Chương I những quy đỊnh chung 8


Chương VI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN



tải về 0.91 Mb.
trang6/14
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích0.91 Mb.
#11623
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

Chương VI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

Điều 59. Đất được tham gia thị trường bất động sản


1. Đất mà tài sản gắn liền với đất và QSDđất được tham gia thị trường bất động sản bao gồm:
a) Đất sản xuất nông nghiệp, đất rừng sản xuất không phải là rừng tự nhiên được Nhà nước giao không thu tiền SD đất đối với HGĐ, cá nhân;
b) Đất nông nghiệp do HGĐ, cá nhân đang SD ổn định vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối đã được Nhà nước công nhận QSDđất;
c) Đất nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền SD đất đối với tổ chức kinh tế, người VN định cư ở nước ngoài;
d) Đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;  
đ) Đất ở được Nhà nước giao cho HGĐ, cá nhân để làm nhà ở; đất ở được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, người VN định cư ở nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; đất ở được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở;
e) Đất ở do HGĐ, cá nhân đang SD vào mục đích làm nhà ở đã được Nhà nước công nhận QSDđất;
g) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất SD vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được Nhà nước giao có thu tiền SD đất đối với tổ chức kinh tế, HGĐ, cá nhân, người VN định cư ở nước ngoài;
h) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất SD vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
i) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất SD vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh do HGĐ, cá nhân, tổ chức kinh tế đang SD đã được Nhà nước công nhận QSDđất.
2. Đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm mà tài sản gắn liền với đất được tham gia thị trường bất động sản bao gồm:
a) Đất trồng cây lâu năm có vườn cây, đất rừng sản xuất có rừng, đất làm muối và đất nuôi trồng thuỷ sản đã đầu tư hạ tầng;
b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất SD vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh mà đã đầu tư hạ tầng hoặc có công trình gắn liền với đất.
3. Người nhận tài sản gắn liền với đất thuộc T.hợp quy định tại khoản 2 Điều này được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn còn lại của hợp đồng thuê đất đã ký kết.
4. Khi hết thời hạn SD đất, người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDđất; người nhận QSDđất từ người khác quy định tại khoản 1 Điều này; người nhận tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước từ người khác quy định tại khoản 2 Điều này nếu có nhu cầu gia hạn SD đất thì đều được xem xét gia hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của NĐ này.

Điều 60. Nội dung hoạt động của thị trường QSDđất trong thị trường bất động sản


Nội dung hoạt động của thị trường QSDđất trong thị trường bất động sản bao gồm:
1. Nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền SD đất cho HGĐ, cá nhân.
2. Nhà nước giao đất có thu tiền SD đất, cho thuê đất thông qua đấu giá hoặc theo giá do Nhà nước quy định.
3. HGĐ, cá nhân chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSDđất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất.
4. Tổ chức kinh tế, người VN định cư ở nước ngoài chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại QSDđất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất.
5. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài cho thuê, cho thuê lại QSDđất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất
6. Tổ chức kinh tế, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, cơ sở sản xuất kinh doanh, kết cấu hạ tầng.
7. HGĐ, cá nhân, tổ chức kinh tế, người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài bán, cho thuê, tặng cho tài sản gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất; cá nhân, người VN định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài để thừa kế tài sản gắn liền với đất.
8. Người VN định cư ở nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật Đất đai mua nhà ở gắn liền với QSDđất ở; được tặng cho, nhận thừa kế QSDđất và tài sản gắn liền với đất.
9. Tổ chức sự nghiệp, tổ chức kinh tế được phép hoạt động các dịch vụ hỗ trợ thị trường bất động sản về ĐK QSDđất, ĐK giao dịch bảo đảm, đo đạc lập BĐĐC; cung cấp thông tin đất đai, giới thiệu địa điểm đầu tư; định giá và thẩm định giá đất, bất động sản; nhận thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất, bất động sản; tổ chức sàn giao dịch về QSDđất, bất động sản; đấu giá QSDđất, bất động sản, đấu thầu dự án có SD đất; chứng khoán bất động sản.

Điều 61. Các T.hợp đấu giá và không đấu giá QSDđất 


1. Đấu giá QSDđất được áp dụng khi Nhà nước giao đất có thu tiền SD đất, cho thuê đất hoặc khi thi hành án, thu hồi nợ có liên quan đến QSDđất, trừ các T.hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Không đấu giá QSDđất được áp dụng khi Nhà nước giao đất có thu tiền SD đất, cho thuê đất hoặc khi thi hành án, thu hồi nợ có liên quan đến QSDđất trong các T.hợp sau:
a) Các T.hợp SD đất quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật Đất đai;
b) T.hợp tổ chức kinh tế chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền SD đất;
c) T.hợp người SD đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích SD đất;
d) T.hợp đất đưa ra đấu giá mà không có người tham gia hoặc đấu giá không thành.

Điều 62. Đấu giá QSDđất, đấu thầu dự án có SD đất đối với quỹ đất được SD để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng


1. Việc SD quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được thực hiện theo một trong hai hình thức sau:
a) Đấu giá QSDđất tạo nguồn vốn bằng tiền để SD trực tiếp cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
b) Đấu thầu xây dựng công trình và đấu giá QSDđất để tạo vốn xây dựng công trình đó trong cùng một gói thầu. 
2. T.hợp SD hình thức đấu giá QSDđất tạo nguồn vốn bằng tiền để SD trực tiếp cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Việc đấu giá QSDđất và đấu thầu xây dựng công trình được tiến hành độc lập;
b) UBND tỉnh, TP. trực thuộc TW. phải xác định rõ mục đích và cơ cấu SD đất đối với đất đưa ra đấu giá.
3. T.hợp SD hình thức đấu thầu xây dựng công trình và đấu giá QSDđất để tạo vốn xây dựng công trình đó trong cùng một gói thầu thì được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Thang điểm để chấm thầu xây dựng công trình và thang điểm để chấm đấu giá QSDđất được xây dựng riêng;   
b) UBND tỉnh, TP. trực thuộc TW. phải xác định rõ mục đích và cơ cấu SD đất đối với đất đưa ra đấu giá;
c) Khi SD đất trúng đấu giá, người trúng đấu giá phải lập dự án và dự án phải được UBND tỉnh, TP. trực thuộc TW. xét duyệt. 
4. Trình tự, thủ tục đấu giá QSDđất, đấu thầu công trình có SD đất được thực hiện theo quy chế do Thủ tướng CP ban hành.
5. Hàng năm, UBND tỉnh, TP. trực thuộc TW. lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua danh mục các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được SD quỹ đất để tạo vốn và DT khu đất được SD để tạo vốn thực hiện các dự án đó.

Điều 63. QSDđất của DNNN khi cổ phần hoá


1. QSDđất của DNNN do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhận QSDđất là tài sản của Nhà nước tại doanh nghiệp phải được tính giá trị vào giá trị tài sản doanh nghiệp khi cổ phần hoá.
2. Giá trị QSDđất được xác định để đưa vào giá trị tài sản doanh nghiệp khi cổ phần hoá phải sát với giá chuyển nhượng QSDđất thực tế trên thị trường nhưng không thấp hơn giá đất do UBND tỉnh, TP. trực thuộc TW. quy định tại thời điểm cổ phần hoá.
3. Khi cổ phần hoá DNNN, UBND tỉnh, TP. trực thuộc TW. có trách nhiệm rà soát lại quỹ đất doanh nghiệp đang SD, xử lý và cấp GCN QSDđất theo quy định tại Điều 49 và Điều 52 của NĐ này.

Điều 64. Đăng ký các giao dịch bảo đảm về QSDđất


1. ĐK giao dịch bảo đảm về QSDđất gồm các T.hợp sau:
a) ĐK thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất;
b) ĐK thay đổi nội dung đã ĐK thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất;
c) ĐK sửa chữa sai sót trong nội dung ĐK thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất;
d) ĐK huỷ hoặc xoá kết quả ĐK thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất;
đ) ĐK kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất.
2. Người yêu cầu ĐK là một trong các đối tượng sau:
a) Bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp bằng QSDđất;
b) Bên bảo lãnh hoặc bên nhận bảo lãnh bằng QSDđất;
c) Bên thế chấp mới hoặc bên nhận thế chấp mới trong T.hợp thay đổi một trong các bên quy định tại điểm a khoản này;
d) Bên bảo lãnh mới hoặc bên nhận bảo lãnh mới trong T.hợp thay đổi một trong các bên quy định tại điểm b khoản này;
đ) Người được một trong các bên tham gia hợp đồng thế chấp, bảo lãnh  uỷ quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.
3. Cơ quan thực hiện ĐK giao dịch bảo đảm về QSDđất là Văn phòng ĐK QSDđất.
4. Nguyên tắc ĐK giao dịch bảo đảm về QSDđất được quy định như sau:
a) Các ĐK giao dịch bảo đảm về QSDđất được ĐK theo nội dung trong đơn và hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng bảo lãnh.
Các bên tham gia hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng bảo lãnh phải chịu trách nhiệm về nội dung ĐK;
b) Cơ quan thực hiện ĐK phải ĐK chính xác theo đúng nội dung đơn và hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng bảo lãnh;
c) ĐK giao dịch bảo đảm về QSDđất được ghi nhận trong hồ sơ địa chính và trên GCN QSDđất mà không cấp GCN khác về ĐK giao dịch bảo đảm;
d) Thông tin về ĐK giao dịch bảo đảm về QSDđất được cung cấp cho mọi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
đ) Việc ĐK giao dịch bảo đảm về QSDđất có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
5. Giá trị QSDđất trong giao dịch bảo đảm được xác định theo quy định sau:
a) Giá trị QSDđất trong T.hợp HGĐ, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền SD đất thì được xác định theo giá đất do UBND tỉnh, TP. trực thuộc TW. quy định mà không khấu trừ giá trị QSDđất đối với thời gian đã SD;
b) Giá trị QSDđất đối với T.hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này thì do các bên tham gia giao dịch bảo đảm thoả thuận.
6. Người yêu cầu ĐK, người yêu cầu cung cấp thông tin về ĐK giao dịch bảo đảm về QSDđất phải nộp phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều 65. Xử lý QSDđất đang cho thuê, đang thế chấp, bảo lãnh, góp vốn khi Nhà nước thu hồi đất 


1. Đất đang cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn mà Nhà nước thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật Đất đai thì hợp đồng thuê đất, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng góp vốn bằng QSDđất bị chấm dứt. Bên thuê đất, bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh, bên nhận góp vốn được người bị thu hồi đất bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.

2. Đất đang cho thuê, góp vốn bằng QSDđất không hình thành pháp nhân mới mà thuộc T.hợp bị thu hồi theo quy định tại các khoản 3, 4, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai thì hợp đồng thuê đất, hợp đồng góp vốn bằng QSDđất bị chấm dứt và việc thu hồi đất thực hiện theo quy định sau:

a) T.hợp bên cho thuê đất, bên góp vốn bằng QSDđất là người gây ra hành vi vi phạm pháp luật về đất đai thì Nhà nước thu hồi đất. Bên cho thuê đất, bên góp vốn bằng QSDđất phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê đất, bên nhận góp vốn bằng QSDđất theo quy định của pháp luật về dân sự;

b) T.hợp bên thuê đất, bên nhận góp vốn bằng QSDđất là người gây ra hành vi vi phạm pháp luật về đất đai thì Nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất mà thu hồi giá trị QSDđất. Bên thuê đất, bên nhận góp vốn bằng QSDđất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương đương với giá trị QSDđất tính theo giá đất do UBND tỉnh, TP. trực thuộc TW. quy định tại thời điểm nộp tiền và phải bồi thường thiệt hại cho bên cho thuê đất, bên góp vốn bằng QSDđất theo quy định của pháp luật về dân sự.

3. Đất đang thế chấp, bảo lãnh bằng QSDđất mà thuộc T.hợp bị thu hồi theo quy định tại các khoản 3, 4, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai thì Nhà nước thu hồi đất; hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng QSDđất bị chấm dứt và việc hoàn trả khoản vay được xử lý theo quy định sau:

a) T.hợp thế chấp thì bên thế chấp phải hoàn trả khoản vay cho bên nhận thế chấp theo quy định của pháp luật về dân sự;

b) T.hợp bảo lãnh thì bên được bảo lãnh phải hoàn trả khoản vay cho bên nhận bảo lãnh theo hợp đồng tín dụng đã ký kết; nếu bên được bảo lãnh không có khả năng hoàn trả khoản vay thì bên bảo lãnh phải hoàn trả khoản vay cho bên nhận bảo lãnh theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Đất do người SD đất là cá nhân cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất không hình thành pháp nhân mới mà cá nhân đó chết nhưng không có người thừa kế thì Nhà nước thu hồi đất; hợp đồng thuê đất, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng góp vốn bằng QSDđất bị chấm dứt và QSDđất được giải quyết như sau:

a) T.hợp thuê đất thì bên thuê đất được Nhà nước cho thuê đất trong thời hạn còn lại của hợp đồng thuê đất đã ký kết;  

b) T.hợp góp vốn bằng QSDđất thì bên nhận góp vốn được tiếp tục SD đất trong thời hạn còn lại của hợp đồng góp vốn đã ký kết;

c) T.hợp thế chấp bằng QSDđất thì UBND đã cấp GCN QSDđất tổ chức đấu giá QSDđất để hoàn trả khoản vay cho bên nhận thế chấp theo hợp đồng thế chấp đã ký kết; nếu giá trị QSDđất đã thế chấp được xác định thông qua đấu giá nhỏ hơn khoản vay thì bên nhận thế chấp chỉ được nhận khoản tiền tương đương với giá trị QSDđất đã thế chấp;

d) T.hợp bảo lãnh bằng QSDđất thì bên được bảo lãnh phải hoàn trả khoản vay cho bên nhận bảo lãnh theo hợp đồng tín dụng đã ký kết; nếu bên được bảo lãnh không có khả năng hoàn trả khoản vay thì UBND đã cấp GCN QSDđất tổ chức đấu giá QSDđất để hoàn trả khoản vay cho bên nhận bảo lãnh theo hợp đồng bảo lãnh đã ký kết, nếu giá trị QSDđất đã bảo lãnh được xác định thông qua đấu giá nhỏ hơn khoản vay thì bên nhận bảo lãnh chỉ được nhận khoản tiền tương đương với giá trị QSDđất đã bảo lãnh.


Điều 66. Sàn giao dịch về QSDđất, tài sản gắn liền với đất


1. Sàn giao dịch về QSDđất, tài sản gắn liền với đất là nơi thực hiện các hoạt động sau:

a) Giới thiệu người có nhu cầu chuyển quyền hoặc nhận chuyển QSDđất, tài sản gắn liền với đất;

b) Giới thiệu người có nhu cầu thuê, cho thuê, cho thuê lại QSDđất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng QSDđất, tài sản gắn liền với đất;

c) Giới thiệu địa điểm đầu tư, cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch SD đất, giá đất, tình trạng pháp lý của QSDđất và tài sản gắn liền với đất, các thông tin khác về đất đai và tài sản gắn liền với đất;

d) Tổ chức phiên giao dịch về QSDđất, tài sản gắn liền với đất;

đ) Tổ chức đấu giá QSDđất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu.

2. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có ĐK kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, tư vấn dịch vụ trong quản lý, SD đất đai; dịch vụ bán đấu giá bất động sản được tổ chức sàn giao dịch về QSDđất, tài sản gắn liền với đất.

Điều 67. Quản lý dịch vụ cung cấp thông tin đất đai


1. Thông tin đất đai bao gồm thông tin về thửa đất, QSDđất, tài sản gắn liền với đất và tình trạng thực hiện các quyền của người SD đất được cung cấp công khai cho người có yêu cầu.

2. Văn phòng ĐK QSDđất là cơ quan duy nhất được cung cấp thông tin có giá trị pháp lý về thửa đất và người SD đất.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý dịch vụ cung cấp thông tin đất đai.   



tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương