NHIỄM CETON ACIDE TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
|
DKA
|
HSS
|
Nhẹ
|
Vừa
|
Nặng
|
Đường huyết
mg/dl
|
>250
|
>250
|
>250
|
>600
|
pH
|
7,25 -7,3
|
< 7,25
|
<7
|
>7,3
|
HCO3- mEq/l
|
15-18
|
<15
|
<10
|
>15
|
Keton niệu
|
(+)
|
(+)
|
(+)
|
Ít
|
Keton máu
|
(+)
|
(+)
|
(+)
|
Ít
|
Độ thẩm thấu
máu
|
Thay đổi
|
Thay đổi
|
Thay đôi
|
>320
|
Anion gap
|
>10
|
>12
|
>12
|
<12
|
Tri giác
|
Tỉnh
|
Lơ mơ
|
Hôn mê
|
Hôn mê
|
Áp lực thẩm thấu máu : = 2 ( Na+K)+ glucose/18 + BUN/1,6 Cần hiệu chỉnh Natri máu khi có tăng đường huyết
Na+ hiệu chỉnh = [Na+]bn +1,6* {[glucose – 100]/100}
Điều trị:
*Bù dịch:
Lượng dịch thiếu trong DKA thường là 4-8 lít
* Sử dụng Insulin:
Chỉ bắt đầu dùng Insulin khi K+ > 3,3 mEq/l
0,1 UI/kg bolus
0,1 UI/kg truyền tĩnh mạch Chỉnh liều Insulin :
Nếu glucose giảm 50 -100 mg/dl/giờ →giữ nguyên liều Nếu glucose giảm <50mg/dl/giờ →tăng liều gấp đôi Nếu glucose giảm >100 mg/dl/giờ →giảm nửa liều
Khi glucose < 250mg/dl/giờ →0,05-0,1 UI/kg, truyền Glucose 5 % Hết DKA :
glucose 200 mg/dl/giờ
HCO3 > 18
pH> 7,3
→chuyển sang Insulin chích dưới da
Nếu K+ <3,3mEq/l →bù K+ 30mEq/giờ Nếu K+ =3,3- 4,3mEq/l →bù K+ 20mEq/giờ
Nếu K+ =4,3 – 5,3mEq/l →bù K+ 10mEq/giờ Nếu K+ >5,3mEq/l →không dung
pH >7 : không dùng HCO3-
pH <7 và HCO3- < 5mEq/l : dùng 44,6 mEq HCO3- pha trong 500 ml
NaCL 4,5% truyền trong 1 giờ đến khi pH ≥ 7.
7> 12>10>15>7>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |