  • Có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình lên men nhưng không vượt quá 500C.

  • Tế bào trương lên nhờ quá trình hút nước của nội nhũ.

  • Xảy ra hiện tượng khuếch tán bên ngoài vào trong hạt và các khuếch tán nội tại của hạt.

Hóa sinh:
Hệ vi sinh vật có sẵn trong hạt cacao, dưới điều kiện thích hợp cho quá trình lên men, cộng với nguồn thức ăn dồi dào của phần thịt hạt được hoạt hóa và thực hiện quá trình trao đổi chất mạnh mẽ làm thịt quả bị rã ra và tạo thành những hợp chất hóa học mới .
Quá trình lên men bởi nấm men: trong 24 -36 giờ đầu của quá trình lên men, với sự có mặt của oxy, đường bị chuyển hóa thành alcohol, lớp nhày bị thủy phân.
Song song với quá trình đó, vi khuẩn Acetic hoạt động chuyển alcohol thành acid acetic và sinh nhiệt làm nhiệt độ khối hạt nâng dần lên ( khoảng 50oC)
Trong khoảng thời gian 48 -96 giờ tiếp theo, nhiệt độ ấm thích hợp cho vi khuẩn lactic Lactobacillus hoạt động, chúng chuyển hóa đường, một vài acid hữu cơ( citric, malic..) thành acid lactic ( sản phẩm chính), ethanol, CO2.

tải về 2.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương