Căn cứ Hiệp định thương mại hàng hóa asean ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Cha-am, Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á



tải về 5.61 Mb.
trang46/51
Chuyển đổi dữ liệu31.12.2017
Kích5.61 Mb.
#35160
1   ...   43   44   45   46   47   48   49   50   51

59.04




Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình.




5904.10

- Vải sơn




5904.90

- Loại khác

59.05

5905.00

Các loại vải dệt phủ tường.

59.06




Vải dệt cao su hóa, trừ các loại thuộc nhóm 59.02.




5906.10

- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm







- Loại khác:




5906.91

- - Vải dệt kim hoặc vải móc




5906.99

- - Loại khác:

59.07

5907.00

Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự.

59.08

5908.00

Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc dệt kim, dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc chưa ngâm tẩm.

59.09

5909.00

Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót, bọc vỏ cứng hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác.

59.10

5910.00

Băng tải hoặc băng truyền hoặc băng đai, bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác.

59.11




Các sản phẩm và mặt hàng dệt, phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này.




5911.10

- Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt đã được tráng, phủ, hoặc ép bằng cao su, da thuộc hoặc vật liệu khác, loại sử dụng cho băng kim máy chải, và vải tương tự phục vụ cho mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải khổ hẹp làm từ nhung được ngâm tẩm cao su, để bọc các lõi, trục dệt




5911.20

- Vải dùng để sàng, đã hoặc chưa hoàn thiện







- Vải dệt và phớt, được dệt liền hoặc kèm theo cơ cấu nối ráp, dùng cho máy sản xuất giấy hoặc các máy tương tự (ví dụ, để chế biến bột giấy hoặc xi măng amiăng):




5911.31

- - Trọng lượng dưới 650 g/m2




5911.32

- - Trọng lượng từ 650 g/m2 trở lên




5911.40

- Vải lọc dùng trong ép dầu hoặc loại tương tự, kể cả loại làm từ tóc người




5911.90

- Loại khác:

60.01




Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải "vòng lông dài" và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc.




6001.10

- Vải "vòng lông dài":







- Vải tạo vòng lông bằng dệt kim:




6001.21

- - Từ bông




6001.22

- - Từ xơ sợi nhân tạo




6001.29

- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác







- Loại khác:




6001.91

- - Từ bông




6001.92

- - Từ xơ sợi nhân tạo:




6001.99

- - Từ nguyên liệu dệt khác:

60.02




Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01.




6002.40

- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su




6002.90

- Loại khác

60.03




Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.




6003.10

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn




6003.20

- Từ bông




6003.30

- Từ xơ sợi tổng hợp




6003.40

- Từ xơ sợi nhân tạo




6003.90

- Loại khác

60.04




Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01.




6004.10

- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su:




6004.90

- Loại khác

60.05




Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04.







- Từ bông:




6005.21

- - Chưa hoặc đã tẩy trắng




6005.22

- - Đã nhuộm




6005.23

- - Từ các sợi có màu khác nhau




6005.24

- - Đã in







- Từ xơ tổng hợp:




6005.31

- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:




6005.32

- - Đã nhuộm:




6005.33

- - Từ các sợi có màu khác nhau:




6005.34

- - Đã in:







- Từ xơ nhân tạo:




6005.41

- - Chưa hoặc đã tẩy trắng




6005.42

- - Đã nhuộm




6005.43

- - Từ các sợi có màu khác nhau




6005.44

- - Đã in




6005.90

- Loại khác

60.06




Vải dệt kim hoặc móc khác.




6006.10

- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn







- Từ bông:




6006.21

- - Chưa hoặc đã tẩy trắng




6006.22

- - Đã nhuộm




6006.23

- - Từ các sợi có màu khác nhau




6006.24

- - Đã in







- Từ xơ sợi tổng hợp:




6006.31

- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:




6006.32

- - Đã nhuộm:




6006.33

- - Từ các sợi có màu khác nhau




6006.34

- - Đã in







- Từ xơ sợi nhân tạo:




6006.41

- - Chưa hoặc đã tẩy trắng




6006.42

- - Đã nhuộm




6006.43

- - Từ các sợi có màu khác nhau




6006.44

- - Đã in




6006.90

- Loại khác

96.19




Băng (miếng) và nút bông vệ sinh, khăn và tã lót cho trẻ sơ sinh và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu




ex9619.00

Băng và nút bông vệ sinh, khăn và tã lót cho trẻ sơ sinh và các vật phẩm tương tự, bằng mền xơ

Каталог: VBQPPL UserControls -> Publishing 22 -> pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile=
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 73/cp ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Chương 8: quy đỊnh chung về CÔng trình dân dụNG, CÔng nghiệp mục tiêu
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Phụ lục 01 SỬA ĐỔi một số NỘi dung tại phụ LỤc I đà ban hành theo quyếT ĐỊnh số 39/2015/QĐ-ubnd ngàY 31/7/2015 CỦa ubnd tỉnh nghệ an
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤC 1 BẢng tổng hợp quy hoạch cáC ĐIỂm mỏ khoáng sản làm vlxdtt đang hoạT ĐỘng thăm dò, khai tháC
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> PHỤ LỤc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
pActiontkeFile.aspx?do=download&urlfile= -> Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ- cp ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ y tế

tải về 5.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   43   44   45   46   47   48   49   50   51




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương