CHƯƠng trình giáo dụC ĐẠi họC


IX. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần



tải về 1.12 Mb.
trang4/10
Chuyển đổi dữ liệu30.04.2018
Kích1.12 Mb.
#37642
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

IX. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần:


  1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 1 (Basic principles of Marsism-Leninism 1) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ nghĩa Mác – Lê nin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.

  1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 2 (Basic principles of Marsism-Leninism 2) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.Đồng thời trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học một trong ba bộ phận hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin.

  1. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh Ideology) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.

  1. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Revolutionairy strategies of Vietnam Communist Party) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.

  1. Tin học cơ sở (Basic Informatics) 3TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm văn phòng của Microsoft.

Kết thúc học phần, người học có thể sử dụng được hệ điều hành Microsoft Windows XP; các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; xử lý bảng tính Microsoft Excel; công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint; đồng thời, có thể sử dụng Internet trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin.



  1. Tiếng Anh 1 (English 1) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm, công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.

  1. Tiếng Anh 2 (English 2) 4 TC

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 300 điểm trở lên.

  1. Giáo dục thể chất 1 - Điền kinh (Physical education 1–Athletics) 2TC

Học phần trang bị cho người học:

- Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn Điền kinh, luật và trọng tài thi đấu môn Điền kinh;

- Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét, nữ 500 mét.

Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình.



  1. Giáo dục thể chất 2 (Physical education 2) 2TC

Người học được tự chọn một trong các môn học sau: Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Võ thuật.

- Bơi lội:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bơi lội, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các bài tập cơ bản giành cho những người không biết bơi, kỹ thuật bơi trườn sấp, bơi ếch.

- Bóng đá:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng đá, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện động tác kỹ thuật đá bóng má trong bằng lòng bàn chân, kỹ thuật ném biên, kỹ năng kiểm soát bóng bằng việc dẫn bóng luồn cọc và tâng bóng.

- Bóng chuyền:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng chuyền, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các động tác kỹ thuật trong môn bóng chuyền gồm: chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng cao và phát bóng thấp tay

- Bóng rổ:

Phần lý thuyết: các nội dung của bọ môn bóng rổ, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện các kỹ năng động tác trong môn bóng rổ gồm: chuyền bóng, dẫn bóng, tại chỗ ném bóng vào rổ, di chuyển ném bóng vào rổ, kỹ thuật tấn công hai bước lên rổ

- Cầu lông:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn cầu lông, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện được các kỹ thuật trong môn cầu lông gồm: kỹ thuật phát cầu thuận và nghịch tay, kỹ thuật nhận giao cầu, kỹ thuật di chuyển lùi sau thuận và nghịch, kỹ thuật di chuyển đánh cầu trên lưới thuận và nghịch tay

- Võ thuật:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn võ thuật, luật và trọng tài.



Phần thực hành: kỹ thuật cơ bản và bài quyền số 1 của môn võ Teakwondo gồm: kỹ thuật tấn, kỹ thuật tay – chân và các kỹ thuật tự vệ cơ bản

  1. Giáo dục thể chất 3 (Physical education 3) 2TC

Người học được chọn một trong các môn học như giáo dục thể chất 2, nhưng không được chọn lại nội dung đã chọn ở giáo dục thể chất 2.

  1. Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh (Party’s military strategies and military – security tasks) 3TC

Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.

  1. Giáo dục Quốc phòng 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự (Military tactics and techniques) 3TC

Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại vũ khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương chiến tranh, đội hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.

  1. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Law) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về: Nhà nước và Pháp luật, quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật; hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật; nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.

  1. Kế toán đại cương (General Accounting) 2 TC

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của kế toán: Khái niệm, đối tượng nghiên cứu, nguyên tắc, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán, các phương pháp kế toán cơ bản như phương pháp chứng từ, phương pháp tính giá, phương pháp đối ứng tài khoản, nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán.

  1. Kinh tế học đại cương (General Economics) 2 TC

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lĩnh vực kinh tế, nghiên cứu sự vận động của các quan hệ kinh tế của xã hội, chủ yếu là các quan hệ sản xuất trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất, để từ đó rút ra các phạm trù, các nguyên lí, các quy luật kinh tế chi phối sự hoạt động của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, cũng như từng lĩnh vực kinh tế riêng biệt.

  1. Quản trị học (Principles of Management) 2 TC

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản trị học bao gồm các kiến thức cơ bản về quá trình tổ chức và phối hợp hoạt động có hiệu quả của các cá nhân trong tổ chức nhằm đạt đến mục tiêu chung của cả tổ chức trong điều kiện biến động của môi trường kinh tế xã hội..

  1. Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về các loại hình giao tiếp trong các tình huống khác nhau; nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của người học.

  1. Thực hành văn bản Tiếng Việt (Practice for Vietnamese Texts) 2 TC

Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về văn bản và văn bản luật, văn bản dưới luật, văn bản hành chính thông thường, hệ thống các thao tác trong qui trình tiếp nhận và soạn thảo văn bản khoa học tiếng Việt ở cả dạng nói và viết; nhằm giúp sinh viên có khả năng thực hành văn bản tiếng Việt, làm phương tiện cho quá trình học tập, nghiên cứu và công tác.

  1. Đại số tuyến tính (Linear Algebra) 3TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng về: ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vector, giá trị riêng, vector riêng, dạng toàn phương, dạng song tuyến tính; nhằm giúp người học phát triển khả năng tư duy logic, giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên ngành.

  1. Giải tích (Mathematical Analysis) 4TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng về: phép tính vi, tích phân, tích phân bội, tích phân đường, tích phân mặt, ứng dụng phép tính tích phân và vi phân vào hình học, phương trình vi phân, phép biến đổi Laplace, chuỗi số và chuỗi hàm; nhằm giúp người học phát triển khả năng tư duy logic, khả năng phân tích định lượng, giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên ngành.

  1. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability theory and mathematical statistics) 3 TC

Học phần cung cấp cho người học: các khái niệm cơ bản về xác suất; các hiện tượng ngẫu nhiên và ứng dụng vào thực tế, phương pháp thu thập thông tin, chọn mẫu, phương pháp ước lượng, kiểm định giả thuyết, tương quan hồi quy; nhằm giúp người học biết cách thu thập và xử lý thông tin.

  1. Vật lý đại cương A (General Physics A) 4 TC

Học phần trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản và nâng cao phù hợp với ngành học về: Cơ học, Nhiệt học, Điện từ học, Trường và sóng điện từ, Sóng ánh sáng, Thuyết tương đối Einstein, Quang lượng tử, Cơ học lượng tử, Vật liệu điện, từ, quang - laser, Hạt nhân, Hạt cơ bản để làm nền tảng cho các học phần cơ sở và chuyên ngành kỹ thuật; hiểu biết và ứng dụng vật lý trong khoa học, công nghệ và đời sống.

  1. Toán rời rạc (Discrete Mathematics) 4 TC

Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý thuyết tổ hợp, lý thuyết đồ thị và đại số boole bao gồm phương pháp giải bài toán đếm, bài toán tồn tại, bài toán liệt kê, bài toán tối ưu, thuật toán giải các bài toán tìm kiếm, tô màu, cây khung bé nhất, đường đi ngắn nhất, luồng cực đại trên đồ thị, phương pháp tối thiểu hóa hàm boole và ứng dụng. Với kiến thức được trang bị, người học có thể vận dụng và lập trình để giải quyết các bài toán quan hệ rời rạc trong Tin học và ứng dụng trong thực tế.

  1. Tối ưu hóa (Optimizing) 3 TC

Trang bị cho người học các công cụ tính toán để giải một số bài toán tối ưu trong kinh tế và tối ưu tổ hợp rời rạc trong tin học bao gồm: Lập mô hình toán học cho các bài toán tối ưu trong kinh tế; phương pháp đơn hình giải các bài toán qui hoạch tuyến tính; quy hoạch tuyến tính đối ngẫu; phương pháp thế vị giải bài toán vận tải; phương pháp giải một số bài toán tối ưu tổ hợp rời rạc trong tin học. Với kiến thức được trang bị, người học có thể vận dụng và lập trình để giải quyết các bài toán ứng dụng trong kinh tế và trong tin học.

  1. Kỹ thuật điện (Electrical Engineering) 3 TC

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

  1. Kỹ thuật điện tử (Electronics Engineering) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những đặc tính kỹ thuật, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các mạch điện tử, vật liệu linh kiện, giúp sinh viên hình thành kỹ năng phân biệt, phân loại, kiểm tra các linh kiện trên các panel mạch.

  1. Phương pháp nghiên cứu khoa học (Research Methodology) 2 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học, về tiêu chuẩn đạo đức trong khoa học và nghiên cứu, cách viết, trình bày báo cáo và phản biện báo cáo.

  1. Nhập môn lập trình (Introduction to Programming) 2 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về phương pháp lập trình như: cơ chế quản lý chương trình, cơ chế quản lý bộ nhớ, đồng thời giúp sinh viên tiếp cận cách lập trình trên máy tính.

Kết thúc học phần người học có thể lập trình được những bài toán cơ bản về tính toán, biết cách tạo giải thuật, chuyển thành chương trình từ bài toán cụ thể và sử dụng ngôn ngữ C++ trong lập trình cấu trúc.



  1. Kỹ thuật lập trình (Programming Techniques) 3 TC

Học phần cung cấp kiến thức tổng quan về lập trình máy tính; các nguyên tắc, kỹ thuật viết chương trình; kỹ thuật gỡ rối, tối ưu mã và nâng cao hiệu năng của chương trình.

Kết thúc học phần, người học có được các kiến thức cơ bản của kỹ thuật lập trình, có khả năng phân tích, xây dựng chương trình, làm chủ các kỹ thuật: viết mã hiệu quả, gỡ rối; có khả năng lập trình hướng cấu trúc với ngôn ngữ C++.



  1. Lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming) 3 TC

Học phần cung cấp những nguyên lý, cách tiếp cận và phương pháp lập trình hướng đối tượng, đồng thời áp dụng những nguyên lý đó xây dựng những ứng dụng trên ngôn ngữ lập trình C++.

Kết thúc học phần, người học có khả năng tự xây dựng được các ứng dụng thực tế với ngôn ngữ C++.



  1. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (Data Structures and Algorithms) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về phương pháp tổ chức lưu trữ thông tin máy tính, từ đó biết lựa chọn cấu trúc dữ liệu để giải quyết các bài toán. Nội dung môn học bao gồm hai phần: Những vấn đề cơ bản và mối quan hệ giữa cấu trúc dữ liệu và giải thuật, phân tích thiết kế thuật toán, giải thuật đệ qui; Giới thiệu một số cấu trúc dữ liệu (mảng, danh sách, cây, đồ thị...), thuật toán sắp xếp, tìm kiếm..

  1. Cơ sở dữ liệu (Relational Database) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về cơ sở dữ liệu quan hệ: mô hình dữ liệu quan hệ, các ràng buộc toàn vẹn, đại số quan hệ, ngôn ngữ truy vấn SQL, phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn cơ sở dữ liệu. Người học được trang bị kỹ năng sử dụng ngôn ngữ SQL để thiết lập mô hình dữ liệu, các ràng buộc toàn vẹn và truy vấn dữ liệu, có kỹ năng thiết kế cơ sở dữ liệu có dạng chuẩn phù hợp.

  1. Kiến trúc máy tính (Computer Architectures) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về kiến trúc, tổ chức và chức năng của các thành phần trong máy tính; các kiến trúc máy tính tiên tiến cũng sẽ được giới thiệu trong học phần này. Học phần sẽ giúp sinh viên hiểu và từng bước làm chủ các hệ thống máy tính.

  1. Hệ điều hành (Operating Systems) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về nguyên lý hoạt động của một hệ điều hành như quản lý tiến trình, đồng bộ hóa tiến trình, quản lý bộ nhớ và các thiết bị nhập xuất, tổ chức hệ thống file lưu trữ. Trên cơ sở này người học có thể tối ưu hóa và lập trình điều khiển hệ thống.

  1. Kỹ thuật đồ họa (Computer Technical Graphics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về các giải thuật vẽ và tô các hình cơ bản, các công cụ toán học trong lập trình đồ họa, giúp người học nắm vững các nguyên lý mô phỏng các vật thể. Với kiến thức được trang bị, người học có thể thiết kế được các vật thể lên màn hình đồ họa.

  1. Mạng máy tính (Computer Networks) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về mạng máy tính đa năng và những nguyên lý cơ bản của mạng máy tính thông qua những mô hình tham chiếu và bộ giao thức nổi tiếng (OSI, TCP/IP). Các đặc tính của Tầng Vật lý, tầng Liên kết dữ liệu, tầng Mạng, tầng Vận chuyển và tầng Ứng dụng sẽ được đề cập chi tiết qua mỗi chương. Kỹ thuật và các chuẩn phổ biến cho mạng cục bộ (LAN) sẽ được nhấn mạnh. Sau khi hoàn tất học phần sinh viên sẽ có khả năng cài đặt, vận hành các hệ thống mạng vừa và nhỏ.

  1. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin (Systems Analysis and Design)

3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về các khái niệm phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý, cung cấp một cách nhìn hệ thống dưới ba góc độ:

Các mức nhận thức: Mức quan niệm, mức logic, mức vật lý.

Các thành phần: Dữ liệu, xử lý, bộ xử lý, sự truyền thông, con người.

Các bước phát triển: Phân tích, thiết kế, thực hiện.

Sau khi hoàn tất học phần sinh viên sẽ có tầm nhìn hệ thống thông tin dưới góc độ của người phân tích và thiết kế hệ thống, hiểu được quy trình phát triển hệ thống và nắm được những kỹ thuật cần thiết cho quá trình phân tích thiết kế và cài đặt hệ thống.



  1. Thống kê máy tính (Computational Statistics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về phương pháp luận, các công cụ toán học và khoa học máy tính phục vụ cho việc xử lý số liệu bằng máy tính điện tử. Người học được trang bị phương pháp, kỹ năng thu thập, phân tích số liệu đưa ra các dự đoán hỗ trợ quyết định dựa vào các phần mềm xử lý thống kê chuyên dụng tiên tiến

  1. Phân tích thiết kế thuật toán(Analysis and Design of Algorithms) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức để có thể phân tích và thiết kế thuật toán đạt hiệu quả tối ưu về mặt thời gian thực hiện và bộ nhớ sử dụng. Các nội dung giảng dạy: độ phức tạp thuật toán, các thuật toán tìm kiếm, phương pháp quy hoạch động, phương pháp tham lam, các cấu trúc dữ liệu nâng cao.

  1. Lập trình hợp ngữ (Assembly Programming) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về ngôn ngữ lập trình cấp thấp để có thể thấy được tầm quan trọng và sự khác biệt giữa ngôn ngữ lập trình cấp cao và ngôn ngữ lập trình cấp thấp. Đồng thời giúp sinh viên củng cố lại kiến thức về Cấu trúc máy tính và Lý thuyết Hệ điều hành. Học phần này giúp cho sinh viên viết được các chương trình điều khiển hệ thống bằng Hợp ngữ (Assembly).

  1. Đồ họa ứng dụng (Applied Graphics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về các công cụ trợ giúp sáng tạo ra các sản phẩm ảnh nghệ thuật, và nắm được các kiến thức về hệ thống màu sắc và mỹ thuật. Với kiến thức được trang bị, người học có thể sử dụng trong việc thiết kế mẫu, xây dựng website…

  1. Xử lý ảnh (Image Processing) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về phương pháp xử lý ảnh số, về cấu hình của một hệ thống xử lý ảnh và ý nghĩa của ứng dụng xử lý ảnh trong nhiều lĩnh vực. Học phần xử lý ảnh đòi hỏi kiến thức tương đối tổng hợp của nhiều lĩnh vực như: Hệ thống tin học, lý thuyết thông tin, xử lý tín hiệu số, lý thuyết thống kê, đồ hoạ, nhận dạng, quang học, điện tử. Kết thúc học phần, người học có thể vận dụng kiến thức trong các lĩnh vực: xử lý làm rõ ảnh, nhận dạng ảnh, xây dựng hệ thống thông tin ảnh số.

  1. Lập trình cơ sở dữ liệu với C# (C# Programming Language) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về ngôn ngữ lập trình C#, phương pháp lập trình hướng đối tượng với C#, đồng thời nghiên cứu môi trường phát triển tích hợp của C# trong bộ phát triển ứng dụng Visual Studio.Net. Trên cơ sở đó, học phần giúp người học xây dựng các ứng dụng trên máy đơn, trên mạng LAN và Internet. 

  1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems) 2 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về các thành phần của một hệ QTCSDL và chức năng của chúng, các cơ chế quản lý truy xuất đồng thời, an toàn và khôi phục dữ liệu sau sự cố, tối ưu hóa câu hỏi cũng như các cấu trúc tổ chức lưu và các phương thức truy xuất tương ứng. Mỗi nội dung trình bày giải pháp cài đặt cụ thể của chúng trên hệ QTCSDL thương mại SQL-Server.

  1. Thiết kế và lập trình Web (Web designing and programming) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kỹ năng tổng hợp các kiến thức về lập trình hướng đối tượng, cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế hệ thống, đồng thời tiếp cận môi trường phát triển các ứng dụng web trên nền tảng .NET để xây dựng một ứng dụng web cụ thể. Người học cũng sẽ được trang bị các kiến thức nền tảng thiết kế và lập trình cơ sở dữ liệu, xây dựng các lớp xử lý trên nền tảng .NET nhằm thực hiện các chức năng thêm, xóa, sửa, thống kê thông tin trong cơ sở dữ liệu trực tiếp từ website.

  1. Quản trị mạng (Network Administration) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức nền tảng về quản trị mạng: các hệ thống quản trị mạng, các mô hình và cách thức giám sát, điều khiển và tổ chức quản trị mạng. Người học sẽ được trang bị kiến thức, kỹ năng để phát hiện, xử lý các lỗi mạng thường gặp trên thực tế nhằm phục vụ cho công việc khai thác, duy trì và quản trị hệ thống mạng an toàn và hiệu quả.

  1. Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence) 3 TC

Học phần trang bị cho người học một số khái niệm và kỹ thuật cơ bản của trí tuệ nhân tạo trong việc tìm kiếm và giải quyết vấn đề, đặc biệt là phương pháp heuristic. Kết thúc học phần, người học có thể giải quyết các ứng dụng tối ưu sử dụng phương pháp tìm kiếm, ứng dụng suy diễn tự động đơn giản và phương pháp phân tích dữ liệu đơn giản sử dụng kỹ thuật học máy.

  1. Hệ điều hành LINUX (Linux Operating System) 3 TC

Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản và cách thức tiếp cận hệ điều hành mã nguồn mở GNU - Linux. Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để có thể sử dụng thành thạo các chức năng cơ bản (tập lệnh cơ bản trên Linux, quản lý tài khoản và phân quyền trong hệ thống, một số tiện ích hữu dụng trên Linux), phân tích ưu, nhược điểm của hệ điều hành mã nguồn mở và đóng.

  1. Lập trình ứng dụng với Java (Applied Java Programming) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về lập trình bằng ngôn ngữ Java: những khái niệm cơ sở, các lệnh điều khiển, cách xây dựng, tổ chức lớp các đối tượng trong các chương trình ứng dụng viết bằng ngôn ngữ Java. Người học sẽ được trang bị cách tiếp cận lập trình hướng đối tượng và cách thức thể hiện nó với Java. Cơ chế xử lý ngoại lệ, lập trình giao diện người dùng đồ họa (GUI) và cơ bản về lập trình client/server cũng sẽ được cung cấp trong học phần này. Kết thúc môn học sinh viên sẽ có khả năng cài đặt các chương trình ứng dụng độc lập/standalone hoặc ứng dụng client/server trên môi trường Internet.

  1. Thực tập ngành (Occupation Practicum) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kỹ năng tổng hợp các kiến thức cơ sở, sử dụng các kiến thức này để xây dụng một ứng dụng cụ thể.

  1. Công nghệ phần mềm (Software Engineering) 3 TC

Học phần nhằm giúp người học hình dung được bức tranh tổng thể về ngành công nghệ phần mềm, bao gồm: quy trình phát triển phần mềm, ý nghĩa và mối quan liên hệ của từng công đoạn phát triển, cách thức trình bày tài liệu, vai trò của từng người trong qui trình pháp triển. Với kiến thức được trang bị, người học có thể vận dụng những kỹ thuật cần thiết cho quá trình phân tích thiết kế, cài đặt và vận hành một hệ thống phần mềm.

  1. Phân tích thiết kế hướng đối tượng UML (UML Analysis and Design) 4 TC

Học phần này nhằm trang bị cho người học kỹ năng phân tích và thiết kế một hệ thống theo hướng đối tượng sử dụng các mô hình UML, bao gồm: phương pháp và quy trình phân tích, thiết kế hệ thống hướng đối tượng, sử dụng các mô hình UML trong quá trình phân tích thiết kế.

Sau khi hoàn thành học phần này, người học có thể vận dụng phương pháp UML trong qui trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, sử dụng công cụ Rational Rose để thiết kế các mô hình UML, đồng thời có thêm kỹ năng làm việc theo nhóm và cách trình bày một tài liệu phân tích hệ thống trong một dự án phần mềm.



  1.  Quản lý dự án phần mềm (Software Project Management) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ thuật cơ bản trong lĩnh vực quản lý dự án của một công ty phần mềm như: Lập kế hoạch cho dự án, ước lượng chi phí, quan sát quá trình phát triển dự án.

Với kiến thức được trang bị, người học có thể phát triển năng lực xây dựng kế hoạch, giám sát, kiểm soát thay đổi trong quá trình triển khai các dự án phần mềm; Phát triển năng lực trình bày, báo cáo kết quả dự án; Làm quen với phần mềm quản lý dự án và vận dụng vào trong việc ước lượng giá phần mềm, lên lịch biểu, phân công nhân sự.



  1. Mẫu thiết kế (Design Patterns) 3 TC

Học phần trang bị cho người học các khái niệm cơ bản, các nguyên lý hướng đối tượng, các mẫu thiết kế được áp dụng trong phát triển phần mềm nhằm xây dựng một phần mềm linh động, có thể tái sử dụng, dễ bảo trì, đáp ứng được với các yêu cầu thay đổi. Kết thúc học phần, người học có thể vận dụng các mẫu thiết kế chính vào việc chọn ra mẫu thiết kế tương ứng, phù hợp cho một vấn đề thiết kế cụ thể.

  1. Kiểm thử phần mềm (Software Testing) 2 TC

Học phần nhằm giúp người học củng cố những kiến thức cơ bản để thực hiện tốt công việc kiểm thử phần mềm đồng thời hướng dẫn những phương pháp, kỹ thuật cho việc kiểm thứ phần mềm. Ngoài ra học phần cũng giới thiệu những chuẩn về chất lượng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, và đặc biệt trong ngành công nghệ phần mềm. Những kiến thức đạt được sẽ tạo nền tảng cho người học có thể xây dựng được phần mềm có chất lương cao, có tính hoàn thiện trong các sản phẩm.

  1. An toàn mạng (Network Security) 3 TC

Học phần trang bị cho người học các khái niệm về an toàn, an ninh mạng; các phương pháp mật mã, xác thực thông điệp, chữ ký điện tử và giao thức xác thực sẽ được giới thiệu; kiến thức về an ninh hệ thống, an ninh trong mạng IP, an ninh trong các dịch vụ Internet, tường lửa/firewall sẽ được trang bị; cách thức tấn công cũng như các phương thức dùng để bảo vệ hệ thống mạng sẽ được cung cấp nhằm trang bị cho sinh viên khả năng bảo vệ an toàn cho các hệ thống mạng doanh nghiệp vừa và nhỏ.

  1. Thiết kế và cài đặt mạng (Network Design & Implement) 4 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về công nghệ mạng cục bộ (LAN) phổ biến dựa trên bộ chuẩn IEEE 802. Nhấn mạnh các cân nhắc thiết yếu cho việc xây dựng LAN; các mục tiêu và kỹ thuật thiết kế cấu hình mạng, địa chỉ, hướng hiệu suất, hướng tin cậy; các chính sách hướng an toàn mạng và các cân nhắc khi “chạy” cáp. Học phần này giúp sinh viên có khả năng phân tích, thiết kế, cài đặt, vận hành và nâng cấp các hệ thống mạng với quy mô vừa và nhỏ.

  1. Lập trình mạng (Network Programming) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức nền tảng của lập trình mạng và các kỹ năng cần thiết để thiết kế và cài đặt các ứng dụng mạng và các chuẩn ở mức ứng dụng dựa trên mô hình Client/Server, có sử dụng các giao tiếp chương trình dựa trên Sockets. Kết thúc học phần, sinh viên có thể viết các chương trình ứng dụng mạng với giao thức tầng Ứng dụng tự thiết kế.

  1. Đánh giá hiệu năng mạng (Evaluation of Network Performance) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về độ đo hiệu năng mạng, các phương pháp đánh giá hiệu năng mạng: Phương pháp giải tích, Phương pháp đo lường, Phương pháp mô phỏng. Ngoài ra sinh viên còn được thực hành đánh giá hiệu năng trên hệ thống mạng theo công nghệ của Cisco. Qua học phần này sinh viên có thể áp dụng kiến thức, kỹ năng được cung cấp để đánh giá hiệu năng các hệ thống mạng và đưa ra các hướng giải quyết nhằm nâng cao sự hiệu quả của hệ thống.

  1. Truyền thông đa phương tiện (Multimedia Communications) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức tiếp cận quá trình giao tiếp giữa các đối tượng trong các môi trường ứng dụng tích hợp ký tự, âm thanh, hình ảnh, phim…; các xử lý thông tin đa phương tiện, kiến trúc truyền thông đa phương tiện, các mạng truyền thông đa phương tiện tốc độ cao... sẽ được cung cấp nhằm giúp sinh viên có thể hiểu và triển khai các ứng dụng đa phương tiện trên nền Internet.

  1. Công nghệ XML và ứng dụng (XML and Applications) 3 TC

Học phần trang bị cho người học các kiến thức về dữ liệu bán cấu trúc XML như: dữ liệu XML, lược đồ dữ liệu XML Schema, truy vấn dữ liệu XPath, XQuery, xử lý dữ liệu XSLT. Kiểu dữ liệu XML trong cơ sở dữ liệu quan hệ và một số ứng dụng sử dụng XML. Trên cơ sở đó người học có kỹ năng lập trình xử lý dữ liệu XML.

  1. Hệ cơ sở dữ liệu phân tán (Distributed Database Systems) 3 TC

Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nguyên lý hoạt động một hệ phân tán, như cách tổ chức hệ thống phân tán, phân mảnh dữ liệu, tối ưu hoá truy vấn, các mức trong suốt. Trên cơ sở các kiến thức được trang bị, người học có thể sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán như Oracle, DB2, ... để thiết kế cơ sở dữ liệu cho các hệ thống thông tin phân tán.

  1. Khai phá dữ liệu (Data Mining) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về vấn đề kho dữ liệu và khai phá dữ liệu, rút trích tri thức từ các dữ liệu thô ban đầu. Các phương pháp tiền xử lý dữ liệu, tổ chức và xử lý dữ liệu đa chiều và kỹ thuật OLAP, các phương pháp khai phá dữ liệu như luật kết hợp, phân cụm, phân lớp và dự đoán…

  1. An toàn bảo mật hệ thống thông tin (Information Security) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kiến thức về những cơ chế, mô hình và kỹ thuật để giữ bí mật, bảo đảm tính toàn vẹn và sẵn sàng trong các hệ thống thông tin. Những chủ đề chính bao gồm các phương pháp bảo vệ dữ liệu: Cơ bản về mã hoá, thiết kế bảo mật cơ sở dữ liệu, kiểm soát dòng thông tin, kiểm định… Người học có kỹ năng ứng dụng các kỹ thuật bảo mật vào các hệ thống thông tin.

  1. Công nghệ Web và dịch vụ trực tuyến (Web technologies and online services) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về các công nghệ và dịch vụ Web hiện đại ngày nay như HTML, CSS, Ajax, RIA, CMS… các dịch vụ SMS, thanh toán trực tuyến, quảng cáo... Người học có kỹ năng xây dựng các ứng dụng web sử dụng các công nghệ và dịch vụ trên.

  1. Hệ thống thông tin địa lý (Geography Information System) 3 TC

Học phần trang bị cho người học các khái niệm cơ bản về GIS, các phương pháp thu thập và số hóa dữ liệu không gian, cách lưu trữ dữ liệu địa lý trong tập tin, vấn để tích hợp GIS và Web. Các mô hình tính toán và Internet, các giải pháp xây dựng hệ GIS trên cơ sở Web.

  1. Phát triển phần mềm mã nguồn mở (Open source software development) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức về các phần mềm mã nguồn mở như: Công nghệ PHP, MySQL và Apache. Kết thúc học phần, người học có thể tự mình phát triển các “Trang tin điện tử” và triển khai ứng dụng trên Internet bằng các phần mềm mã nguồn mở.

  1. Thực tập tổng hợp (General Practicum) 3 TC

Học phần trang bị cho người học kỹ năng tổng hợp các kiến thức chuyên ngành, sử dụng các kiến thức này để xây dụng một ứng dụng cụ thể.


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương