ChuyêN ĐỀ 1: quản lý nhà NƯỚc tài nguyên và MÔi trưỜng ở XÃ



tải về 2.49 Mb.
trang20/28
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích2.49 Mb.
#6483
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   28

* Hồ sơ đăng ký


- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50/LĐĐ năm 2003 (nếu có).

* Trình tự thực hiện



- Người sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký tại Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc nộp nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn, đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất tại khu vực nông thôn; nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với đối với tổ chức.

- Trường hợp nộp tại xã thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn, có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường

- Trách nhiệm của Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do; trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai (trường hợp chuyển mục đích sử đất không phải xin phép thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chuyển hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp để chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;



- Cơ quan Tài nguyên và Môi trường trường có trách nhiệm chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chú ý: Người sử dụng đất chỉ được chuyển mục đích sử dụng đất sau 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ mà không có thông báo của VPĐK không được chuyển mục đích do không thuộc trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép.

3.2. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép:

* Hồ sơ đăng ký



- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

- GCN hoặc một trong các loại giấy tờ được quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 50/LĐĐ năm 2003 (nếu có).

- Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

* Trình tự thực hiện



- Người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ (tương tư như trường hợp thuộc mục 3.1.)

- Trường hợp nộp tại xã thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn, có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Trách nhiệm của Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất

+ Thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (về tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và điều kiện chuyển mục đích; nếu không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do).

+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp để chỉnh lý GCN.

- Trách nhiệm của cơ quan Tài nguyên và Môi trường

+ Thẩm tra hồ sơ, (về tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ; sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất);

+ Chỉ đạo VPĐK trực thuộc thực hiện: trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trường hợp phải cấp mới GCN thì lập trích lục bản đồ hoặc trích đo.

+ Trình UBND cùng cấp ký quyết định chuyển mục đích; Ký cấp GCN đối với trường hợp phải cấp mới.

+ Chỉnh lý GCN theo quyết định của UBND cùng cấp;

+ Ký lại Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất

+ Trao GCN cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

+ Gửi bản lưu GCN và toàn bộ hồ sơ đã giải quyết cho VPĐK trực thuộc để lưu;

+ Đối với Phòng TNMT phải gửi thông báo cho VPĐK cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.

- Lưu ý: Tổng thời gian thực hiện thủ tục đối với trường hợp phải xin phép là không quá ba mươi (30) ngày làm việc. Tổng thời gian thực hiện thủ tục đối với trường hợp không phải xin phép là không quá 18 ngày.

4. Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa


4.1. Hồ sơ đăng ký

- Trường hợp tách thửa, hợp thửa đất do người sử dụng đất có nhu cầu thực hiện các quyền đối với một phần thửa đất. Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa;

+ GCN hoặc một trong các giấy tờ được quy định tại khoản 1, khoản 2 khoản và khoản 5 Điều 50/LĐĐ năm 2003 (nếu có);

- Trường hợp tách thửa, hợp thửa do thu hồi một phần thửa đất; hoà giải thành đối với tranh chấp đất đai; xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai; theo Bản án hoặc Quyết định của toà án, quyết định của cơ quan thi hành án; đấu giá quyền sử dụng đất; thoả thuận chia tách QSDĐ của hộ gia đình hoặc nhóm người sử dụng đất. Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản có liên quan đến việc thay đổi ranh giới thửa đất;

+ GCN hoặc một trong các giấy tờ được quy định khoản 1, khoản 2 khoản và khoản 5Điều 50/LĐĐ năm 2003 (nếu có);

4.2. Trình tự thực hiện

- Người sử dụng đất hoặc cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất, công nhận hoà giải, giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo, cơ quan thi hành án, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến cơ quan Tài nguyên Môi trường cùng cấp.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc Cơ quan Tài nguyên Môi trường có trách nhiệm:

+ Thu hồi GCN đã cấp hoặc một trong các giấy tờ về QSDĐ.



+ Trình UBND cùng cấp ký GCN hoặc ký GCN (nếu được uỷ quyền).

- Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cơ quan Tài nguyên Môi trường cùng cấp gửi đến UBND cấp có thẩm quyền thực hiện thủ tục ký cấp GCN và gửi kết quả đăng ký cho cơ quan Tài nguyên Môi trường để chuyển về cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để trao cho người sử dụng đất và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

5. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế về quyền; thay đổi nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây

5.1. Hồ sơ đăng ký

- Đơn đề nghị đăng ký biến động;

- Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;

- Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.

5.2. Hồ sơ đăng ký

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:

- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

- Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng phải xin phép xây dựng nhưng trong hồ sơ đăng ký biến động không có giấy phép xây dựng thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quản lý về nhà ở, công trình xây dựng. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;

- Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận; cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn sau khi người được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).

III. CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH

1. Căn cứ cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính lưu ở cấp xã


Việc cập nhật chỉnh lý Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện căn cứ vào Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và bản Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính (ở nơi chưa có bản đồ địa chính) của thửa đất hoặc khu vực các thửa đất có biến động về ranh giới thửa (trong đó có thể hiện nội dung thay đổi của thửa đất) do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp gửi đến.

2. Chỉnh lý số mục kê


2.1. Các trường hợp chỉnh lý sổ mục kê

- Có chỉnh lý bản đồ địa chính;

- Người sử dụng đất chuyển quyền hoặc đổi tên;

- Thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch và hiện trạng.

2.2. Quy định về chỉnh lý sổ mục kê

- Trường hợp thửa đất có thay đổi diện tích mà không tạo thửa đất mới, thay đổi số thứ tự thửa đất, thay đổi tên người sử dụng, quản lý, thay đổi loại đối tượng sử dụng, quản lý, thay đổi mục đích sử dụng (ghi trong bốn cột Cấp GCN, Quy hoạch, Kiểm kê, Chi tiết) thì gạch bằng mực đỏ vào nội dung đã thay đổi (trừ trường hợp thay đổi về người sử dụng đất nhưng chưa chỉnh lý hoặc cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) và ghi nội dung mới vào cột Ghi chú của trang sổ.

- Trường hợp tách thửa thì gạch ngang bằng mực đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ; ghi "Tách thửa:", sau đó ghi số thứ tự của các thửa đất mới tách (ngăn cách bằng dấu phẩy) vào cột Ghi chú, đồng thời ghi nội dung thông tin về các thửa đất mới tách vào dòng trống kế tiếp trên trang sổ cho tờ bản đồ địa chính.

- Trường hợp hợp thửa thì gạch ngang bằng mực đỏ vào toàn bộ dòng ghi các thửa đất cũ; ghi "Hợp thửa:", sau đó ghi số thứ tự của thửa đất mới vào cột Ghi chú, đồng thời ghi nội dung thông tin của thửa đất mới vào dòng trống kế tiếp trên trang sổ cho tờ bản đồ địa chính.

- Trường hợp thay đổi số hiệu của tờ bản đồ địa chính mà không thay đổi số thứ tự các thửa đất thì gạch bằng mực đỏ số thứ tự cũ của tờ bản đồ và ghi số hiệu mới của tờ bản đồ vào vị trí kế tiếp bên phải của số hiệu cũ đã gạch. Trường hợp thay đổi số hiệu của tờ bản đồ địa chính mà làm thay đổi số thứ tự của các thửa đất thì gạch bằng mực đỏ các trang sổ mục kê đất đai đã ghi cho tờ bản đồ đó và lập trang sổ mục kê đất đai mới cho tờ bản đồ đó.

- Trường hợp các đối tượng có chiếm đất mà không hình thành thửa đất như đường giao thông; hệ thống thủy lợi; các công trình khác theo tuyến; sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến; khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới khép kín đã ghi trên sổ mục kê đất đai có thay đổi tên, thay đổi loại đối tượng quản lý, thay đổi ranh giới tính diện tích thì gạch bằng mực đỏ vào nội dung đã thay đổi và ghi nội dung mới vào cột Ghi chú.

3. Chỉnh lý sổ địa chính


3.1. Các trường hợp chỉnh lý sổ địa chính

- Người sử dụng đất chuyển quyền hoặc đổi tên;

- Người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

- Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi có đất;

- Có thay đổi mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng;

- Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;

- Có thay đổi những hạn chế về quyền sử dụng đất;

- Có thay đổi về giá đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính phải thực hiện;

- Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3.2. Quy định về chỉnh lý sổ địa chính

3.2.1. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất

- Nếu người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đã có tên trong sổ địa chính thì ghi các thông tin của thửa đất được giao, được thuê vào dòng trống kế tiếp trên Mục II thuộc trang sổ của người đó.

- Nếu người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa có tên trong sổ địa chính thì lập trang mới trong sổ địa chính cho người đó và ghi các thông tin được giao, được thuê theo quy định về cách ghi sổ địa chính.

3.2.2. Trường hợp người sử đất cho thuê, cho thuê lại, thế chấp quyền sử dụng đất

- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp) thì ghi mã loại biến động là “CT” và nội dung biến động được ghi: “Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) …(ghi tên và các thông tin khác về người thuê hoặc thuê lại đất) thuê đất (hoặc thuê lại đất) theo hồ sơ số… (ghi chỉ số tra cứu hồ sơ cho thuê, cho thuê lại đất)”;

- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất hoặc thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho người khác vay tiền (bảo lãnh) và trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi mã loại biến động là “TC" và nội dung biến động được ghi như sau:

+ Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất thì ghi “Thế chấp bằng quyền sử dụng đất với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) …(ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số …(ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)”;

+ Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho người khác vay tiền thì ghi “Thế chấp bằng quyền sử dụng đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức …(ghi tên và các thông tin khác về người vay tiền) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số …(ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)”;

+ Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi “Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất với …(ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số …(ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)”;

+ Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất cho người khác vay tiền thì ghi “Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) …(ghi tên và các thông tin khác về người vay tiền) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thế chấp) theo hồ sơ số … (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thế chấp)”.

3.2.3. Trường hơp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp: ghi loại mã biến động là “XT”, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất thì ghi mã loại mã biến động là “XC”, xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi loại mã biến động là “XV” và nội dung biến động và căn cứ pháp lý được ghi “Đã xóa đăng ký cho thuê (hoặc cho thuê lại, thế chấp, góp vốn) ngày …/ …/ … theo hồ sơ số … (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ xin xóa đăng ký)”;

3.2.4. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất: trên trang sổ của người sử dụng đất chỉnh lý như sau:

3.2.4.1. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với cả thửa đất

- Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã chuyển quyền tại Mục II trên trang sổ của người chuyển quyền sử dung đất.

- Tai Mục III trên trang sổ của người chuyển quyền sử dụng đất ghi số thứ tự thửa đất; ngày tháng năm đăng ký vào sổ; hình thức biến động, nội dung biến động. Nội dung biến động và mã của loại hình biến động được thể hiện đối với từng trường hợp biến động như sau:

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là “CD" và nội dung biến động được ghi “Chuyển đổi cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận chuyển đổi) theo hồ sơ số … (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển đổi)”;

+ Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là “CN” và nội dung biến động được ghi “Chuyển nhượng cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên và các thông tin khác về người nhận chuyển nhượng) theo hồ sơ số …(ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ chuyển nhượng)”;

+ Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là “TK” và nội dung biến động được ghi “Để thừa kế cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức)… (ghi tên và các thông tin khác về người nhận thừa kế) theo hồ sơ số… (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thừa kế)”.

Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất cho nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi tên của tất cả những người nhận thừa kế; trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất cho nhiều người và tại thời điểm đăng ký vẫn chưa xác định được đầy đủ tên của những người đó thì ghi tên của tất cả những người nhận thừa kế đã được xác định, sau đó ghi “và một số người thừa kế khác chưa được xác định;

+ Trường hợp tặng cho quyền sử dụng cả thửa đất thì ghi loại mã biến động là “TA” và nội dung biến động được ghi “Tặng cho cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức)… (ghi tên và các thông tin khác về người được tặng cho) theo hồ sơ số… (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ tặng cho)”;

+ Trường hợp hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận thì ghi loại mã biến động là “GT” và nội dung biến động được ghi “Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức)… (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số… (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ hòa giải tranh chấp đất đai)”;

+ Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì ghi loại mã biến động là “GK” và nội dung biến động được ghi “Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức)… (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số… (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo)”;



+ Trường hợp chuyển quyền sử dụng cả thửa đất theo bản án, quyết định của tòa án; quyết định của cơ quan thi hành án thì ghi loại mã biến động là “GA” và nội dung biến động được ghi “Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức)… (ghi tên và các thông tin khác về người được nhận quyền sử dụng đất) theo hồ sơ số … (ghi chỉ số tra cứu của hồ s ơ chuyển quyền)”;

3.2.4.2. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất

- Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã chuyển quyền tại Mục II trên trang sổ của người chuyển quyền sử dung đất và ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại không chuyển quyền của thửa đất cũ vào dòng trống kế tiếp tại Mục II trên trang sổ đó.

- Tai Mục III trên trang sổ của người chuyển quyền sử dụng đất ghi số thứ tự thửa đất; ngày tháng năm đăng ký vào sổ; hình thức biến động, nội dung biến động. Nội dung biến động và mã của loại hình biến động được thể hiện đối với từng trường hợp biến động được ghi theo quy định như đối với các trường hợp tại mục 3.2.4.

3.2.5. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất

* Trường hợp Nhà nước thu hồi cả thửa đất

- Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã thu hồi tại Mục II

- Tai Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi số thứ tự thửa đất; ngày tháng năm đăng ký vào sổ; hình thức biến động, nội dung biến động. Ghi mã loại hình biến động là “TH” và nội dung biến động được ghi “Nhà nước thu hồi đất theo hồ sơ số … (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thu hồi đất)”.

* Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất

- Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã thu hồi tại Mục II

- Tai Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi số thứ tự thửa đất; ngày tháng năm đăng ký vào sổ; hình thức biến động, nội dung biến động. Ghi mã loại hình biến động là “TH” và nội dung biến động được ghi “Nhà nước thu hồi đất diện tích...m2 theo hồ sơ số … (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ thu hồi đất)”; phần đất còn lại là thửa đất số... diện tích...

3.2.6. Trường thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên

* Trường hợp sạt lở tự nhiên cả thửa

- Gạch mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã sạt lở tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.

- Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi số thứ tự thửa đất; ngày tháng năm đăng ký vào sổ; hình thức biến động, nội dung biến động. Ghi mã loại hình biến động là “SL” và nội dung biến động được ghi " Sạt lở tự nhiên cả thửa đất theo hồ sơ số"... ( ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ sạt lở).

* Trường hợp sạt lở tự nhiên đối với một phần thửa đất:

- Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi số thứ tự thửa đất; ngày tháng năm đăng ký vào sổ; hình thức biến động, nội dung biến động. Ghi mã loại hình biến động là “SL” và nội dung biến động được ghi " Sạt lở tự nhiên ...m2 đất theo hồ sơ số"... ( ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ sạt lở); phần đất còn lại là thửa đất số... diện tích...

- Ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại không bị sạt lở của thửa đất cũ vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất

3.2.7. Trường hợp tách thửa, hợp thửa

* Trường hợp hợp nhiều thửa đất thành một thửa

- Gach bằng mực đỏ vào dòng ghi các thửa đất cũ sẽ hợp thành thửa mới tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.

- Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi số thứ tự thửa đất; ngày tháng năm đăng ký vào sổ; hình thức biến động, nội dung biến động. Nội dung biến động được ghi " Hợp các thửa đất số...;..." (ghi số thứ tự các thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) thành thửa đất số... ( ghi số thứ tự thửa đất mới hợp thành) theo hồ sơ số...

- Ghi thông tin về thửa đất mới hợp thành vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất. Trường hợp thửa đất cũ có ghi chú về thửa đất hoặc QSDĐ thì gạch ghi chú đó bằng mực đỏ và ghi lại theo số thứ tự thửa đất mới tại Mục III trên trang sổ đó.

* Trường hợp tách một thửa đất thành nhiều thửa

- Gach bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất cũ sẽ tách thành các thửa đất mới tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.

- Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi số thứ tự thửa đất; ngày tháng năm đăng ký vào sổ; hình thức biến động, nội dung biến động. Nội dung biến động được ghi " Tách thửa đất số... " (ghi số thứ tự thửa đất cũ sẽ thành các thửa đất mới) thành các thửa đất số...;...;... ( ghi lần lượt số thứ tự thửa đất mới tách từ thửa cũ) theo hồ sơ số... (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ tách thửa).

- Ghi thông tin về các thửa đất mới tách ra từ thửa đất cũ vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất. Trường hợp thửa đất cũ có ghi chú về thửa đất hoặc QSDĐ thì gạch ghi chú đó bằng mực đỏ và ghi lại theo số thứ tự thửa đất mới tại Mục III trên trang sổ đó.

3.2.7. Trường hợpcấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận

- Khi người sử dụng khai báo giấy chứng nhận bị mất thì ghi vào Mục III “Khai báo Giấy chứng nhận bị mất ngày …/…/…”;

- Gạch bằng mực đỏ vào cột " Số phát hành GCNQSDĐ, Số vào sổ cấp GCN QSDĐ" của dòng ghi của thửa đất tại Mục II.

- Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi số thứ tự thửa đất; ngày tháng năm đăng ký vào sổ; hình thức biến động, nội dung biến động. Nội dung biến động được ghi cụ thể như sau:

+ Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất thì ghi: “Cấp lại GCN QSDĐ do bị mất, số phát hành là…, số vào sổ là… theo hồ sơ số… (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cấp lại GCN)”;

+ Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận thì ghi “Cấp đổi GCN QSDĐ do bị rách nát (hoặc bị ố nhòe hoặc đo đạc lại), số phát hành là …, số vào sổ là … theo hồ sơ số … (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ cấp đổi GCN)”.

4. Sổ theo dõi biến động đất đai


4.1. Mục đích, nguyên tắc lập sổ

- Mục đích lâp sổ: sổ được lập để theo dõi tình hình đăng ký biến động về sử dụng đất và làm cơ sở để thống kê diện tích đất đai hàng năm.

- Nguyên tắc lập sổ:

+ Sổ ghi đối với tất cả các trường hợp đã được chỉnh lý trên sổ địa chính

+ Thứ tự ghi vào sổ theo thứ tự thời gian đăng ký biến động.

+ Nội dung thông tin vào sổ được ghi theo nội dung đã chỉnh lý trên sổ địa chính.



4.2. Nội dung và cách ghi sổ

4.2.1. Nội dung sổ

Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm các thông tin:

- Tên và địa chỉ của người đăng ký biến động

- Thời điểm đăng ký biến động

- Số hiệu thửa đất có biến động

- Nội dung đăng ký biến động.



4.2.2. Cách ghi sổ theo dõi biến động đất đai

Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai được ghi theo quy định sau:

* Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự theo trình tự thời gian đăng ký biến động về sử dụng đất; số thứ tự được ghi liên tục từ số 01 đến hết trong mỗi năm.

* Cột Tên và địa chỉ của người đăng ký biến động:



- Trường hợp người sử dụng đất trực tiếp đăng ký biến động về sử dụng đất thì ghi họ và tên, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người sử dụng đất;

- Trường hợp người đăng ký biến động về sử dụng đất là người đại diện cho người sử dụng đất thì ghi họ và tên, số chứng minh nhân dân của người đăng ký "đại diện cho" và ghi tên, địa chỉ của người sử dụng đất vào dòng dưới kế tiếp.

* Cột Thời điểm đăng ký biến động: ghi ngày tháng năm đăng ký biến động theo dạng "ngày … / … / … " và ghi giờ phút đăng ký biến động theo dạng "… (ghi giờ) g … (ghi phút)" vào dòng tiếp theo.

* Cột Thửa đất biến động:

- Tại cột Tờ bản đồ số ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính.

- Tại cột Thửa đất số ghi số thứ tự của thửa đất trước khi có biến động về sử dụng đất hoặc số thứ tự của thửa đất mới được tạo thành.

* Cột Nội dung biến động: ghi thông tin biến động về sử dụng đất theo quy định sau:

- Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi "được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất" hoặc "được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất"... và ghi mục đích được giao, được thuê theo quyết định giao đất, cho thuê đất.

- Trường hợp người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp; thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi như sau:

+ Trường cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất ghi: "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức)... (ghi tên người thuê hoặc thuê lại đất) cả thửa đất (hoặc diện tích... m2 đất)".

+ Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất: "Thế chấp bằng cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … ( ghi tên người nhận thế chấp)".

+ Trường hợp bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất thì ghi: "Bảo lãnh cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất) cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được bảo lãnh) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận bảo lãnh)".

+ Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất (không hình thành pháp nhân mới) ghi: "Góp vốn bằng cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất) với Công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận góp vốn)".

- Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp ghi: "Đã xoá đăng ký cho thuê (hoặc cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn)".

- Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với cả thửa đất thì ghi như sau:

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất: "Chuyển đổi cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên người nhận chuyển đổi)".

+ Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất: "Chuyển nhượng cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người nhận chuyển nhượng)".

+ Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất: "Để thừa kế cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người nhận thừa kế)".

+ Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất: "Tặng cho cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được tặng cho)".

+ Trường hợp chuyển quyền theo bản án, quyết định của toà án; quyết định của cơ quan thi hành án: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo bản án (hoặc quyết định của Toà án hoặc quyết định của cơ quan thi hành án)".

+ Trường hợp chuyển quyền theo thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo thoả thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh".

+ Trường hợp chuyển quyền theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... theo kết quả hòa giải tranh chấp đất đai".

+ Trường hợp chuyển quyền theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai".

- Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì ghi như sau:

+ Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất: "Chuyển đổi diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên người nhận chuyển đổi); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".

+ Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất: "Chuyển nhượng diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người nhận chuyển nhượng); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".

+ Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất: "Để thừa kế diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (tên người nhận thừa kế); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".

+ Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất: "Tặng cho diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được tặng cho); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".

- Trường hợp tách thửa đất thành nhiều thửa đất (tách thửa) thì ghi "thửa đất tách ra thành … thửa (ghi số lượng thửa đất tách ra), trong đó thửa 1 có số thứ tự: … với diện tích … m2; thửa 2 có số thứ tự: … với diện tích … m2; thửa 3 có số thứa tự: … với diện tích … m2; … (ghi số thứ tự và diện tích các thửa đất hợp thành thửa đất mới)".

- Trường hợp hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất (hợp thửa) thì ghi theo thửa đất mới hợp thành với nội dung "thửa đất hợp thành từ … thửa (ghi số lượng thửa đất hợp thành thửa đất mới) gồm các thửa có số thứ tự là …, ..., ... (ghi số thứ tự các thửa đất hợp thành thửa đất mới)".

- Trường hợp Nhà nước thu hồi đất cả thửa đất thì ghi "Nhà nước thu hồi đất"; trường hợp Nhà nước thu hồi đất một phần thửa đất thì ghi "Nhà nước thu hồi diện tích … m2 đất (ghi diện tích đất bị thu hồi); thửa đất còn lại số … có diện tích … m2 (ghi số hiệu và diện tích thửa đất còn lại sau khi thu hồi)".

- Trường hợp Nhà nước trưng dụng đất thì ghi "Nhà nước trưng dụng đất (hoặc trưng dụng ... m2 đất"; trường hợp Nhà nước trả lại đất sau khi hết trưng dụng thì ghi "Nhà nước trả lại đất (hoặc ... m2 đất) sau khi hết trưng dụng".

- Trường hợp thửa đất sạt lở tự nhiên thì ghi "Sạt lở tự nhiên cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất)".

- Trường hợp người sử dụng đất đổi tên thì ghi "Người sử dụng đất được đổi tên là … (ghi tên mới của người sử dụng đất)".

- Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi "Cấp lại Giấy CN QSDĐ do bị mất có số phát hành là … (hoặc Cấp đổi Giấy CN QSDĐ do bị rách nát (hoặc bị ố nhoè) có số phát hành là … ".

- Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền thì ghi "Mục đích sử dụng sau khi thay đổi là … (hoặc Thời hạn sử dụng sau khi thay đổi là … hoặc Chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền)".


Каталог: sites -> sonoivu.caobang.gov.vn -> files
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> SỞ NỘi vụ Số: /QĐ- snv dự thảo CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc BÁo cáo sáng kiếN

tải về 2.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương