Description of the course: philosophy and principles



tải về 0.73 Mb.
trang7/12
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích0.73 Mb.
#38611
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

EXTENSION (Mở rộng)

1. Draw and Tell.

Học sinh vẽ những bức tranh đơn giản về các đồ vật, người và các vật thể trong thiên nhiên. Luyện đôi: mỗi học sinh miêu tả bức tranh của mình cho bạn luyện nghe. Người nghe phải vẽ một bức tranh mới theo miêu tả. S1: There is one (tree) and there are (two) (flowers). Đổi vai, luyện tiếp. Khi luyện xong hai bên so sánh tranh của mình với nhau (so cả số lượng tranh vẽ được).



2. Relay Race (xem trang 16). Nói thầm một câu bắt đầu bằng There is / There are vào tai một học sinh trong mỗi hàng. Học sinh cuối cùng trong từng hàng phải chạy lên bảng và đọc to câu đó. Giáo viên giúp học sinh phân biệt sự khác nhau giữa câu gốc (do giáo viên nói) và câu cuối cùng (do học sinh nhắc lại), nếu có.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook (Sách bài tập) Trang 48-49



A. Tô chữ

Học sinh đọc và tô chữ (số ít và số nhiều).

B. Khoanh tròn

Học sinh nhìn tranh và khoanh tròn từ thích hợp (số ít, số nhiều).

Đáp án:

1. a flower



2. clouds

3. trees


4. a puddle

C. Khoanh tròn và viết

Học sinh đọc từng câu hỏi, đếm các đồ vật, rồi khoanh tròn những nhóm từ tương ứng. Cuối cùng điền nhóm từ ấy vào chỗ trống để hoàn thành câu.

Đáp án:


    1. six flowers. There are six flowers.

    2. one cloud. There is one cloud.

D. Đếm và viết

Học sinh nhận diện số lượng của mỗi loại đồ vật, tô chữ và điền nhóm từ số ít hoặc số nhiều để hoàn thành câu.

Đáp án :


  1. There are three puddles.

  2. There are two trees.

  3. There is one ball.

Let’s Chant, Let’s Sing

Dùng một hoặc hai bài sau đây để bổ trợ cho bài học

Trang 31: “The student chant” Bài đọc này luyện cách dùng danh từ số nhiều, con số và cách đếm số.

Let’s Go Picture Dictionary

Dùng những trang sau đây trong từ điển để hỗ trợ bài học

Trang 50 - 51: School Supplies

1. Ôn lại từ vựng 6-20 trang 51.

2. Giúp học sinh ôn lại mẫu câu hỏi – trả lời.

a. Chỉ vào nhân vật ở trang 50 và làm mẫu câu hỏi – trả lời.

T : How many (book bags) are there? There’s one (book bag).

b. Làm mẫu câu hỏi – trả lời với một học sinh. Tiếp tục với các học sinh khác nếu cần.

c. Học sinh tiếp tục luyện đôi theo mẫu này, sử dụng tranh về đồ vật trang 50.

Let’s Go Grammar and Listening

Sử dụng ngữ liệu trong trang 54-55 để hỗ trợ bài học

Xem Hướng dẫn Giáo viên trong Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S LEARN SOME MORE


Mẫu câu: Where’s the (kite)? It’s (in) the (tree). Where are the (books)? They’re (under) the (table).

Từ vựng: in, on, under, by

Vật liệu: phiếu giáo viên 33-44 (đồ dùng trong lớp), phiếu giáo viên 99-100 (vật thể trong thiên nhiên, giới từ), phiếu học sinh 1-16 (đồ dùng trong lớp), một chiếc túi và một quả bóng, rối, các đồ dùng học tập khác nhau (bút chì, thước…), phiếu do giáo viên tự làm (chữ cái A-N in và thường), giấy có dòng kẻ cho những học sinh mới tập viết, tranh tường, máy và băng/CD


WARM UP & REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Xếp phiếu giáo viên 34, 36, 38, 40, 42, 44, 100, 102, 104 và 106 vào rãnh phấn trên bảng, úp mặt vào bảng. Học sinh xung phong lật phiếu, chỉ vào một đồ vật rồi chỉ vào tất cả các đồ vật trong tranh. Cả lớp đồng thanh nói to tên của từng đồ vật. Ss: There is one (crayon). There are (five) (crayons).

2. Chia lớp thành hai đội. Dùng phiếu giáo viên 33-44 (đồ dùng trong lớp) và 99-106 (vật thể thiên nhiên). Chọn một người để giơ phiếu lên. S1 (đội A) hỏi: How many (flowers) are there? S1 (đội B) trả lời, dùng There is/There are. Mỗi câu hỏi, câu trả lời đúng thì được một điểm. Các đội thay đổi nhau hỏi và trả lời.

PRESENTATION (Giới thiệu)

1. Introduce the vocabulary

a. Dùng một chiếc túi và một quả bóng để giới thiệu giới từ chỉ vị trí. Đặt chiếc túi lên bàn trước mặt học sinh. Đặt quả bóng ở những vị trí in, on, under, by so với túi. Giáo viên gọi tên từng vị trí, dùng cử chỉ thích hợp khi nói đến những vị trí đó, giúp cho học sinh có thể phân biệt được rõ ràng. Học sinh nhắc lại từng từ, mỗi từ vài lần.

b. Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm (hoặc hai nhóm nếu lớp đông), nhận một giới từ. Cho quả bóng vào trong túi. Nhóm nhận giới từ in phải đứng dậy. Tiếp tục luyện.

2. Present the singular question – and – answer pattern.

a. Đặt quả bóng lên trên túi dùng rối làm mẫu câu hỏi – trả lời.

Rối A (chỉ vào quả bóng): Where is the ball?

Rối B (chỉ vào quả bóng và túi): The ball is on the bag.

b. Chia lớp thành hai nhóm. Cho các nhóm sử dụng bóng và túi. Lần lượt hỏi và trả lời.

T (đặt quả bóng xuống dưới túi)

Nhóm A: Where is the ball?

Nhóm B: It’s under the bag.

3. Present the plural question – and – answer pattern.

a. Giơ hai quyển sách rồi đặt lên bàn. Dùng rối để làm mẫu đoạn hội thoại.

Rối A (chỉ vào sách) Where are the books?

Rối B (chỉ vào sách và bàn) They’re on the table.

b. Làm lại bước 3a để dạy under và by. Đổi vai để hỏi và trả lời.

c. Walk and Talk (xem trang 16). Gọi học sinh xung phong đặt một số đồ dùng trong lớp (hoặc phiếu học sinh 1-16 và 33-44) vào các chỗ khác nhau xung quanh lớp học. Luyện đôi: từng đôi đi quanh lớp học hỏi và trả lời. S1: Where are the rulers? S2: The rulers are under the desk.

Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ nếu cần.



Pronunciation tip:

Chỉ ngón tay trỏ xuống đất để ra hiệu dùng ngữ điệu xuống trong mẫu câu hỏi trả lời với Wh-



OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open you book to page 50 (Giáo viên mở sách trang 50)

Giơ trang sách này hoặc treo tranh tường cho học sinh xem. Học sinh nhận diện và nói rõ họ đang nói gì.



2. Students open their books to page 50 (Học sinh mở sách trang 50)

a. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào tranh.




in, on, under, by

Lisa: Where’s the kite?

Scott: It’s in the tree.

John: Where are the books?

Lisa: They’re under the table.

b. Mở lại băng. Dừng lại từng câu cho học sinh nhắc lại.



3. Present the paradigm on page 50 (Giới thiệu mẫu câu trang 50)

a. Viết mẫu lên bảng. Chỉ vào những từ trên bảng trong khi mở băng.


Where is the kite? It is in the tree.

Where are the books? They are under the table.

Học sinh nhắc lại.

b. Giải thích dạng rút gọn trên bảng:

Where is = Where’s

It is = It’s

They are = They’re

Hướng dẫn học sinh đọc cả hai dạng đầy đủ và rút gọn. Where is the kite? It is in the tree. Where are the books? They are under the table. Where’s the kite? It’s in the tree. Where are the books? They’re under the table. Chỉ vào các dạng này trên bảng khi luyện cho học sinh đọc.

4. Practice.

a. Mở băng. Học sinh chỉ vào Sam (mèo đen) và Ginger (mèo cam) trong khi nghe các hoạt động trong trang 51.


Sam: Where is the kite?

Ginger: It’s in the tree.

b. Mở băng đoạn tiếp theo. Học sinh nghe và chỉ vào tranh ở đầu trang 51.




  1. Where’s the kite? It’s in the tree.

  2. Where’s the notebook? It’s on the table.

  3. Where are the books? They’re on the table.

  4. Where are the bikes? They’re by the table.

  5. Where are the balls? They’re in the bag.

  6. Where’s the yo-yo? It’s by the table.

  7. Where’s the doll? It’s under the table.

  8. Where are the cars? They’re in the puddle.

c. Chia lớp thành hai nhóm. Các nhóm thay phiên nhau hỏi và trả lời.

T: doll


Nhóm A: Where’s the doll?

Nhóm B: It’s under the table.

d. Luyện đôi: học sinh tiếp tục hỏi và trả lời, sử dụng tranh ở trang 51. Giáo viên đi quanh lớp hỗ trợ, nếu cần.

LEARN THE ALPHABET (Học bảng chữ cái)

1. Review the alphabet (Ôn lại bảng chữ cái)

a. Mỗi học sinh nhận một chữ cái A-N. Học sinh lần lượt đứng dậy đọc chữ cái mình đã nhận.

b. Slap (xem trang 15). Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Listen, Extension 1. Đặt phiếu chữ cái A-N do giáo viên tự làm lên bàn, đặt ngửa. Gọi tên từng chữ. Học sinh nào chạm tay vào phiếu và nhắc lại đúng tên chữ cái trước tiên sẽ được nhận phiếu đó. Tiếp tục luyện cho đến khi hết phiếu. Học sinh nào được nhiều phiếu nhất thì thắng.

2. Học sinh mở sách trang 51

a. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa chỉ vào chữ cái và tranh ở cuối trang 51

Chú ý: Âm /o/ ngắn phiên âm là /o/



O /o/ octopus

P /p/ pencil

Q /kw/ question

R /r/ ruler

b. Mở lại băng. Dừng lại mỗi chữ cái cho học sinh nhắc lại.



3. Introduce the sounds of O, P, Q and R (Giới thiệu các âm O, P, Q và R)

a. Viết chữ O in và o thường với từ octopus lên bảng. Gạch chân chữ o trong từ octopus. Chỉ vào O và o trên bảng.

T: /ou/ là tên của chữ cái O, /ou/, /ou/, /ou/.

Học sinh nhắc lại. Chỉ vào chữ o trong octopus.

T : /o/ là âm của o trong octopus. Octopus, octopus, octopus.

Học sinh nhắc lại.

b. Làm lại bước 3a và 3b ở trên để dạy P, /p/, pencil; Q /kw/, question và R /r/ ruler.

c. Học sinh nghĩ thêm một số từ bắt đầu bằng chữ cái (on, orange); P (pen, puddle, pink); và R (red, round, rainy).

d. Viết những nhóm từ sau đây lên bảng an orange octopus, a pink pencil, a red ruler. Học sinh xung phong lên bảng gạch chân những chữ o, p, và r. Cả lớp đồng thanh đọc những nhóm từ trên.

4. Writing practice

a. Chỉ cho học sinh các viết chữ o thường, sau đó giới thiệu chữ O hoa. Tiếp tục giới thiệu P p, Q q và R r.

b. Luyện viết cho học sinh mới tập viết trên giấy có dòng kẻ.



EXTENSION (Mở rộng)

1. Luyện đôi: các đôi tập ra lệnh cho nhau về vị trí của các đồ vật trong lớp. S1: Where is the eraser? S2: It’s in the notebook. S1 đặt chiếc tẩy vào trong quyển vở.

2. Luyện đôi: các đôi tập ra lệnh cho nhau vẽ các đồ vật ở trang 51, dùng giới từ và từ chỉ số. S1: Draw a tree. There are two dolls in the tree.

3. Rebus Sentence. Tiến hành hoạt động theo hướng dẫn trong Unit 2, Let’s Learn Some More, Extension 3. Dùng những từ ở cuối trang 51 và những từ khác mà học sinh đã biết, bắt đầu bằng những chữ O, P, Q và R.

3. Worksheet Activity (Hoạt động với trang bài tập)

Photo lại trang bài tập “Animals in the house” ở cuối quyển sách này để luyện thêm.



Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook (Sách bài tập) Trang 50-51



A. Nối và tô chữ

Học sinh tô chữ rồi kẻ một đường nối những giới từ và tranh thích hợp.

B. Khoanh tròn và viết

Học sinh nhìn tranh, đọc câu hỏi và khoanh tròn những giới từ thích hợp để trả lời câu hỏi. Điền giới từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.

Đáp án:

1. It is in the bag.

2. They are under the table.

3. It is by the tree.

4. They are in the puddle.

C. Viết

Học sinh nhìn tranh, đọc câu hỏi và điền những nhóm giới từ để hoàn thành câu.

Đáp án:


    1. It is in the tree.

    2. It is in the bag.

    3. They are on the table.

D. Khoanh tròn và tô chữ.

Học sinh nhìn tranh, khoanh tròn những chữ cái đứng đầu từ, rồi tô chữ.



Let’s Chant, Let’s Sing

Dùng một hoặc nhiều bài tập đọc theo nhịp để hỗ trợ bài học.

Trang 32: “The Bag Song” Bài tập nhịp điệu này luyện mẫu câu hỏi – trả lời Wh-.

Let’s Go Grammar and Listening

Dùng ngữ liệu trong trang 56-57 để hỗ trợ bài học.

Xem Hướng dẫn Giáo viên của Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S MOVE


Mẫu câu: Can (he) (climb a tree)?

Từ vựng: climb a tree, play baseball, read a book, play tag, ride a bicycle, fly a kite

Vật liệu: phiếu giáo viên 55 (sister), và 111-116 (mệnh lệnh trong trò chơi), một số bộ phiếu học sinh 111-116, đồ dùng lớp học, phiếu do giáo viên tự làm đánh số 1-10, nam châm hoặc băng dính, máy và băng/CD




WARM UP & REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Ôn nhanh mệnh lệnh trong trò chơi (xem Unit 5), dùng phiếu giáo viên 93-98 (mệnh lệnh trong trò chơi). Giơ phiếu cho học sinh xem. Học sinh nhìn phiếu ra lệnh.

2. Gọi học sinh xung phong hỏi Can you…?, sử dụng phiếu giáo viên 93-98.

3. Ôn lại giới từ, sử dụng những đồ dùng trong lớp. Luyện đôi: hỏi và trả lời: Where is it? Và Where are they? Vừa nói vừa chỉ vào những đồ vật xung quanh lớp học.



Tip:

Đặt phiếu đánh số 1-10 bên cạnh những đồ vật có vị trí khác nhau (những vị trí định dạy). Sau khi làm xong bài tập, giáo viên giúp học sinh ôn lại câu hỏi và trả lời.



PRESENTATION (Giới thiệu)

1. Present the commands (Giới thiệu mệnh lệnh)

a. Dùng kỹ thuật TPR (Total Physical Response) (xem trang 10) để làm mẫu mệnh lệnh. Ra lệnh kèm theo điệu bộ: ride a bicycle và climb a tree. Giáo viên vẽ một chiếc xe đạp và một cái cây lên bảng, sau đó làm động tác lái xe đạp và trèo cây.

b. Ra lệnh và cả lớp làm theo lệnh hoặc nhẩm theo giáo viên.

2. Practice (Luyện tập)

a. Chia lớp thành hai nhóm. Nhóm A dùng một trong những phiếu giáo viên 111-116. Nhóm A ra lệnh cho nhóm B. Nhóm B làm theo lệnh. Đổi vai, luyện tiếp.

b. Kiểm tra xem học sinh có thực sự hiểu lệnh không: cho học sinh tự ra lệnh và tự thực hiện lệnh.

3. Play a Game

Charades (xem trang 13). Chia lớp thành hai đội. Một học sinh rút một trong những phiếu giáo viên 111-116 (mệnh lệnh trong trò chơi) và thực hiện lệnh đó, bằng động tác, không nói. Cả đội phải đoán đó là lệnh gì. Nếu đoán đúng và nói đúng lệnh thì được một điểm.

OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 52 (Giáo viên mở sách trang 52)

Giơ trang sách này cho học sinh xem. Giáo viên chỉ vào tranh, học sinh làm theo lệnh. Khuyến khích học sinh miêu tả những thứ trông thấy.



2. Students open their books to page 52 (Học sinh mở sách trang 52)

a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh tương ứng.




  1. climb a tree

  2. play baseball

  3. read a book

  4. play tag

  5. ride a bicycle

  6. fly a kite




b. Mở lại băng. Học sinh nghe, vừa làm theo lệnh vừa nhắc lại lệnh đó.



3. Present the structure.

a. Viết mẫu câu lên bảng. Mở băng, nghe băng nói đến từ nào thì chỉ vào từ đó trên bảng.



Can he climb a tree? Yes, he can. No, he cannot.

Đặt phiếu giáo viên 111 vào rãnh phấn trên bảng. Học sinh nhắc theo băng.

b. Giải thích dạng rút gọn trên bảng:

cannot = can't

Hướng dẫn học sinh đọc cả hai dạng đầy đủ và rút gọn. No, he cannot, và No, he can't.

c. Chỉ vào những bức tranh ở cuối trang và đặt câu hỏi. Trả lời câu hỏi cả dạng khẳng định và phủ định. Học sinh nhắc lại câu trả lời.

d. Mở băng. Học sinh vừa nghe vừa nhìn vào tranh cuối trang 52.

Can he climb a tree?

Yes, he can.

No, he can't.

Mở lại băng. Học sinh nghe và nhắc lại đoạn hội thoại.

4. Practice.

a. Giơ cao một trong những phiếu giáo viên 111-116. Giáo viên hỏi Can you (ride a bicycle)? Học sinh trả lời Yes, I can hoặc No, I can't. Sau đó nói với cả lớp. T: Can (she) (ride a bicycle)? Ss: Yes, (she) can/ No, (she) can't. Tiếp tục luyện cho đến khi hết phiếu.

b. Luyện đôi: các đôi luyện câu hỏi và trả lời Can she/he…?, dùng tranh ở đầu trang 52.

EXTENSION (Mở rộng)

1. Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Mỗi nhóm đặt một bộ phiếu giáo viên 93-98 và 111-116 (mệnh lệnh trong trò chơi) úp mặt xuống bàn. Một thành viên của nhóm lật một phiếu, đọc lệnh cho toàn nhóm thực hiện. Giáo viên có thể tăng cường mức độ luyện: yêu cầu học sinh ra những lệnh đã học trong Unit 5-6, không được dùng phiếu học sinh. Sau khi đã ra tất cả các lệnh học sinh có thể nhớ được, mở phiếu học sinh để so sánh xem còn quên những lệnh nào.

2. Student Survey.

Dùng nam châm hoặc băng dính gắn phiếu giáo viên 93-98 và 111-116 lên bảng. Viết chữ Yes hoặc No dưới mỗi phiếu. Giáo viên chỉ từng phiếu hỏi, học sinh trả lời. T: Can you (play with a yo-yo)? Ghi lên bảng số lượng học sinh trả lời Yes, số học sinh trả lời No. Đối với lớp nhỏ, giáo viên có thể ghi tên học sinh xuống dưới từng hành động: học sinh nào có thể làm được hoặc không thể làm được hành động đó. Sau khi hoàn thành cuộc điều tra này, giáo viên hỏi học sinh: Can (Mari) (jump rope)? Học sinh có thể trả lời: Yes, (she) can… No, (she) can't… dựa vào bức tranh trên bảng.

Workbook (Sách bài tập)

Chuẩn bị cho học sinh làm bài tập ở lớp hoặc ở nhà theo Workbook (Sách bài tập) Trang 52



A. Trace and Circle.

Học sinh tô những nhóm động từ đi cùng với tranh, sau đó khoanh tròn câu trả lời đúng.

Đáp án:


    1. Yes, he can.

    2. No, she cannot.

    3. No, he cannot.

    4. Yes, she can.

B. Trace and write.

Học sinh tô những nhóm động từ bên trên bức tranh, sau đó viết câu trả lời đúng.

Đáp án:


  1. Yes, she can.

  2. No, she cannot.

Let’s Chant, Let’s Sing

Sử dụng bài luyện đọc theo nhịp để bổ sung bài học.

Trang 33: “Can he climb an apple tree?” Bài này luyện mẫu câu Can he climb a tree? Yes, he can/No, he cannot.

Trang 34: “Can he play baseball?” Bài này luyện mẫu câu hỏi: Can he…?



Let’s Go Grammar and Listening

Sử dụng ngữ liệu ở trang 58 để hỗ trợ bài học

Xem Hướng dẫn giáo viên trong Grammar and Listening Activity Book 1

LET’S LISTEN


Mẫu câu: Ôn tập toàn bài

Từ vựng: Ôn tập toàn bài

Vật liệu: Phiếu Giáo viên và phiếu học sinh 111-116 (mệnh lệnh trong trò chơi), phiếu giáo viên 33-44 (đồ dùng trong lớp), 99-106 (vật thể trong thiên nhiên), và 107-110 (giới từ), chuông, đồ dùng thật trong lớp, một mẩu giấy trắng hoặc màu, phiếu với can hoặc can't do giáo viên hoặc học sinh tự làm, nam châm hoặc băng dính, máy và băng / CD


WARM UP & REVIEW (Khởi động và ôn tập)

1. Let’s Talk

Dialogue Musical Chairs (xem trang 16). Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn trong Unit 1, Let’s Sing, Extension 1. Sử dụng đoạn hội thoại trong bài hát “How’s the weather?”

2. Let’s Learn

Board Race (xem trang 13). Xếp vào rãnh phấn trên bảng những phiếu giáo viên 33-44 (đồ dùng trong lớp) và 99-106 (vật thể trong thiên nhiên), càng nhiều càng tốt. Học sinh đứng thành hai hoặc ba hàng. Miêu tả phiếu. T: There are (five crayons) thành viên của các đội phải chạy đua lên bảng chạm tay vào phiếu tương ứng. Học sinh đầu tiên chạm tay vào đúng phiếu và nhắc lại đúng câu nói thì sẽ được một điểm.

3. Let’s Learn Some More

Chia lớp thành hai đội. Đặt một chiếc chuông trước mặt học sinh. Đặt một số đồ vật quen thuộc xung quanh phòng, đặt ở những vị trí mà học sinh có thể dùng giới từ vị trí đã học để miêu tả. Để tập trung sự chú ý của học sinh vào những đồ vật đó, đặt một miếng giấy trắng hoặc giấy màu bên cạnh đồ vật. Giáo viên hỏi: Where’s (the yellow pencil)? Mỗi đội một học sinh chạy đua lên bảng rung chuông và trả lời câu hỏi. Câu trả lời đúng được một điểm. Tiếp tục luyện với tất cả các đồ vật.



4. Let’s Move.

Luyện đôi hoặc luyện nhóm. Đặt hai chồng phiếu úp mặt xuống bàn. Một chồng là phiếu học sinh 111-116 (mệnh lệnh trong trò chơi), chồng kia là những phiếu do giáo viên hoặc học sinh làm, có ghi can hoặc can't. Một học sinh lật phiếu học sinh và hỏi Can you…? Một học sinh khác lật phiếu tự làm để trả lời S1 (lật một phiếu học sinh) Can you (climb a tree)? S2 (lật một phiếu tự làm) (No, I can't.)



PRESENTATION (Giới thiệu)

Dạy học sinh cách làm một bài kiểm tra. Trên bảng treo một bài mẫu giống như bài ở trang 53, Sách Học sinh. Đặt hai Phiếu Giáo viên 99-106 vào rãnh phấn trên bảng, hoặc dính vào bảng bằng nam châm hoặc băng dính. Vẽ chữ A dưới phiếu thứ nhất, khoanh tròn chữ A lại, vẽ chữ B, khoanh tròn lại, dưới phiếu thứ hai. Gọi một học sinh lên đứng cạnh phiếu, nhận diện một trong những phiếu đó T: It’s a (flower). Học sinh chỉ vào phiếu tương ứng và khoanh tròn chữ cái tương ứng. Làm đi làm lại các bước này cho đến khi học sinh hiểu cách chơi. Nếu giáo viên muốn sử dụng hình thức này như một bài kiểm tra chính thức, dùng những câu hỏi tương tự, sau đó đi thẳng vào bài tập trong phần Open your books (Mở sách), bước 2b.



OPEN YOUR BOOKS (Mở sách)

1. Open your book to page 53 (Giáo viên mở sách trang 53)

Giơ trang sách này cho học sinh xem. Học sinh nhận diện đồ vật từ 1-6. Giáo viên hỏi: How’s the weather? Where’s (the kite)? How many (puddles) are there?...Học sinh hỏi và trả lời Can he/she…? Về những bức tranh số 7-8.



2. Students open their books to page 53 (Học sinh mở sách trang 53)

a. Mở băng. Học sinh nghe và chỉ vào tranh tương ứng.




  1. How’s the weather? It’s cloudy.

  2. How’s the weather? It’s rainy.

  3. Where’s the kite? It’s under the tree.

  4. Where’s the book? It’s on the table.

  5. How many puddles are there? There are four puddles.

  6. How many flowers are there? There’s one flower.

  7. Can she ride a bicycle? No, she can't.

  8. Can he read? Yes, he can.




b. Mở lại băng. Cho học sinh làm bài tập này dưới dạng bài tập viết.

c. Sửa bài kiểm tra cho học sinh.

Đáp án:

1.b; 2.a; 3.b; 4.a; 5.b; 6.b; 7.b; 8.a



3. Use the page for further review (Dùng trang này để ôn tập thêm)

Luyện đôi: các đôi đặt câu hỏi – trả lời theo số 1-6, sau đó hỏi Can you…? về những bức tranh số 7-8.



EXTENSION (Mở rộng)

1. Director. Chia học sinh thành từng nhóm nhỏ. Một học sinh trong nhóm đóng vai “director” ra lệnh cho toàn nhóm vẽ một vật thể, hoặc vẽ trên bảng, hoặc vẽ vào giấy. S: Draw a tree. Draw eight kites in the tree. Học sinh có thể dùng từ vựng ở những Unit đã học, ví dụ Draw a long pencil by the table. Draw a cat on the bicycle. Học sinh trong từng nhóm lần lượt đóng vai “director” để ra lệnh.

2. Picasso. Chia lớp thành từng nhóm nhỏ, đứng thành từng hàng. Gọi học sinh đứng đầu mỗi hàng S1 lên bảng. Cho những phiếu học sinh đó xem một trong những phiếu giáo viên 99-116. Tất cả các S1 đều phải chạy lên bảng vẽ những đồ vật ghi trong phiếu. Những học sinh trong đội phải nhận diện những bức tranh đó. Đội đầu tiên nhận diện đúng bức tranh thì được một điểm.

3. Robot. Dùng các mệnh lệnh stand, sit, put, pick up, go và draw để ra lệnh cho lớp (sử dụng giới từ để chỉ vị trí). T: Stand by the table. Sit on the chair. Put the short pencil in the bag. Pick up a pencil. Draw two flowers under the cloud. Luyện đôi: tập ra lệnh.




tải về 0.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương