Từ kết quả khảo sát ta thấy, ở trong nền đã chọn các ion có nồng độ đã chọn để khảo sát không gây ảnh hưởng đến cường độ vạch phổ của các nguyên tố phân tích. 3.4. Phương pháp đường chuẩn đối với phép đo GF – AAS 3.4.1. Khảo sát xác định khoảng tuyến tính
Trong phép đo phổ hấp thụ nguyên tử tín hiệu hấp thụ của vạch phổ phụ thuộc vào nồng độ của nguyên tố phân tích và được xác định theo phương trình sau:
A= K. Cb
A: Cường độ vạch phổ hấp thụ
K: Hằng số thực nghiệm
C: Nồng độ của nguyên tố trong mẫu đo phổ
b: Hằng số bản chất (0
Trong một khoảng nồng độ nhất định thì b=1, mối quan hệ giữa A và C là tuyến tính theo phương trình dạng y= ax. Khoảng nồng độ này được gọi là khoảng tuyến tính của phép đo. Đối với các nguyên tố khác nhau thì giá trị khoảng tuyến tính khác nhau và phụ thuộc vào kĩ thuật đo.
Để xác định khoảng tuyến tính của As,Cd, Pb chúng tôi tiến hành pha dãy mẫu chuẩn, có nồng độ Cd trong khoảng 1- 9 ppb, Pb có nồng độ từ 10 – 90 ppb và As có nồng độ từ 5 – 45ppb trong HNO32% , Mg(NO3)2 0,01%, sau đó đo phổ lặp lại 3 lần. Kết quả thu được như sau:
Bảng 27: Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của As, Cd, Pb
Cd
|
Pb
|
As
|
Nồng độ
|
Abs- TB
|
%RSD
|
Nồng độ
|
Abs- TB
|
%RSD
|
Nồng độ
|
Abs- TB
|
%RSD
|
1
|
0,1683
|
0,55
|
10
|
0,2564
|
035
|
5
|
0,0225
|
1,13
|
2
|
0,3446
|
0,24
|
20
|
0,4718
|
0,25
|
10
|
0,0478
|
0,98
|
3
|
0,5071
|
0,72
|
30
|
0,6403
|
0,58
|
15
|
0,0679
|
1,65
|
4
|
0,6572
|
1,03
|
40
|
0,8162
|
0,22
|
20
|
0,0916
|
1,54
|
5
|
0,8358
|
0,65
|
50
|
1,0145
|
0,25
|
25
|
0,1157
|
1,04
|
6
|
0,9814
|
0,44
|
60
|
1,1811
|
0,86
|
30
|
0,1349
|
0,91
|
7
|
1,0963
|
1,12
|
70
|
1,2627
|
1,25
|
35
|
0,1451
|
0,76
|
8
|
1,1485
|
0,97
|
80
|
1,3124
|
0,76
|
40
|
0,1536
|
0,54
|
9
|
1,12067
|
0,72
|
90
|
1,3406
|
1,18
|
45
|
0,1562
|
0,76
|
Hình 6: Đồ thị khảo sát khoảng tuyến tính của As
Từ đồ thị ta thấy khoảng tuyến tính của As từ 2.5 ppb đến 30 ppb
Hình 7: Đồ thị khảo sát khoảng tuyến tính của Cd
Từ đồ thị ta thấy khoảng tuyến tính của Cd là từ 0,5 – 6 ppb.
Hình 8: Đồ thị khảo sát khoảng tuyến tính của Pb
Từ đồ thị ta thấy khoảng tuyến tính của Pb là từ 5 – 60 ppb.
3.4.2. Xây dựng đường chuẩn, xác định giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng.
Bảng 28: Kết quả đường chuẩn Cd, Pb
Cd
|
Pb
|
Nồng độ
|
Abs- TB
|
%RSD
|
Nồng độ
|
Abs- TB
|
%RSD
|
0,5
|
0,0942
|
1,10
|
5
|
0,1372
|
0,85
|
1
|
0,1681
|
0,92
|
10
|
0,2401
|
1,03
|
2
|
0,3457
|
0,76
|
20
|
0,4358
|
0,95
|
3
|
0,5101
|
0,89
|
30
|
0,6503
|
1,01
|
4
|
0,6615
|
0,64
|
40
|
0,8562
|
0,83
|
5
|
0,8373
|
0,91
|
50
|
1,0446
|
1,03
|
6
|
0,9872
|
0,75
|
60
|
1,2711
|
1,12
|
Hình 9: Đồ thị đường chuẩn của As
Phương trình hồi quy đầy đủ của đường chuẩn As có dạng Y = A + B. X được viết như sau:
Ai = (A ±ΔA) + (B ± ΔB) . CAs
Trong đó: Ai là nồng độ hấp thụ của chất i
CAs là nồng độ As (ppb)
Tra bảng ta được giá trị t(0,95;6) = 1,94
ΔA = t (0,95;6) . SA = 1,94× 0,0010 = 0,002
ΔB = t (0,95;6) . SB = 1,94× 5,73 × 10-5 = 0,0004
Vậy phương trình hồi quy đầy đủ của đường chuẩn As là:
Ai = (0,001±0,002) + (0,004± 0,0004). CAs
Giới hạn phát hiện As bằng phép đo GF – AAS theo đường chuẩn:
Giới hạn định lượng As bằng phép đo GF – AAS theo đường chuẩn:
Hình 10: Đường chuẩn Cd
ΔA = t (0,95;6) . SA = 1.94× 0.0053 = 0.010
ΔB = t (0,95;6) . SB = 1,94× 0,0012 = 0,023
Vậy phương trình hồi quy đầy đủ của đường chuẩn Cd là:
Ai = (0,013±0,010) + (0,164± 0,023). CCd
Giới hạn phát hiện Cd bằng phép đo GF – AAS theo đường chuẩn:
Giới hạn định lượng Pb bằng phép đo GF – AAS theo đường chuẩn:
Hình 11: Đường chuẩn của Pb
Ta có:
ΔA = t (0,95;6) . SA = 1.94× 0.0057 = 0.011
ΔB = t (0,95;6) . SB = 1,94 × 1,6 ×10-4 = 0,0003
Phương trình hồi quy đầy đủ đường chuẩn có dạng Y = A + B . X như sau:
Ai = (0,033±0,011) + (0,0205± 0,0003). CPb
Giới hạn phát hiện Pb bằng phép đo GF – AAS theo đường chuẩn:
Giới hạn định lượng Pb bằng phép đo GF – AAS theo đường chuẩn:
3.4.3. Đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo
Để kiểm tra tính ổn định và chính xác của phép đo ta pha 3 mẫu có nồng độ ở điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của đường chuẩn trong các điều kiện và thành phần giống như mẫu chuẩn. Thực hiện đo mỗi mẫu 7 lần.
Kết quả thí nghiệm được xử lý thống kê theo các công thức sau:
Độ lệch chuẩn:
Hệ số biến động:
Trong đó:
n : số lần phân tích lặp lại
Xi: Giá trị phân tích lần thứ i
: Giá trị trung bình của i lần phân tích
Chuẩn student:
μ: giá trị nồng độ thực (nồng pha ban đầu)
Với độ chính xác:
Bảng 29: Kết quả sai số và độ lặp lại của phép đo As
Nồng độ chuẩn bị (ppb)
|
2,5
|
15
|
30
|
Nồng độ
phát hiện
được qua các
lần đo
(ppb)
|
Lần 1
|
2,5037
|
15,0085
|
30,0245
|
Lần 2
|
2,5006
|
15,0254
|
30,0162
|
Lần 3
|
2,5067
|
15,0643
|
30,0237
|
Lần 4
|
2,5054
|
15,0342
|
30,0613
|
Lần 5
|
2,5115
|
15,0870
|
30,0489
|
Lần 6
|
2,5104
|
15,0675
|
30,0549
|
Lần 7
|
2,5072
|
15,0432
|
30,0377
|
Giá trị nồng độ trung bình ()
|
2,5065
|
15,0471
|
30,0380
|
Độ lệch chuẩn (S)
|
0,0038
|
0,0272
|
0,0174
|
Hệ số biến động (%RSD)
|
0,15
|
0,18
|
0,06
|
Chẩn student (t)
|
1,71
|
1,72
|
2,18
|
Độ chính xác
|
2,5 ×10-3
|
1,7×10-2
|
1,4 × 10-2
|
Bảng 30: Kết quả sai số và độ lặp lại của phép đo Cd
Nồng độ chuẩn bị (ppb)
|
0.5
|
3.0
|
6,0
|
Nồng độ
phát hiện
được qua các
lần đo
(ppb)
|
Lần 1
|
0.5106
|
3.0482
|
6,0455
|
Lần 2
|
0.5037
|
3.0786
|
6,1047
|
Lần 3
|
0,5016
|
30026
|
6,0053
|
Lần 4
|
0,5103
|
3,0340
|
6,0346
|
Lần 5
|
0,5109
|
3,0177
|
6,0872
|
Lần 6
|
0,5080
|
3,0620
|
6,0135
|
Lần 7
|
0,5114
|
3,0591
|
6,0450
|
Giá trị nồng độ trung bình ()
|
0,5081
|
3,0432
|
6,0450
|
Độ lệch chuẩn (S)
|
0,0039
|
0,0267
|
0,0375
|
Hệ số biến động (%RSD)
|
0,76
|
0,87
|
0,62
|
Chẩn student (t)
|
2,07
|
1,62
|
1,20
|
Độ chính xác
|
3,1×10-3
|
1,6 ×10-2
|
1,7×10-2
|
Bảng 31: Kết quả sai số và độ lặp lại của phép đo Pb
Nồng độ chuẩn bị (ppb)
|
5
|
30
|
60
|
Nồng độ
phát hiện
được qua các
lần đo
(ppb)
|
Lần 1
|
5,0287
|
30.0463
|
60.0250
|
Lần 2
|
5,0134
|
30,0652
|
60,0145
|
Lần 3
|
5,0087
|
30,0674
|
60,0749
|
Lần 4
|
5,0184
|
30,0108
|
60,0364
|
Lần 5
|
5,0432
|
30,0247
|
60,0451
|
Lần 6
|
5,0318
|
30,0876
|
60,0378
|
Lần 7
|
5,0636
|
30,0182
|
60,0543
|
Giá trị nồng độ trung bình ()
|
5,0297
|
30,0460
|
60,0410
|
Độ lệch chuẩn (S)
|
0,0191
|
0,0289
|
0,0197
|
Hệ số biến động (%RSD)
|
0,51
|
0,09
|
0,03
|
Chẩn student (t)
|
1,60
|
1,59
|
2,08
|
Độ chính xác
|
1,2×10-2
|
4,6×10-2
|
4,1×10-2
|
So sánh ttính với ttra bảng (0,95; 6) = 2,447 ta thấy ttính < ttra bảng do đó các giá trị thu được không mắc sai số hệ thống
Từ các kết quả thu được ta thấy phép đo có độ lặp lại tốt, phương pháp GF – AAS đã được chuẩn hóa để xác định As, Pb, Cd độ chính xác tương đối cao.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |