Description of the course: philosophy and principles



tải về 0.73 Mb.
trang12/12
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích0.73 Mb.
#38611
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

LET’S MOVE


Mẫu câu: Can it (run)? Yes, it can./No, it cannot.

Vật liệu: Phiếu giáo viên và học sinh 133-144 (động vật) và 145-150 (mệnh lệnh), phiếu học sinh 69-76 (mệnh lệnh ở nhà), 93-98 (mệnh lệnh trong trò chơi), 100, 102, 104, 106 (vật thể trong thiên nhiên), 111-116 (mệnh lệnh trong trò chơi), và 125-132 (táo và nước quả), rối, máy và băng/CD


WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Chia lớp thành những nhóm nhỏ. Cho mỗi nhóm một bộ phiếu học sinh 69-76 (mệnh lệnh ở nhà), 93-98, 111-116 (mệnh lệnh trong trò chơi), 125 và 132 (táo và nước quả). Học sinh phải rút 4-5 phiếu và sắp xếp theo đúng trật tự logic của nó. Một thành viên đọc mệnh lệnh, những thành viên khác trong nhóm phải lần lượt thực hiện lệnh (xem Unit 7, Let’s Move, Extension 2).

2. Dùng một số bộ phiếu học sinh 100, 102, 104, 106, 134, 136, 138, 140, 142, và 144 (tất cả đều là danh từ số nhiều). Chia phiếu cho từng học sinh, dặn không được cho các bạn khác xem phiếu của mình. Học sinh đi quanh lớp hỏi và trả lời. Giới hạn hoạt động trong 2-3 phút.

S1: Do you like birds?

S2: Yes, I do/No, I don’t. Do you like (spiders)?

S1: Yes, I do./No, I don’t.

PRESENTATION (Giới thiệu ngữ liệu)

1. Present the commands.

a. Xếp phiếu giáo viên 145-150 (mệnh lệnh) lên rãnh phấn trên bảng. Dùng kỹ thuật TPR để miêu tả từ walk (xem trang 10) vừa nói vừa minh họa hành động.

T: (đi bộ quanh lớp) Walk.

b. Đọc to từ walk cho cả lớp nhắc lại.

c. Chỉ vào phiếu giáo viên 145 (walk) và nhắc lại động từ đó. Học sinh vừa thực hiện hành động vừa đọc to từ đó.

d. Dùng phiếu giáo viên 146-150, làm lại những bước 1a-1c ở trên để dạy run, swim, hop, fly, và jump. Dùng cử chỉ và chỉ vào phiếu tranh.



2. Present the question-and-answer pattern.

a. Xếp phiếu giáo viên 139 (rabbit) và 141 (frog) vào rãnh phấn trên bảng. Dùng rối để làm mẫu mẫu câu hỏi – trả lời.



Rối A (chỉ vào phiếu giáo viên 139) Can it hop?

Rối B: (gật đầu) Yes, it can.

Rối A: (chỉ vào phiếu giáo viên 141) Can it run?

Rối B: (lắc đầu) No, it can't.

b. Giáo viên đóng vai rối A, cả lớp đóng vai rối B. Làm lại bước 2a ở trên. Đổi vai, luyện tiếp.



3. Practice.

a. Kiểm tra mức độ hiểu của học sinh về mệnh lệnh bằng cách ra một số lệnh ngẫu nhiên, không có hỗ trợ nhìn. Học sinh vừa phải nhắc lại, vừa phải thực hiện mệnh lệnh đó.

b. Chia lớp thành hai nhóm. Nhóm A dùng một trong phiếu giáo viên 145-150. Nhóm A ra lệnh cho nhóm B thực hiện. Đổi vai, luyện tiếp.

c. Luyện mẫu mẫu câu hỏi – trả lời. Giáo viên chỉ vào tranh ở cuối trang 70 hỏi cả lớp Can it run/fly/swim/hop/jump? Cả lớp trả lời Yes, it can hoặc No, it cannot.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 70 (Giáo viên mở sách trang 70)

Giơ trang sách này cho học sinh xem. Học sinh đọc những động từ có mình họa bằng tranh ở đầu dòng tranh sách này, rồi thực hiện hành động. Tiếp tục làm như vậy với dòng thứ hai. Giáo viên hỗ trợ, nếu cần.



2. Students open their books to page 70 (Học sinh mở sách trang 70)

a. Mở băng. Học sinh lắng nghe và chỉ vào tranh tương ứng.




  1. walk

  2. run

  3. swim

  4. fly

  5. hop

  6. jump

b. Mở lại băng. Học sinh nghe vừa làm theo lệnh vừa nhắc lại lệnh đó.



3. Practice.

Gọi học sinh xung phong, mỗi lần một học sinh, đứng lên chỉ vào tranh trong sách và đọc to động từ (với sự hỗ trợ của giáo viên). Cả lớp vừa thực hiện, vừa nhắc lại hành động.



3. Present the paradigm and contraction on page 70 (Giới thiệu mẫu câu và dạng rút gọn ở trang 70).

a. Viết mẫu câu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.


Can it run? Yes, it can./No, it cannot.

Học sinh nhắc lại.

b. Giải thích dạng rút gọn trên bảng.

cannot = can't

Hướng dẫn học sinh đọc cả hai dạng đầy đủ và rút gọn.



No, it cannot.

No, it can't.

5. Answer the questions.

a. Luyện đôi: học sinh nhìn cuối tranh 70, từng đôi luyện mẫu câu hỏi – trả lời, dùng tranh để gợi ý.

b. Giáo viên hỏi cả lớp Can it run? Và Can it hop? Dùng phiếu giáo viên 133, 135, 137, 139, 141, và 143 (động vật) để gợi ý câu trả lời. T: Can it (hop)? Ss: Yes, it can./No, it can't.

c. Học sinh hỏi Can it…? Dùng phiếu giáo viên 145-150 (mệnh lệnh) để gợi ý câu trả lời.



6. More Practice.

a. Chia lớp thành hai nhóm. Xếp phiếu giáo viên 145-150 (mệnh lệnh) vào rãnh phấn trên bảng. Giơ một trong những phiếu giáo viên 133, 135, 137, 141, và 143 (động vật) và chỉ vào một trong những phiếu giáo viên 145-150 để gợi ý cho các nhóm. Các nhóm học sinh luân phiên hỏi và trả lời. Ví dụ:

T (giơ cao phiếu 133 và chỉ vào phiếu 145)

Nhóm A: Can it walk?

Nhóm B: Yes, it can.

b. Chain Drill. (xem trang 13). Xếp học sinh thành từng hàng, mỗi hàng không quá mười học sinh. Mỗi học sinh cầm hai phiếu học sinh trong số 133, 135, 137, 141, và 143 (động vật) và 145-150 (mệnh lệnh). Mỗi học sinh phải có một phiếu động vật và một phiếu mệnh lệnh. Giơ cho học sinh đứng đầu hàng S1 xem hai phiếu, ví dụ: phiếu 133 (bird) và 145 (walk). T: Can it walk? S1: No, it can't. Sau đó, S1 cho người đứng cạnh mình trong cùng hàng xem hai phiếu của mình và hỏi Can it (fly)?

EXTENSION (Mở rộng)

1. Follow the Leader. Chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm không quá mười học sinh. Mỗi nhóm đứng thành một hàng. Giao nhiệm vụ cho “The Leader” cho học sinh đứng đầu hàng. Các nhóm đi quanh lớp. “The Leader” làm gì thì các người trong hàng phải làm theo (ví dụ: walk, run, swim, fly, hop, hoặc jump). Khi đã quen với các hoạt động này thì mở băng bài hát “What do you like?” trong khi học sinh vẫn di chuyển trong lớp. Khi giáo viên dừng băng thì học sinh đứng đầu hàng phải chạy xuống cuối hàng, nhường chỗ cho “The leader” mới.

2. Picasso. Tiến hành trò chơi như miêu tả trong Unit 5, Let’s Listen, Extension 2. Dùng phiếu giáo viên 133, 135, 137, 141, và 143 (động vật) và 145-150 (mệnh lệnh) để gợi ý cho học sinh. Học sinh vẽ con vật + hành động. Đội đầu tiên nhận diện được bức tranh đó (ví dụ: Birds fly!) thì thắng cuộc.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook (Sách bài tập)

Trang 70

A. Trace and match.

Học sinh đọc và tô chữ, sau đó nối những động từ với tranh tương ứng.



B. Trace and write.

Học sinh đọc câu hỏi và tô câu trả lời dưới hai bức tranh đầu tiên, sau đó điền hai câu trả lời vào dưới hai bức tranh cuối cùng.

Đáp án:


  1. No, I cannot.

  2. Yes, I can.

  3. Yes, I can.

  4. No, I cannot.

Let’s Chant, Let’s Sing

Sử dụng bài luyện đọc theo nhịp để bổ sung bài học.

Trang 44: “Buy an apple.” Bài tập đọc theo nhịp này dùng các danh từ thay cho các đại từ trong mẫu câu hỏi – trả lời trong Can it (run)? Nó cung cấp thêm vốn từ vựng và luyện nói cho học sinh.

Let’s Go Grammar and Listening

Sử dụng ngữ liệu ở trang 76 để hỗ trợ bài học

Xem Hướng dẫn Giáo viên trong Grammar and Listening Activity Book 1

L
Mẫu câu: Ôn tập toàn bài

Từ vựng: Ôn tập toàn bài

Vật liệu: Phiếu Giáo viên và Phiếu Học sinh 133-144 (động vật), phiếu giáo viên 117-124 (từ chỉ đồ ăn), nam châm hoặc băng dính, máy và băng/CD
ET’S LISTEN



WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Let’s Talk

a. Dialogue Musical Chairs. (xem trang 16). Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Sing, Extension 1. Mở băng bài hát “What do you like?” Sau khi dừng băng hai học sinh còn lại phải đứng và luyện đoạn hội thoại trong Let’s Talk ở trang 64 sách học sinh (What’s your favorite color?)

b. Chơi lại. Học sinh còn lại phải đứng thực hiện đoạn hội thoại trong Let’s Talk, nhưng lần này phải thay food bằng color.

2. Let’s Learn

a. Concentration (xem trang 13). Dùng phiếu giáo viên hoặc phiếu học sinh 133-144 (động vật). Học sinh cố gắng khớp những đồ vật số ít với số nhiều. Khi lật phiếu lên, học sinh tự dựng câu về bức tranh ở trên phiếu. S1: It’s a (bird). They’re (spiders).

b. Slap. (xem trang 15). Tiến hành trò chơi như đã miêu tả trong Unit 1, Let’s Listen, Extension 1. Học sinh đứng thành từng nhóm nhỏ xung quanh bàn. Đặt ngửa phiếu giáo viên 133-144 lên bàn trong tầm với của tất cả học sinh. Cuối trò chơi, mỗi học sinh đếm số phiếu của mình. S: One, I like (spiders). Two, I like (rabbits)…

3. Let’s Learn Some More

a. Tic-Tac-Toe. (xem trang 16). Dùng phiếu giáo viên 117-124 (từ chỉ đồ ăn), 134, 136, 138, 140, 142 và 144 (động vật). Giơ cao một phiếu giáo viên. Gọi học sinh S1 hỏi Do you like (rabbits)? Mỗi câu hỏi đúng thì đội đó được một X hoặc O trên bảng của mình.

4. Let’s Move.

Guessing Game. (xem trang 16). Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Learn Some More, Extension 2. Chia lớp thành từng nhóm nhỏ. Đặt một bộ phiếu học sinh 133-144 (động vật) úp mặt xuống bàn ở giữa mỗi nhóm. S1 vẽ một phiếu, nhưng không cho cả nhóm biết. Những thành viên khác trong nhóm cố gắng đoán xem đó là con gì bằng cách hỏi Can it…? Đầu tiên có thể cho một nhóm làm mẫu, rồi sau đó luyện cả lớp. Ví dụ:

S1 (chọn phiếu giáo viên 135)

S2: Can it walk?

S1: Yes, it can.

S3: Can it run?

S1: Yes, it can.

S4: Can it hop?

S1: No, it can't.

S4: Is it a dog?

S1: Yes, it is.

PRESENTATION (Giới thiệu ngữ liệu)

Dạy học sinh cách làm một bài kiểm tra. Trên bảng treo một bài mẫu giống như bài ở trang 71, Sách Học sinh. Đặt Phiếu Giáo viên 133-144 vào rãnh phấn trên bảng, hoặc dính vào bảng bằng nam châm hoặc băng dính. Vẽ chữ A dưới phiếu thứ nhất, khoanh tròn chữ A lại, vẽ chữ B, khoanh tròn lại, dưới phiếu thứ hai. Gọi một học sinh lên đứng cạnh phiếu, nhận diện một trong những phiếu đó. T: I like (dogs). Học sinh chỉ vào phiếu tương ứng và khoanh tròn chữ cái tương ứng. Làm đi làm lại các bước này với các Phiếu Học sinh khác nhau cho đến khi học sinh hiểu cách chơi. Nếu giáo viên muốn sử dụng hình thức này như một bài kiểm tra chính thức, dùng những câu hỏi tương tự, sau đó đi thẳng vào bài tập trong phần bài viết ở bước 2b dưới đây.



OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 71 (Giáo viên mở sách trang 71)

Giơ trang sách này cho học sinh xem. Học sinh phải nhận diện các bức tranh.



2. Students open their books to page 71 (Học sinh mở sách trang 71)

a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh tương ứng.




  1. What’s your favorite color? Green.

  2. What’s your favorite color? Yellow. What about you? I like purple.

  3. What do you like? I like frogs.

  4. What do you like? I like cats.

  5. Do you like spiders? No, I don’t.

  6. Do you like rabbits? Yes, I do.

  7. Can it fly? Yes, it can.

  8. Can it walk? No, it can't.

b. Mở lại băng. Cho học sinh làm lại bài tập này dưới dạng bài tập viết.

c. Sửa bài kiểm tra cho học sinh.

Đáp án:


1.a; 2.b; 3.a; 4.a; 5.a; 6.b; 7.b; 8.a

3. Use the page for further review (Sử dụng trang này để ôn tập thêm)

Luyện đôi. Các đôi hỏi nhau theo; sau đó hỏi về những bức tranh số 1-8.



EXTENSION (Mở rộng)

1. Board Race. (xem trang 14). Xếp phiếu giáo viên 133, 135, 137, 139, 141, 143 (động vật) vào rãnh phấn trên bảng. Xếp học sinh thành từng hàng hai hoặc ba. Gọi tên một con vật trên phiếu giáo viên. Học sinh đứng đầu mỗi hàng chạm tay vào bức tranh tương ứng. Học sinh nào chạm vào phiếu đầu tiên thì phải nói câu sau đây: Look! It’s a (dog). I like (dogs), dùng tên của con vật trên phiếu.

2. Please (xem trang 17). Dùng mệnh lệnh đã học trong Unit 8 và những Unit trước đó. Học sinh có thể di chuyển quanh lớp học nếu mệnh lệnh yêu cầu.

3. Charades (xem trang 14). Cho vào túi phiếu giáo viên 133, 135, 137, 139, 141 và 143 (động vật). Cho một học sinh rút một phiếu từ trong túi ra, nhưng không cho lớp biết. Sau khi xem phiếu, học sinh đó phải bắt chước động tác của con vật ở trong tranh. Cả lớp phán đoán xem đó là con gì. Ví dụ: S1 rút được phiếu giáo viên 137 thì bắt chước động tác của con mèo. Ss: Is it a (cat)? Khích lệ học sinh tạo ra âm thanh và động tác mới.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở nhà hoặc ở lớp theo Workbook (Sách bài tập)

Trang 71

A. Write.

Học sinh đọc từng câu, nhìn tranh, và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.

Đáp án:

Look! There’s a bird.

Look! There’s a dog.

B. Circle, trace and write.

Học sinh đọc từng câu hỏi, nhìn tranh, và khoanh tròn câu trả lời. Sau đó to chữ và điền từ thích hợp vào ô trống để hoàn thành câu.

Đáp án có thể khác nhau, ví dụ: dogs. I like dogs.

C. Circle and write.

Học sinh đọc từng câu hỏi, nhìn tranh, và khoanh tròn câu trả lời (Yes, I do/No, I don’t) Học sinh viết câu trả lời của mình vào chỗ trống dưới mỗi bức tranh.



Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu ở trang 77 làm tài liệu hỗ trợ cho bài học.

Xem Hướng dẫn Giáo viên trong The Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S REVIEW

(UNITS 7-8)


Mẫu câu: Ôn tập

Từ vựng: Ôn tập

Vật liệu: Phiếu Giáo viên và Phiếu Học sinh 133-144 (động vật), phiếu giáo viên 77-86 (đồ chơi), 93-98, 111-116 (mệnh lệnh trong trò chơi) và 117-124 (từ chỉ đồ ăn), phiếu học sinh 125-132 (táo và nước quả), túi đậu và bóng, vài bộ xúc xắc (cứ hai học sinh một con xúc xắc), máy và băng/CD


REVIEW (Ôn tập)

1. Songs.

a. Toàn lớp hát bài “Peaches, Apples and Plums” (Sách học sinh trang 57) và “What do you like?” (sách học sinh trang 65). Hát đồng ca.

b. Conversation Lines (xem trang 17). Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Sing, Presentation 1. S1 của hàng A: What’s your favorite food? S1 của hàng B: (Ice cream). What’s YOUR favorite food?

2. Vocabulary.

a. Beanbag Circle. (xem trang 15). Học sinh đứng thành vòng tròn. Một học sinh S1 tung một túi đậu hoặc quả bóng cho một học sinh khác và nói: I’m hungry/thirsty. S2 hỏi, What do you want?, và tung quả bóng lại cho S1. S1 nói, I want (ice cream/milk).

b. Team Games (xem trang 16). Tiến hành trò chơi như miêu tả trong Unit 1, Let’s Learn, Extension 2. Giơ cao một trong những phiếu giáo viên 133-144 (động vật) cho một đội miêu tả.

3. Structures

a. Đóng vai trong Restaurant theo từng nhóm nhỏ. Mỗi học sinh lần lượt đóng vai người phục vụ bàn (nam/nữ). Giáo viên làm mẫu cho lớp quan sát.

S1: (người phục vụ bàn) What do you want?

S2: I want (ice cream).

S3: I want (chicken) and (rice).

S1: Do you want (milk)?

S2: Yes, I do/No, I don’t.

Sau đó S1 mang “đồ ăn” ra (dùng phiếu giáo viên 117-124)



S1: Here you are.

S2: Thank you.

S1: You’re welcome.

b. Luyện đôi, sử dụng phiếu học sinh 134, 136, 138, 140, 142, và 144 (động vật). Mỗi học sinh rút hai phiếu từ chồng phiếu trên bàn và lật lên: các đôi luyện nhận biết số lượng đồ vật trong cặp sách.

S1: (chỉ vào hai phiếu) What do you like?

S2: (chọn một phiếu) I like (frogs).

S1: (chỉ vào chiếc phiếu kia) Do you like (rabbits)?

S2: Yes, I do/No, I don’t.

Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần.



4. Commands.

a. Dùng phiếu học sinh 125-132 (táo và đồ uống). Phát cho mỗi học sinh trong nhóm tám học sinh một phiếu. Học sinh tự sắp xếp các phiếu theo một trật tự logic và miêu tả hành động theo một chuỗi thích hợp. Các nhóm thi đua xem ai sắp xếp nhanh và chính xác.

b. Ôn lại những mệnh lệnh đã học trong Unit 8. Sau đó giơ cho học sinh xem từng phiếu trong số phiếu giáo viên 133-144 (động vật).

T: Can it (hop)?

Ss: Yes, it can/No, it can't.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

A. Play a Game (Chơi trò chơi)

1. Học sinh mở sách trang 72. Giơ trang sách này cho lớp xem. Chỉ vào bức tranh trên bảng trò chơi và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. T: Is this a (big) (dog)? Is this a (little) (spider)? What’s this? Sau đó cho học sinh ôn tập từ bằng cách chỉ vào tranh và miêu tả.

Đáp án


It’s a big dog.

It’s a little spider.

It’s a little rabbit.

It’s a big frog.

It’s a little cat.

It’s a big spider.

It’s a big cat.

It’s a little dog.

It’s a big rabbit.

It’s a little frog.

2. Play a Game. Luyện đôi: phát cho mỗi đôi một con xúc xắc (một nửa bộ xúc xắc). Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn trong Let’s Review (Unit 1-2), Open Your Book 3.

B. Answer the question.

Chia học sinh thành từng nhóm nhỏ. Học sinh nhìn vào giữa trang 72, và hỏi nhau Do you want…? Hoặc What do you want? Học sinh dùng tranh gợi ý để trả lời.



C. Say and act.

1. Học sinh nhìn tranh cuối trang 72. Chỉ vào bong bóng có lời và nói Here you are. Chỉ vào bong bóng không lời và gọi học sinh đoán lời của bong bóng đó (Đáp án: Thank you. You’re welcome). Tiếp tục luyện như vậy với bức tranh thứ hai. (Đáp án: What’s your favorite color?)

2. Luyện đôi: Luyện cả hai đoạn hội thoại. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ nếu cần.

D. Ask you partner.

Học sinh nhìn đầu trang 73. Hai học sinh làm mẫu đoạn hội thoại.



S1 : Do you like (pink) ?

S2: Yes, I can/No, I can't.

Luyện đôi: phỏng vẫn lẫn nhau, sử dụng tranh để gợi ý. Học sinh phải khoanh tròn Yes hoặc No sau khi nghe câu hỏi. Mỗi học sinh phải hỏi và trả lời nhiều lần. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ nếu cần.



E. Listen carefully

1. Nhìn vào tranh ở cuối trang 73. Mở băng học sinh vừa nghe vừa chỉ.


  1. I want pizza. Here you are. Thank you.

  2. Do you want bread? No, I don’t. I want rice.

  3. Can it fly? Yes, it can.

  4. Look! There’s a frog! Do you like frogs? No, I don’t.



2. Mở lại băng. Học sinh vừa nghe vừa khoanh tròn đáp án đúng.

3. Học sinh phải nói to những từ hoặc nhóm từ tương ứng với các bức tranh.

Ss: It’s a (bird). It can (sing/fly).



EXTENSION (Mở rộng)

1. I see something (xem trang 16). Dạy học sinh câu I see something. Đặt phiếu giáo viên 77-86 (đồ chơi), 117-124 (từ chỉ đồ ăn), và 133-144 (động vật) quanh trong lớp. Chia học sinh thành từng nhóm nhỏ. Một học sinh trong mỗi nhóm rút một phiếu giáo viên và nói I see something. Các thành viên của nhóm phải đoán xem đó là hình gì bằng cách đặt câu hỏi, ví dụ Is it red?

2. Baseball (xem trang 16). Luyện từ vựng và cấu trúc câu trong Unit 7 và 8. Chia lớp thành hai đội. Trong lớp, thiết kế một sân bóng có ba “bases” và “home plate.” Các cầu thủ phải trả lời câu hỏi của giáo viên. Câu trả lời đúng sẽ đưa một cầu thủ đến một “base.” Câu trả lời sai coi như cầu thủ bị loại. Đội nào có ba cầu thủ mắc lỗi thì đội đó bị loại và đội khác tiến lên chơi. Câu hỏi mẫu: What’s your favorite color/food?

Tip:

Để làm cho không khí sôi nổi hơn, giáo viên có thể thêm vào một số câu hỏi khó. Một double đưa cầu thủ hai “bases”; một triple đưa đến ba “bases”; và một home run cho phép cầu thủ đến cả bốn “bases”



3. Worksheet Activity.

Photo trang bài tập “Review Game: Level 1” ở cuối quyển sách này để luyện thêm.



Chú thích: học sinh đã học xong Unit 5-8 nên chúng ta có thể tiến hành Final Test (trang 144-147). Phần đáp án và văn bản ghi âm cho phần nghe của bài kiểm tra nằm ở trang 148.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở nhà hoặc ở lớp theo Workbook (Sách bài tập)

Trang 72-73

A. Write

Học sinh hoàn thành trò chơi ô chữ, dùng tên đồ vật để điền vào các ô.

Ngang:

1. dolls


5. marker

6. cassette

8. bird

10. nine


12. zero

13. bat


14. desks

Dọc:


2. sneaker

3. spider

4. girls

5. mother

7. sun

8. boy


9. robot

11. ink


B. Uncramble, match and write.

Học sinh sắp xếp lại từ và điền vào chỗ trống, sau đó kẻ một đường nối từ với tranh tương ứng.

Đáp án:

1. birds


2. cats

3. frogs


4. dogs

C. Connect, trace and write.

Học sinh dò đường kẻ chạy từ những từ chỉ đồ ăn đến một câu. Điền từ đó vào chỗ trống trong câu, rồi tô chữ.

Đáp án:

1. I want cake.

2. I want chicken.

3. I want juice.

4. I want fish.

Trang 74-80

Alphabet Practice.

Học sinh luyện viết chữ cái.



Let’s Go Reader

Học sinh đã hoàn thành nửa sau của sách học sinh, có nghĩa là học sinh đã có đủ trình độ để bắt đầu đọc truyện thứ hai, Rusty’s Cookies. Xem trang 11 trong sách này để xem gợi ý hướng dẫn cách kể chuyện và kết hợp truyện đọc vào bài giảng.



Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu trang 78-79 để hỗ trợ bài học.



Xem Hướng dẫn Giáo viên trong The Grammar and Listening Activity Book 1







tải về 0.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương