Description of the course: philosophy and principles


Match and trace (Nối và tô chữ)



tải về 0.73 Mb.
trang5/12
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích0.73 Mb.
#38611
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

Match and trace (Nối và tô chữ)

Học sinh tô chữ sau đó kẻ từ đồ vật đến từ chỉ đồ vật đó.

  1. Circle and Write (Khoanh tròn và viết)

Học sinh nhìn tranh viết tên đồ vật vào chỗ trống.

Đáp án:


  1. a puzzle. It is a puzzle.

  2. a bicycle. It is a bicycle.

  3. a robot. It is a robot.

  1. Trace and write (Tô và viết)

Học sinh nhìn tranh và tô chữ. Sau đó điền tên đồ vật để hoàn thành câu.

Đáp án:


  1. It is a ball.

  2. It is a kite.

  3. It is a car.

  4. It is a bat.

Let’s Chant, Let’s Sing

Dùng những bài đọc theo nhịp điệu để bổ trợ cho bài học.

Trang 26: “The yo-yo chant” Bài đọc này luyện cách dùng mẫu câu hỏi – trả lời với Wh-

Let’s Go Picture Dictionary

Dùng những trang sau đây trong từ điển để hỗ trợ bài học.

Trang 52-53: Toys (Đồ chơi)

1. Ôn lại những từ quen thuộc ở trang 53. Dạy từ mới trong trang 53 nếu cần.

Chú ý: Mục 8, 17 và 18 không thích hợp với mẫu trên vì đó là dạng số nhiều.

2. Giúp học sinh ôn lại mẫu câu hỏi – trả lời.

a. Chỉ vào đồ vật ở trang 53 và làm mẫu câu hỏi – trả lời



T: What is it? It’s a (ball).

b. Làm mẫu câu hỏi – trả lời với một học sinh. Tiếp tục với các học sinh khác nếu thấy cần thiết.

c. Học sinh tiếp tục luyện đôi, dùng tranh trang 52. Nếu bạn mình chỉ vào một đồ vật mà mình không biết tên tiếng Anh thì trả lời: I don’t know.

Let’s Go Grammar and Listening

Sử dụng ngữ liệu trong trang 46-47 để hỗ trợ bài học

Xem Hướng dẫn Giáo viên (Teacher’s Notes) trong Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S LEARN SOME MORE


Mẫu câu: It’s (little). Is it a (yo-yo)? No, it isn't. Yes, it is. It’s a (little) (yo-yo).

Từ vựng: big, little, long, short, round, square

Vật liệu: bảng do giáo viên tự làm, phiếu giáo viên và phiếu học sinh 77-92 (đồ chơi, tính từ chỉ kích thước), tranh do giáo viên vẽ, những đồ dùng thật (một con vật đồ chơi nhỏ, to, một bút chì dài và ngắn, một quả bóng tròn và một miếng giấy vuông), con rối, phiếu chữ cái do giáo viên làm A-J, hoa và thường, giấy có dòng kẻ cho học sinh mới tập viết, bút sáp để vẽ hoặc bút chì màu , tranh tường, băng/CD, máy


WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)


    1. Hát bài “The Happy Birthday Song”. Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm hát một phần của bài hát. Các nhóm đứng hát.

    2. File Grids (xem trang 14). Vẽ một bảng gồm 9 ô vuông đánh số 1-9 bên trong một folder. Mỗi học sinh một bảng như vậy. Luyện đôi: S1 vẽ những đồ vật đã học trong bài trước vào trong các ô vuông của mình. S2 phải tái tạo lại bảng ô vuông của S1 bằng cách đặt câu hỏi: S2: One. What is it? S1: It’s a (bat). Đổi vai, luyện tiếp.

PRESENTATION (Giới thiệu ngữ liệu)

  1. Introduce the vocabulary.

  1. Sử dụng tranh vẽ, những đồ vật thật hoặc phiếu giáo viên 87-92 (tính từ) để giới thiệu, những cặp tính từ như: big/little, long/short, và round/square. Dùng cử chỉ để giải thích sự tương phản giữa các cặp tính từ đó.

  2. Học sinh đọc theo giáo viên từ mới, kèm theo cử chỉ thích hợp.


Vocabulary tip:

Đối với người và súc vật, ta dùng tall, còn đồ vật ta dùng long: a tall friend, a long ruler. Người, súc vật và đồ vật đều có thể dùng short: a short friend, a short ruler. Cả hai từ small và little đều dùng để chỉ kích thước. Small là từ trung tính, không nghi thức lắm, còn little thường là khẩu ngữ và có sắc thái hơn.





  1. Học sinh đặt ngửa Phiếu học sinh 87-92 lên bàn. Giáo viên nói một tính từ và yêu cầu học sinh lấy một phiếu tương ứng giơ lên.

  1. Practice (Luyện tập)

Đặt từng cặp phiếu giáo viên 77-86 hoặc đồ vật (một chiếc bút chì dài, một chiếc ngắn, một quả bóng tròn và một miếng giấy vuông, một đồ chơi to và một nhỏ) lên bàn trước mặt học sinh. Giáo viên nói một tính từ. Học sinh xung phong lên bảng, nhấc đồ vật tương ứng lên và nhắc lại lời miêu tả. Cả lớp đồng thanh đọc theo học sinh xung phong.

T: It’s big.

S1 (nhấc một đồ chơi to lên): It’s big

Ss: It’s big.



  1. Present the question – and – answer (Giới thiệu mẫu câu hỏi – trả lời)

  1. Xếp Phiếu Giáo viên 77 (a yo-yo) lên rãnh phấn trên bảng. Dùng con rối để làm mẫu câu. Rối B nhìn vào phiếu. Rối A giả vờ nghiêng ngó.

Rối A: Is it a ball?

Rối B: No, it isn't.

Rối A: Is it a yo-yo?

Rối B: Yes, it is.



  1. Nhắc lại vai Rối A. Dùng rối B để gợi ý cho học sinh nhắc lại vai rối B. Nhắc lại đoạn hội thoại vài lần. Sau đó gợi ý cho học sinh nói vai rối A. Luyện thêm ba lần nữa.

  1. Present the complete dialogue.

  1. Nhắc lại bước 3a ở trên, nhưng thêm phần dẫn.

Rối B: It’s little. What is it?

Rối A: Is it a ball?

Rối B: No, it isn't.

Rối A: Is it a yo-yo?

Rối B: Yes, it is.


  1. Nhắc lại mẫu trên vài lần, thay từ vựng bằng những từ mới học trong Unit này, hoặc dùng thêm từ vựng trong phiếu giáo viên 77-86.

  2. Nửa lớp nhắc lại câu hỏi. Nửa kia trả lời. Đổi vai, luyện tiếp.

  1. Practice.

Gọi một học sinh nam, một nữ xung phong lên bảng. Giơ cao phiếu giáo viên 77-86. Những học sinh xung phong đóng các vai trong đoạn hội thoại. Thay học sinh xung phong, luyện tiếp.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

  1. Open your book to page 42 (Giáo viên mở sách trang 42)

Cho học sinh xem trang 42 hoặc tranh tường. Học sinh miêu tả tranh.

  1. Students open their books to page 42 (học sinh mở sách trang 42)

  1. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào tranh.


Jenny: It’s little. What is it?

Scott: Is it a ball?

Jenny: No, it isn't.

Scott: Is it a yo-yo?

Jenny: Yes, it is. It’s a little yo-yo.



  1. Mở lại băng. Dừng lại ở từng câu cho học sinh nhắc lại.

  1. Present the paradigm and contraction on page 42 (Giới thiệu mẫu câu và dạng rút gọn trang 42)

  1. Viết mẫu câu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.


It is little. It is a little yo-yo.

Yêu cầu học sinh nhắc lại.



  1. Viết dạng đầy đủ và dạng rút gọn lên bảng.

Is is = It’s

Học sinh luyện đọc cả hai dạng It is little. It is a little yo-yo. It’s little. It’s a little yo-yo. Chỉ vào các dạng này ở trên bảng khi luyện cho học sinh đọc.



  1. Vocabulary.

Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh trang 42.


  1. big, little.

  2. long, short;

  3. round, square.

5. Say these.



  1. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh cuối trang 42.




  1. It’s a big box. It’s a little box.

  2. It’s a long box. It’s a short box.

  3. It’s a round box. It’s a square box.

Mở lại băng. Dừng câu cho cả lớp nhắc lại.

6. Practice.

a. Mở băng. Học sinh chỉ vào Sam và Ginger trong khi nghe mẫu về hoạt động trang 43.

Sam: Is it a pencil?

Ginger: Yes, it is. It’s a long pencil.

b. Mở băng phần tiếp theo. Học sinh nghe và chỉ vào tranh.



1. It is a pencil? Yes, it is. It’s a long pencil.

Is it a pen? No, it isn't. It’s a short pencil.

2. Is it a doll? Yes, it is. It’s a big doll.

Is it a doll? Yes, it is. It’s a little doll.

3. Is it a bicycle? No, it isn't. It’s a big car.

Is it a car? Yes, it is. It’s a little car.

4. Is it a jump rope? Yes, it is. It’s a long jump rope.

Is it a yo-yo? No, it isn't. It’s a short jump rope.

5. Is it a ball? No, it isn't. It’s a round kite.

Is it a car? No, it isn't. It’s a square kite.

6. Is it a box? Yes, it is. It’s a round box.

Is it a book? No, it isn't. It’s a square box.

c. Luyện nhóm: các nhóm thay phiên nhau hỏi và trả lời về tranh trang 43 sau đó học sinh tiếp tục luyện đôi.



LEARN THE ALPHABET (Học Bảng Chữ cái)

  1. Review the Alphabet (Ôn tập bảng chữ cái)

  1. Hát bài “The Alphabet song” (sách học sinh trang 7).

  2. Slap (xem trang 15). Đặt úp phiếu chữ cái A-J (chữ hoa) do giáo viên tự làm lên bàn. Gọi to một chữ cái. Học sinh đầu tiên đập tay vào phiếu và nhắc lại đúng tên chữ cái thì được cầm phiếu đó. Sau khi luyện xong, thay thế phiếu viết hoa bằng phiếu chữ cái viết thường và tiếp tục luyện như trên. Đối với lớp có sĩ số lớn, chia lớp thành từng nhóm 4-6 học sinh, phát cho mỗi nhóm hai bộ phiếu để luyện. Cử mỗi nhóm một người gọi để luyện.

  1. Học sinh mở sách trang 43

  1. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào chữ cái và từ ở cuối trang 43.


K /k/ kite; L /l/ lion; M /m/ mother; N /n/ notebook


  1. Mở lại băng. Dừng sau mỗi chữ cái cho học sinh nhắc lại.

  1. Giới thiệu các âm K, L, M, và N.

  1. Viết chữ K in và k thường với từ kite lên bảng. Gạch chân chữ k trong từ kite. Chỉ vào K và k trên bảng.

T: /kei/ là tên của chữ cái K, /kei/, /kei/, /kei/.

Học sinh nhắc lại. Chỉ vào chữ k trong kite.

T: /k/ là âm của k trong kite. Kite, kite, kite.

b. Làm lại bước 3a ở trên để dạy L /l/ lion, M /m/ mother và N /n/ notebook.

c. Học sinh nghĩ thêm một số từ bắt đầu bằng chữ K, như karat, kick; L như little, long; M như marker, mess và N như name, nice.

4. Writing Practice.



a. Chỉ cho học sinh cách viết chữ k thường, sau đó giới thiệu chữ K hoa. Tiếp tục giới thiệu L l, M m, N n.

b. Viết lên bảng.

Ken: Hi, mom! I’m home! This is my friend, Nancy.

Nancy: It’s nice to meet you, Mrs. Lee.

Mrs. Lee: It’s nice to meet you, too, Nancy.



c. Cho học sinh chép chữ in lên giấy có dòng kẻ.

EXTENSION (Mở rộng)

  1. Luyện đôi: Hai bạn luyện ra lệnh cho nhau vẽ những đồ vật trong trang 43. S1: It’s a short (pencil). S2 vẽ một chiếc bút chì ngắn vào vở hoặc giấy.

Một cách chơi khác: nếu trình độ lớp cho phép, khuyến khích học sinh dùng hai tính từ. S1: It’s a (short) (red) (pencil).

  1. Rebus Sentence. Tiến hành những hoạt động đã miêu tả trong Unit 2, Let’s Learn Some More, Extension 3. Sử dụng từ ở cuối trang 43 để luyện. Dùng thêm những từ mà học sinh đã biết bắt đầu bằng K, L, M, và N.

  2. Worksheet Activity (Hoạt động với trang bài tập)

Photo lại trang bài tập “Opposite Cards” ở cuối quyển sách này để luyện thêm.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook Trang 42-43



  1. Trace and match (Tô chữ và nối)

Học sinh tô chữ rồi kẻ một đường nối tính từ với tranh thích hợp.

  1. Trace and write (Tô chữ và viết)

Học sinh nhìn tranh và đọc câu hỏi. Học sinh tô những câu bên dưới tranh số 1-2 và viết câu trả lời dưới tranh 3-4.

Đáp án:


  1. Yes, it is.

  2. No, it is not.

  3. No, it is not.

  4. Yes, it is.

  1. Circle and write (Khoanh tròn và viết)

Học sinh xem tranh và khoanh tròn tính từ thích hợp bên phải sau đó điền tính từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.

Đáp án:


    1. It is a long ruler.

    2. It is a little doll.

    3. It is a round box.

    4. It is a big ball.

  1. Trace and match (Tô chữ và nối)

Học sinh tô chữ rồi kẻ một đường nối từ với tranh thích hợp.

Let’s Chant, Let’s Sing

Dùng một hoặc một vài tập đọc theo nhịp để hỗ trợ bài học

Trang 27: “Big Box, Little Box” Bài tập đọc theo nhịp này dùng để những cặp tính từ trái nghĩa.

Trang 28: “Is it a big box?” bài đọc theo nhịp này luyện mẫu câu hỏi Yes/No.



Let’s Go Picture Dictionary

Dùng những trang sau đây của từ điển để hỗ trợ bài học.

Trang 52-53: Toys (Đồ chơi)


    1. Ôn lại những từ vựng quen thuộc trang 53.

    2. Hướng dẫn học sinh luyện mẫu câu hỏi – trả lời.

  1. Chỉ vào quả bóng trang 53 và làm mẫu câu hỏi – trả lời.

T: Is it a ball? Yes, it is. It’s a round ball.

  1. Gợi ý câu trả lời cho những đồ vật khác mà học sinh đã biết trang 53.

  2. Học sinh tiếp tục luyện theo đôi, dùng tranh trang 52.

3. Dialogue.

a. Học sinh chơi trò phán đoán dựa trên đoạn hội thoại trong Let’s Learn Some More. Làm mẫu đoạn hội thoại với một học sinh.

T: It’s blue.

S1: Is it a kite?

T: No, it isn't.

S1: Is it a bicycle?

T: Yes, it is. It’s a blue bicycle.

Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu trang 48-49 để hỗ trợ bài học

Xem hướng dẫn giáo viên của Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S MOVE


Mẫu câu: Play with a yo-yo, throw a ball, catch a ball, hit a ball, do a puzzle, jump rope, Can you (play with a yo-yo)? Yes, I can. No, I can't.

Vật liệu: một cái chuông, Phiếu giáo viên và phiếu học sinh 93-98 (mệnh lệnh trong trò chơi), phiếu học sinh 77, 80, 82, và 84 (đồ chơi), hoặc những vật dụng tương tự (yo-yo, puzzle, bóng), một chiếc túi, rối, máy và băng/CD



WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)


    1. Team Game (xem trang 16). Chia học sinh thành hai đội, đặt một chiếc chuông trên bàn trước lớp. Cho hai đội xem một trong những phiếu giáo viên 61-68 (tính từ). Một học sinh chạy nhanh lên bảng, rung chuông và nhận diện bức tranh. Yêu cầu phải dùng tính từ trong tranh để xây dựng một câu hoàn chỉnh. Nếu câu đúng thì học sinh giành được một điểm cho đội mình.

    2. Xếp phiếu giáo viên 69-76 (mệnh lệnh ở nhà) vào rãnh phấn trên bảng. Gọi học sinh xung phong lên bảng ra lệnh cho lớp (dùng mệnh lệnh trong Unit 4). Khuyến khích học sinh cho một chuỗi lệnh để cả lớp vừa nhắc lại vừa thực hiện. S: Eat dinner. Clean up. Wash TV. Go to sleep.

PRESENTATION (Giới thiệu)

  1. Present the commands (Giới thiệu các mệnh lệnh)

  1. Dùng kỹ thuật TPR (Total Physical Response) (xem trang 10) để làm mẫu mệnh lệnh. Vừa ra lệnh bằng lời vừa làm theo lệnh. Làm mẫu mệnh lệnh, sử dụng những cử chỉ thích hợp.

  2. Ra lệnh và cả lớp làm theo lệnh.

  3. Làm đi làm lại vài lần. Học sinh làm theo lệnh và đồng thanh nhắc lại mệnh lệnh đó.

  1. Practice (Luyện tập)

a. Cho một số yo-yo, trò chơi ô chữ, bóng và dây nhảy vào trong một chiếc túi. (Có thể dùng tranh cắt từ báo hoặc phiếu học sinh 77, 80, 82, 84). Giáo viên đi quanh lớp cho học sinh chọn một đồ vật hoặc bức tranh từ trong túi. Khi học sinh giơ vật đó lên thì giáo viên đặt một câu hỏi. Theo kinh nghiệm, hầu hết học sinh sẽ cho câu trả lời khẳng định. Muốn gợi ý cho học sinh đưa ra câu trả lời phủ định thì hãy lắc đầu ngay sau khi học sinh lấy một đồ vật từ trong túi ra và hỏi. T: Can you (do a puzzle)? S: Yes, I can./No, I cannot.

b. Làm lại bước 2a ở trên nhưng lần này giáo viên không hỏi nữa mà gợi ý cho học sinh tự hỏi, sau khi học sinh lấy một đồ vật trong túi ra. Lúc đầu giáo viên có thể trả lời. Sau khi học sinh đã quen thì gọi một học sinh khác trả lời.

c. Chia lớp thành hai nhóm. Phát cho nhóm A phiếu giáo viên 93-98 (mệnh lệnh trong trò chơi). Nhóm A ra lệnh cho nhóm B, nhóm B làm theo lệnh. Đổi vai, luyện tiếp.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)


  1. Open your book to page 44 (Giáo viên mở sách trang 44)

Giơ trang sách này cho học sinh xem. Học sinh nhìn tranh ra lệnh và làm theo lệnh.

  1. Students open their books to page 44 (Học sinh mở sách trang 44)

  1. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào hành động tương ứng trong tranh.


  1. play with a yo-yo.

  2. throw a ball

  3. catch a ball

  4. hit a ball

  5. do a puzzle

  6. jump rope


  1. Mở lại băng. Học sinh nghe vừa làm theo lệnh vừa nhắc lại lệnh đó.

  2. Giáo viên ra một số lệnh ngẫu nhiên. Học sinh vừa thực hiện vừa nhắc lại lệnh.

  3. Gọi học sinh xung phong, mỗi lần một học sinh, chỉ vào bức tranh trong sách và ra lệnh (với sự hỗ trợ của giáo viên). Cả lớp làm theo lệnh và nhắc lại lệnh.

  1. Demonstrate the meaning of can or can't

Chỉ vào bức tranh ở cuối trang 44, hỏi: Can you play with a yo-yo? Dùng rối để làm mẫu câu trả lời. Giáo viên gật đầu hoặc lắc đầu khi con rối nói Yes hoặc No.

Rối A (lẩm bẩm khi chơi yo-yo thành công) Yes, I can.

Rối B (lẩm bẩm khi chơi yo-yo không thành công) No, I can't.


  1. Present the paradigm and contraction on page 44

    1. Viết mẫu lên bảng. Vừa mở băng vừa chỉ vừa nói.

Can you play with a yo-yo? Yes, I can. No, I can't.

    1. Giải thích dạng rút gọn trên bảng

Cannot = can't

Hướng dẫn học sinh đọc cả hai dạng đầy đủ và rút gọn. No, I cannot. Và No, I can't. Chỉ vào các dạng này trên bảng khi luyện cho học sinh đọc.



  1. Practice

Mở băng, học sinh vừa nghe vừa chỉ vào từ ở cuối trang 44.

Girl 1: Can you play with a yo-yo?

Girl 2: Yes, I can.

Girl 3: No, I can't.

Mở lại băng. Học sinh nghe và nhắc lại.


  1. More practice

    1. Chia lớp thành hai nhóm. Giơ cao phiếu học sinh 93-97. Giao cho nhóm A trả lời: Yes, I can và nhóm B trả lời No, I can't. Khuyến khích học sinh trả lời một cách nhiệt tình và diễn cảm.

T: Can you play with a yo-yo?

Nhóm A (vui vẻ): Yes, I can.

Nhóm B (buồn buồn): No, I can't.

Cứ luyện như vậy với một số phiếu khác. Đổi vai, luyện tiếp.



    1. Nhóm A và nhóm B thay phiên hỏi Can you…? Giáo viên trả lời kèm theo động tác thích hợp (có thể dùng rối).

    2. Luyện đôi: sử dụng phiếu học sinh 93-98, hoặc tranh trong sách. Học sinh thay phiên nhau hỏi và trả lời Can you…? Lật úp phiếu xuống để tạo ra những câu trả lời phủ định. Câu trả lời có thể là can hoặc can't.

EXTENSION (Mở rộng)

  1. Please. (Xem trang 17). Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Move, Extension 1. Giáo viên ra một số lệnh cho học sinh, lấy từ Unit 1-5. Dùng cả những lệnh được tạo thêm trong các buổi học trước.

  2. Walk and Talk (xem trang 17)

Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Learn Some More, Warm up and review 2. Sử dụng phiếu giáo viên 93-98 (mệnh lệnh trong trò chơi). Đặt một số phiếu úp xuống bàn để gợi ý câu trả lời phủ định. Học sinh đi quanh phòng trong một, hai phút, vừa đi vừa hỏi: Can you…? (càng hỏi được càng nhiều bạn càng tốt).

S1: Can you (play with a yo-yo)?

S2: (Yes, I can). Can you (jump rope)?

S3: (No, I can't).



  1. Board Race (xem trang 14). Chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Learn, Extension 1. Sắp xếp học sinh thành hai hoặc ba hàng. Đặt phiếu giáo viên 93-98 (mệnh lệnh trong trò chơi) vào rãnh phấn trên bảng. Ra lệnh. Mỗi đội một học sinh chạy đua lên bảng chạm tay vào bức tranh tương ứng, nói to mệnh lệnh.

  2. Worksheet Activity. Photo trang bài tập “Interview: Can you…?” ở cuối quyển sách này để luyện thêm.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook Trang 44



      1. Match and trace.

Học sinh tô chữ rồi kẻ nối những từ đó với các bức tranh tương ứng.

      1. Trace

Học sinh đọc câu hỏi và câu trả lời, rồi tô chữ.

Let’s Chant, Let’s Sing

Sử dụng bài luyện đọc theo nhịp để bổ sung bài học

Trang 29: “Can you play with a yo-yo?” Bài này luyện mệnh lệnh phối hợp với câu hỏi Can you…?

Let’s Go Grammar and Listening

Sử dụng ngữ liệu ở trang 50 để hỗ trợ bài học.

Xem Hướng dẫn Giáo viên trong Grammar and Listening Activity Book 1

L
Mẫu câu: Ôn tập toàn bài

Từ vựng: Ôn tập toàn bài

Vật liệu: Phiếu Giáo viên và Phiếu Học sinh 77-92 (đồ chơi, tính từ), phiếu học sinh 69-76 (mệnh lệnh ở nhà), 93-98 (mệnh lệnh trong trò chơi), một đồ chơi to, một nhỏ, một bút chì dài, một ngắn, một quả bóng, một miếng giẩy màu vuông, nam châm hoặc băng dính, máy và băng/CD
ET’S LISTEN

WARM UP AND REVIEW (Khởi động và ôn tập)


    1. Let’s Talk

Học sinh đi quanh lớp trong vài phút chúc nhau Happy birthday!, rồi tham gia vào hội thoại trang 38. Phát cho mỗi học sinh một trong phiếu học sinh 77-86 (đồ chơi) để dùng làm quà tặng. Học sinh dùng tên thật và tuổi thật của mình khi hội thoại.

    1. Let’s Learn

Concentration (xem trang 14). Dùng hai bộ phiếu học sinh 77-86 giống nhau (đồ chơi) cho mỗi nhóm. Toàn nhóm hỏi đồng thanh: What is it? Trước khi từng học sinh lật hai phiếu lên. Học sinh phải nhận diện từng phiếu mà mình vừa lật lên. S1: It’s a (doll). It’s a (robot). Nếu hai phiếu khớp với nhau thì người chơi được thưởng một điểm. Nếu không khớp thì người chơi phải úp lại hai phiếu đó.

    1. Let’s Learn Some More.

Đặt những đồ vật (hoặc tranh) sau đây lên bàn trước lớp: đồ chơi to bên cạnh đồ chơi nhỏ, bút chì dài bên cạnh bút chì ngắn, quả bóng tròn bên cạnh mẩu giấy màu vuông. Tiến hành hoạt động theo hướng dẫn trong Let’s Learn Some More, Presentation 2.

    1. Let’s Move.

  1. Ra một lệnh cho lớp thực hiện. Dùng cả những lệnh Don’t …, những lệnh yêu cầu học sinh đứng im.


  2. tải về 0.73 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương