Description of the course: philosophy and principles



tải về 0.73 Mb.
trang9/12
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích0.73 Mb.
#38611
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở nhà hoặc ở lớp theo Workbook Trang 57



A. Trace.

Học sinh đọc và tô chữ.



B. Write.

Học sinh đọc câu hỏi, nhìn tranh và điền tên hoa quả vào chỗ trống để hoàn thành câu.

Đáp án:


    1. I want a peach.

    2. I want an apple.

    3. I want a plum.

Let’s Chant, Let’s Sing

Trang 35: “Grapes, bananas, and plums.” Nhạc và lời.



Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu trong trang 63 để hỗ trợ bài học

Xem phần Hướng dẫn giáo viên của Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S LEARN


Mẫu câu: What do you want? Oh! I want (cake) and (ice cream).

Từ vựng: bread, cake, fish, ice cream, milk, pizza, rice

Vật liệu: Phiếu Học sinh và giáo viên 117-124, và 129 (đồ ăn thức uống), rối, túi ni lông hoặc làn đi chợ, tranh quảng cáo về thức ăn đồ uống cắt từ báo ra, tranh tường, máy và băng/CD



WARM UP & REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Hát bài “Grapes, bananas, and plums” Chia lớp thành ba nhóm. Nhóm một đứng hát peaches, nhóm hai đứng hát apples và nhóm ba đứng hát plums. Nhóm 1 và 2 hát câu hỏi What do you want? Còn nhóm 3 hát câu trả lời I want an apple.

2. Scramble (xem trang 14). Tiến hành trò chơi như miêu tả trong Unit 5, Let’s Sing, Extension 1. Chọn những từ đã học trong Unit 1-6. Để chỉ rõ học sinh nào phải đổi chỗ, giáo viên nói I want (an apple) and (a book). Khẩu lệnh để học sinh đổi chỗ là Scramble!

PRESENTATION (Giới thiệu ngữ liệu)

1. Introduce the vocabulary.

a. Dùng Phiếu Giáo viên 117-124 và 129 (đồ ăn thức uống) để giới thiệu từ mới, giới thiệu từng từ một để cả lớp nhắc lại vài lần.



Pronunciation Tip:

Nhấn mạnh sự khác nhau giữa /i/ ngắn trong từ milk, và /i:/ dài trong từ cream. Cả lớp nhắc lại những từ có âm này: /i/, milk, pizza, fish, chicken. /i:/, peach, tree, sneaker, ice cream.

Xếp vào rãnh phấn trên bảng phiếu giáo viên 117-124 và 129. Giáo viên gọi to một từ. Học sinh nói I’m hungry nếu từ đó là đồ ăn và I’m thirsty nếu từ đó là đồ uống.

b. Pass the Card (xem trang 14). Tiến hành trò chơi như miêu tả trong Unit 1, Let’s Learn, Presentation 2b. Giao phiếu giáo viên 117-124 và 129 cho học sinh (không theo trật tự nào). Khi nhận được phiếu học sinh phải nhận diện hoa quả trong phiếu rồi sau đó chuyển phiếu cho người khác.



2. Present the question-and-answer pattern.

a. Xếp vào rãnh phấn trên bảng phiếu giáo viên 117-124 (đồ ăn thức uống). Dùng rối để làm mẫu mẫu câu hỏi – trả lời. Cả lớp nhắc lại.



Rối A: What do you want?

Rối B (chạm tay vào phiếu giáo viên 123) I want cake.

Tiếp tục thủ pháp trên để dạy các phiếu còn lại.

b. Giao rối B cho một học sinh để chỉ vào Phiếu Giáo viên 117-124 và 129, chỉ từng phiếu một để gợi ý cho lớp nói gì. Giáo viên nhắc lại vai của rối A. Cả lớp nhắc lại vai của rối B. Tiến hành luyện cả bài hội thoại vài lần. Đổi vai, luyện thêm ba lần nữa.

c. Chia lớp thành hai nhóm để luyện mẫu câu hỏi – trả lời. Mỗi lần giơ cao một phiếu giáo viên để gợi ý cho học sinh nói. Tạo điều kiện cho mọi học sinh hỏi và trả lời nhiều lần.



3. Present the last pattern.

a. Rối B chạm tay vào phiếu giáo viên 123 và 124 rồi làm mẫu mẫu câu. Rối B: Oh! I want cake and ice cream. Cả lớp nhắc lại vài lần.

b. Chia lớp thành hai nhóm. Giơ cao phiếu giáo viên 117-124 và 129 (đồ ăn thức uống), mỗi lần giơ hai phiếu. Một nhóm hỏi, một nhóm trả lời. Sau khi dùng hết lượt phiếu, đổi vai, luyện tiếp.

4. Practice.

Chain Drill (xem trang 13). Sử dụng phiếu giáo viên 117-124 và 129 (đồ ăn thức uống) để gợi ý cho học sinh luyện.

S1: What do you want?

S2: I want (pizza) and (ice cream). What do you want?

S3: I want (cake) and (milk).

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 58 (Giáo viên mở sách trang 58)

Giơ trang sách hoặc treo tranh tường cho học sinh xem. Học sinh nhận diện nhân vật và miêu tả tranh.



2. Students open their books to page 58 (Học sinh mở sách trang 58)

a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào nhân vật đang nói.




Andy: I’m hungry.

Kate: What do you want?

Andy: I want cake. What do you want?

Kate: I want ice cream.

Andy: Oh! I want cake and ice cream.

b. Mở lại băng. Dừng lại từng câu để cả lớp nhắc lại.

3. Giới thiệu mẫu câu và dạng rút gọn trang 58

Viết mẫu câu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.


What do you want? I want ice cream. I want cake and ice cream.

Học sinh nhắc lại.



4. Vocabulary (Từ vựng)

Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào tranh trang 59.




  1. milk

  2. fish

  3. chicken

  4. pizza

  5. bread

  6. rice

  7. cake

  8. ice cream

5. Practice

a. Mở băng. Học sinh chỉ vào Sam (mèo đen) và Ginger (mèo cam) khi nghe. Làm mẫu những hoạt động ở trang 59.


Sam: What do you want?

Ginger: I want milk

Mở lại băng. Học sinh nhắc lại.

b. Mở băng phần tiếp theo. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào tranh.


  1. What do you want? I want milk.

  2. What do you want? I want fish.

  3. What do you want? I want chicken.

  4. What do you want? I want pizza.

  5. What do you want? I want bread.

  6. What do you want? I want rice.

  7. What do you want? I want cake.

  8. What do you want? I want ice cream.



c. Chia lớp thành hai nhóm. Luyện câu hỏi – trả lời với từ vựng trang 59, dùng hai còn mèo làm mẫu. Sau đó luyện đôi: học sinh luyện hỏi – trả lời theo đôi, dùng tranh trang 59.



6. Say these

a. Chỉ vào tranh cuối trang 59, đồng thời mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.


I want chicken and rice. I want cake and ice cream. I want pizza and milk.

b. Luyện đôi: các đôi lần lượt diễn đạt những điều mình muốn, dùng tranh ở cuối trang 59. S: I want (chicken) and (cake).

c. Luyện đôi. Đặt phiếu học sinh 117-124 và 129 (đồ ăn thức uống) úp mặt xuống bàn giữa hai bạn luyện. Học sinh lật phiếu lên và nói mình muốn gì. Chú ý: hướng dẫn học sinh nối hai từ chỉ đồ ăn thức uống với nhau bằng từ and.

EXTENSION (Mở rộng)

1. Memory Chain. Chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm 5-8 học sinh. Các nhóm ngồi thành vòng tròn. S1: I want (chicken). Mỗi học sinh cộng thêm một từ vào trong danh sách. S2: I want (chicken) and (rice) and (cake). Khuyến khích học sinh phối hợp với nhau để kéo dài danh sách đó, càng dài càng tốt, mà không quên.

2. Shopping.

Luyện đôi. Cho mỗi đôi một túi ni lông hoặc làn đi chợ (hoặc một làn giả vờ). Học sinh phải cắt tranh đồ ăn thức uống, xếp lên rãnh phấn trên bảng. Từng đôi đi mua bán: nói những thứ mình muốn ăn và uống, dùng từ vựng và cấu trúc câu đã học.

3. Worksheet Activity (Hoạt động dùng trang bài tập)

Phô tô trang bài tập “Bingo: I want…/ I don’t want…” ở cuối quyển sách này để luyện thêm.



Workbook

Chuẩn bị sẵn cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook Trang 58-59.



A. Write

Học sinh hoàn thành Crossword puzzle: điền từ chỉ tên thức ăn (mỗi ô vuông một chữ).

Đáp án:

ACROSS


2. pizza

3. chicken

5. rice

6. bread

7. milk

DOWN


1. fish

2. cake

4. ice cream

B. Circle and write

Học sinh đọc câu hỏi, khoanh tròn tên đồ ăn ở bên cạnh mỗi bức tranh, sau đó điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.

Đáp án:

1. ice cream. I want ice cream.

2. pizza. I want pizza.

3. milk and cake. I want milk and cake.

C. Draw and write

Học sinh đọc câu hỏi rồi vẽ hai thứ đồ ăn mà mình muốn ăn. Sau đó điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.

Đáp án: đáp án có thể khác nhau, ví dụ: I want juice and pizza. (nếu học sinh vẽ một hộp nước quả và một chiếc bánh pizza).

Let’s Chant, Let’s Sing

Dùng những bài đọc theo nhịp điệu để bổ trợ cho bài học

Trang 37: “What do you want?” Bài này luyện cách dùng mẫu câu hỏi – trả lời với Wh- và luyện cách dùng từ vựng về đồ ăn. Giới thiệu từ mới: dinner.

Let’s Go Picture Dictionary

Dùng những trang sau đây trong từ điển để hỗ trợ bài học

Trang 76-77: Desserts, Snacks, and Drinks

1. Ôn lại từ vựng đã học ở trang 77. Dạy thêm một số từ mới ở trang 77, nếu cần.



Chú ý: Nếu dạy mục từ 9 (ice cream cone) thì phải giải thích cho học sinh là nhóm từ này đi với mạo từ an (như I want a apple, trong Let’s Talk).

2. Giúp học sinh ôn lại mẫu câu hỏi – trả lời.

a. Giáo viên chỉ vào các từ trang 76 và làm mẫu mẫu câu hỏi – trả lời.

T: What do you want? I want (cake).

b. Làm mẫu mẫu câu hỏi – trả lời với một học sinh. Tiếp tục luyện với một số học sinh khác nếu cần.

c. Học sinh tiếp tục luyện đôi theo mẫu này, dùng tranh trang 76.



Let’s Go Grammar and Listening

Sử dụng ngữ liệu trong trang 64-65 để hỗ trợ bài học.

Xem Hướng dẫn giáo viên (Teacher’s Notes) trong Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S LEARN SOME MORE


Mẫu câu: Do you want (chicken)? Yes, I do. No, I don’t.

Vật liệu: Phiếu giáo viên và Phiếu Học sinh 117-124 và 129 (đồ ăn thức uống), rối, một quả bóng hoặc một túi đậu, phiếu do giáo viên tự làm (chữ cái A-R, chữ hoa và chữ thường), giấy có dòng kẻ cho những học sinh mới tập viết, tranh tường, máy và băng/CD



WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Slap. (xem trang 15). Sử dụng phiếu học sinh 117-124 và 129 (đồ ăn thức uống) cùng với phiếu tranh của một số từ khác mà giáo viên muốn ôn lại. Tiến hành trò chơi như đã miêu tả trong Unit 1, Let’s Listen, Extension 1. T: I want (fish) and (rice). Học sinh chạy đua chạm tay vào cả hai phiếu.

2. Chia lớp thành hai đội. Xếp phiếu giáo viên 117-124 và 129 thành một chồng trên bàn. Giáo viên rút ra một phiếu. Tùy theo phiếu đó là phiếu gì, S1 của đội A nói một trong những câu sau đây: I’m hungry. I want (bread). Hoặc I’m thirsty. I want (juice). Rút một phiếu khác cho S1 của nhóm B. Học sinh nào nói đúng một câu thì được một điểm. Sau khi chơi xong một lần thì chơi lại lần thứ hai, nhưng lần này rút ra hai phiếu một lúc.

PRESENTATION (Giới thiệu ngữ liệu)

1. Present the positive (Yes) question-and-answer pattern.

a. Xếp Phiếu giáo viên 117-124 và 129 dọc theo rãnh phấn trên bảng. Dùng rối để làm mẫu mẫu câu hỏi và trả lời khẳng định: Yes.



Rối A (chỉ vào phiếu giáo viên 119) Do you want chicken?

Rối B: Yes, I do.

b. Dùng rối A để hỏi về các từ chỉ đồ ăn. Học sinh trả lời. Mỗi lần dùng một phiếu giáo viên để gợi ý cho học sinh trả lời. Đổi vai, luyện tiếp.



2. Practice.

a. Chia lớp thành hai nhóm. Dùng phiếu giáo viên 117-124 và 129 để gợi ý. Các nhóm lần lượt hỏi và trả lời.



Nhóm A: Do you want (fish)?

Nhóm B: Yes, I do.

b. Chain Drill (xem trang 13). Dùng phiếu giáo viên 117-124 và 129 để gợi ý.



S1: Do you want (fish)?

S2: Yes, I do. Do you want (chicken)?

S3: Yes, I do. Do you want (pizza)?

3. Present the negative question-and-answer pattern (Giới thiệu mẫu câu hỏi – trả lời phủ định No)

a. Dùng rối để làm mẫu mẫu câu hỏi và trả lời phủ định: No.



Rối A (chỉ vào phiếu giáo viên 119) Do you want chicken?

Rối B: No, I don’t. I want pizza.

b. Dùng rối A để hỏi về các từ chỉ đồ ăn khác. Học sinh nhắc lại câu trả lời. Mỗi lần dùng một phiếu giáo viên để gợi ý. Đổi vai, luyện tiếp.



Pronunciation Tip:

Giơ một ngón tay lên để chỉ ngữ điệu lên trong câu hỏi Do you want chicken? Và chỉ ngón tay xuống đất để chỉ ngữ điệu xuống trong câu trả lời Yes, I do/ No, I don’t.



4. Practice

a. Chain Drill (xem trang 13). Dùng phiếu giáo viên 117-124 và 129 để gợi ý.



S1: Do you want (fish)?

S2: No, I don’t. I want (chicken). Do you want (chicken)?

S3: No, I don’t. I want (cake). Do you want (cake)?

b. Walk and Talk (xem trang 17). Gọi học sinh xung phong đặt một số bộ phiếu học sinh 117-124 và 129 xung quanh lớp học ở các vị trí khác nhau. Để có thể có được câu trả lời phủ định, hãy đặt một số phiếu úp mặt xuống. Luyện đôi: học sinh đi quanh lớp hỏi và trả lời về những phiếu đó. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần. Nhắc học sinh dùng cả hai loại Yes, I do và No, I don’t.



OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 60 (Giáo viên mở sách trang 60)

Giơ trang sách này hoặc treo tranh tường cho học sinh xem. Học sinh nhận diện những từ chỉ đồ ăn và miêu tả nhân vật đang nói gì.



2. Students open their books to page 60 (Học sinh mở sách trang 60)

M


John: Do you want chicken?

Scott: Yes, I do. Do you want chicken?

John: No, I don’t. I want pizza.

ở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào người trong tranh.

b. Mở lại băng. Dừng từng câu cho cả lớp nhắc lại.



3. Present the paradigm and contraction on page 60.

a. Viết mẫu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.


Do you want chicken? Yes, I do. No, I do not.

Học sinh nhắc lại.

b. Giải thích dạng rút gọn trên bảng:

do not = don’t

Hướng dẫn học sinh đọc cả hai dạng đầy đủ và rút gọn No, I do no và No, I don’t. Chỉ vào các dạng này ở trên bảng khi luyện cho học sinh đọc.

4. Practice.

a. Mở băng. Học sinh chỉ vào Sam và Ginger trong khi nghe làm mẫu những hoạt động ở trang 61.

Sam: Do you want ice cream?

Ginger: Yes, I do.

Mở băng phần tiếp theo. Học sinh nghe và nhắc lại.



b. Mở băng phần tiếp theo. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào tranh ở đầu trang 61.


  1. Do you want pizza? Yes, I do.

  2. Do you want rice? Yes, I do.

  3. Do you want milk? No, I don’t.

  4. Do you want ice cream? Yes, I do.

  5. Do you want chicken? Yes, I do.

  6. Do you want fish? No, I don’t.

  7. Do you want bread? No, I don’t.

  8. Do you want cake? Yes, I do.

c. Chia lớp thành hai nhóm. Các nhóm luân phiên hỏi và trả lời, dùng tranh để gợi ý. Sau đó luyện đôi, dùng tranh trong sách. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần.

LEARN THE ALPHABET

1. Ôn lại tên và cách phát âm A-R.

a. Beanbag Circle. (xem trang 15). Học sinh đứng theo vòng tròn. Giáo viên tung túi đậu hoặc bóng cho một học sinh và nói chữ cái A. S1 nói B, và tung quả bóng cho S2…

b. Slap. (xem trang 15). Xếp các phiếu chữ cái in A-R do giáo viên tự làm, ngửa mặt lên bàn. Giáo viên đọc một chữ. Học sinh đầu tiên chạm vào phiếu tương ứng và nhắc lại đúng tên chữ cái thì được giữ phiếu đó. Học sinh nào có nhiều phiếu nhất thì thắng cuộc. Nếu lớp lớn, chia thành từng nhóm 4-6 học sinh, cho mỗi nhóm hai bộ phiếu để chơi. Đặt một bộ ngửa lên bàn. Một bộ do người gọi giữ.

2. Học sinh mở sách trang 61.

a. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào chữ cái và tranh ở cuối trang 61.

C
S /es/ sun; T /tee/ table; U /ʌ/ umbrella; V /vee/ van
hú ý: Âm u ngắn viết là /ʌ/

b. Mở lại băng. Dừng lại từng từ cho học sinh nhắc lại.



3. Giới thiệu các âm của S, T, U và V.

a. Viết chữ S in và d thường lên bảng. Gạch chân chữ s trong từ sun. Chỉ vào S và s trên bảng.

T: /es/ là tên của S, /es/, /es/, /es/

Học sinh nhắc lại. Chỉ vào chữ s trong sun.

T : /s/ là âm của chữ s trong sun. Sun, sun, sun.

Học sinh nhắc lại.

b. Làm lại bước 3a ở trên để dạy T /tee/ table; U /ʌ/ umbrella; V /vee/ van

c. Học sinh nghĩ thêm một số từ bắt đầu bằng chữ cái S (six, seven, sister, sneaker) ; T (two, ten, tall, tree) và U (ugly, under).

d. Viết những nhóm từ sau đây lên bảng sister, two tables, under an ugly umbrella. Gọi học sinh xung phong lên bảng gạch chân các chữ s, t, u. Cả lớp nhắc lại nhóm từ trên.

4. Writing Practice (Luyện viết)

a. Chỉ cho học sinh cách viết chữ s thường, sau đó giới thiệu chữ S in. Tiếp tục giới thiệu T t, U u và V v.

b. Luyện viết cho học sinh mới tập viết trên giấy có dòng kẻ.



EXTENSION (Mở rộng)

1. Find your partner. (xem trang 15). Chia hai bộ phiếu giống nhau phiếu học sinh 117-124 và 129 (đồ ăn thức uống) cho học sinh. Tiến hành trò chơi như miêu tả trong Unit 2, Let’s Talk, Extension 1. Học sinh không được phép giơ phiếu cho nhau xem, chỉ được hỏi câu hỏi về từ chỉ đồ ăn trong phiếu. S: Do you want (milk)? Học sinh cầm phiếu không khớp với phiếu của S, trả lời No, I don’t. Học sinh cầm phiếu khớp với phiếu của S, trả lời Yes, I do. Khi đã tìm được người có cùng phiếu với mình thì cùng người đó luyện đoạn hội thoại trong Let’s Talk.

2. Tic-Tac-Toe (xem trang 16). Luyện mẫu câu hỏi – trả lời Do you want…? Trong Unit 7. Dùng phiếu giáo viên 117-129 để luyện.

3. Rebus Sentence Tiến hành những hoạt động đã miêu tả trong Unit 2, Let’s Learn Some More, Extension 3. Sử dụng từ ở cuối trang 61 để luyện. Dùng thêm những từ học sinh đã biết bắt đầu bằng S, T, U, và V.



3. Worksheet Activity

Phô tô lại trang bài tập “Rhythm Time” ở cuối quyển sách này để luyện thêm.



Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook (Sách bài tập)

Trang 60-61

A. Check.

Học sinh đọc câu hỏi, nhìn tranh và tìm hộp thích hợp.

Đáp án:

1. Yes, I do.

2. Yes, I do.

3. No, I do not.

4. Yes, I do.

B. Trace.

Học sinh đọc và tô chữ.



C. Circle and write.

Học sinh đọc từng câu hỏi và khoanh tròn câu trả lời theo ý mình (Yes, I do hay No, I do not). Viết câu trả lời của mình vào chỗ trống.



D. Circle, trace and write.

Học sinh nhìn tranh, khoanh tròn những từ đứng đầu, sau đó tô chữ.

Đáp án:


    1. u, umbrella

    2. v, violin

    3. s, sunny

    4. t, tree

Let’s Chant, Let’s Sing

Dùng một hoặc nhiều bài tập đọc theo nhịp sau để hỗ trợ bài học.

Trang 38: “Do you want chicken?” Bài tập đọc theo nhịp này dùng để luyện mẫu câu hỏi và trả lời phủ định No, I don’t.

Let’s Go Picture Dictionary

Dùng những trang sau đây trong từ điển để hỗ trợ bài học

Trang 76-77: Desserts, Snacks and Drinks

1. Ôn lại những từ đã học trong trang 77. Dạy thêm một số từ mới trang 77 nếu cần. Chú ý, nếu dạy từ số 9 (ice cream cone) thì phải nói rõ nhóm từ này đi với mạo từ an (như I want an apple trong Let’s Talk).

2. Học sinh luyện mẫu câu hỏi – trả lời.

a. Chỉ vào các từ trang 76 và làm mẫu mẫu câu hỏi – trả lời.

T: Do you want (milk)? Yes, I do.

Do you want (cake)? No, I don’t. I want (pie).

b. Làm mẫu mẫu câu hỏi – trả lời với một học sinh. Tiếp tục làm mẫu với một học sinh khác nếu cần.

c. Luyện đôi. Các đôi lần lượt hỏi và trả lời, dùng các từ chỉ đồ ăn trong trang 76.

Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu trong trang 66-67 để hỗ trợ bài học

Xem Hướng dẫn giáo viên của Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S MOVE


Mẫu câu: buy (an apple), wash it, cut it, eat it, open it, pour it, drink it

Vật liệu: phiếu giáo viên và học sinh 93-98, 111-116 (mệnh lệnh trò chơi), 117-124 (từ chỉ đồ ăn), và 125-132 (táo và nước hoa quả), phiếu học sinh 69-76 (mệnh lệnh ở nhà), vài đồng xu, một quả táo, một hộp hoặc chai nước quả, một cốc, một số phiếu Yes/No do học sinh tự làm, máy và băng/CD



WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Charades (xem trang 14). Học sinh vẽ theo phiếu giáo viên 93-98 và 111-116 (mệnh lệnh trong trò chơi). Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Move, Extension 2.

2. Chia lớp thành hai nhóm. Nhóm A đại diện cho câu I want an apple; Nhóm B đại diện cho câu I want juice. Giáo viên nói một câu, học sinh nói câu tương ứng.

T: I’m hungry.

Nhóm A (đứng) I want an apple.

T: I’m thirsty.

Nhóm B (đứng) I want juice.

Đổi vai, luyện tiếp.



T: I want milk.

Nhóm A: I’m thirsty.

T: I want bread.

Nhóm B: I’m hungry.

Trong trường hợp có thể, mở rộng bài luyện bằng cách thêm những từ chỉ đồ uống (ví dụ : Apple juice, grape juice, orange juice…)



PRESENTATION (Giới thiệu ngữ liệu)

1. Present the first set of actions.

a. Xếp phiếu giáo viên 125-128 (một loạt táo) vào rãnh phấn trên bảng. Dùng xu và một quả táo để làm mẫu: buy an apple. Giáo viên vừa ra hiện vừa nói nhóm từ này. T: buy an apple.

b. Giáo viên nói nhóm từ này, cả lớp thực hiện lệnh của giáo viên.

c. Làm đi làm lại vài lần. Học sinh làm theo lệnh và đồng thanh nhắc lại mệnh lệnh đó.

d. Dùng phiếu giáo viên 126-128 làm lại các bước 1a-1c ở trên để dạy wash it, cut it, eat it. Dùng cử chỉ và phiếu giáo viên.

2. Present the second set of actions.

Xếp phiếu giáo viên 129-132 (một loạt đồ uống) vào rãnh phấn trên bảng. Dùng tiền xu và hộp nước quả, một cái cốc, nhắc lại những bước 1a-1d ở trên để dạy buy juice, open it, pour it, drink it.



3. Practice.

Kiểm tra xem học sinh có hiểu không bằng cách nói lại những nhóm từ trên nhưng không dùng hỗ trợ nhìn (visual support). Học sinh phải vừa nhắc lại vừa thực hiện hành động. Khi cả lớp đã có thể thực hiện các hành động đó theo đúng trật tự thì bắt đầu luyện khó hơn: giáo viên đảo lộn trật tự của các nhóm từ trên để luyện.




tải về 0.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương