Chương 3
ĐÁNH GIÁ KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BẮC HƯỚNG HÓA
3.1 Giá trị về bảo tồn
Tỉnh Quảng Trị hiện tại hai khu vực đang có diện tích rừng nguyên sinh lớn nhất và là trung tâm đa dạng sinh học có ý nghĩa quốc gia và quốc tế: Khu BTTN Đakrông và khu vực Bắc Hướng Hóa. Cả hai khu vực này đã được ghi trong chiến lược phát triển lâm nghiệp của tỉnh. Kết quả khảo sát bước đầu cho thấy rừng Bắc Hướng Hóa thể hiện những nét đặc trưng về bảo tồn như sau:
-
Là một phần của Vùng chim đặc hữu-Đất thấp Miền Trung Việt Nam theo các tiêu chí Quốc Tế;
-
Là một vùng chim quan trong theo các tiêu chí Quốc Tế bởi sự có mặt của các loài chim và thú đặc hữu; các loài thú lớn và linh trưởng đang bị đe dọa mang tính toàn cầu (Bảng 9& 10);
-
Là một trong ba khu bảo vệ duy nhất ở Việt Nam và Thế Giới có quần thể loài Gà lôi lam mào trắng (Phong Điền, Đakrông và Bắc Hướng Hóa);
-
Là một trong hai nơi duy nhất ở Việt Nam và Thế Giới có quần thể loài Voọc Hà tĩnh (Phong Nha-Kẻ Bàng và Bắc Hướng Hóa);
-
Là một trong số ít khu có tiềm năng bảo tồn quần thể loài thú lớn Saola đặc hữu của Việt Nam và Lào (Quảng Nam, Thừa Thiên Huế và Bắc Hướng Hóa).
Bảng 14 &15 là kết quả khảo sát bước đầu minh chứng một phần về ý nghĩa bảo tồn của khu vực rừng Bắc Hướng Hóa.
Bảng 14: So sánh các loài chim quý hiếm giữa Bắc Hướng Hóa với các khu bảo tồn ở Miền Trung
Loài
|
Tình trạng
|
BHH
|
KG
|
PNKB
|
PĐ-ĐR
|
BM
|
Loài bị đe doạ
|
|
|
|
|
|
|
Gà so Trung Bộ A. merlini
|
RSS
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Gà lôi mào trắng Lophura edwardi
|
RSS, EN
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Gà lôi Hà Tĩnh L. hatinhensis
|
RSS, EN
|
|
X
|
|
|
|
Gà lôi hông tía L. diardi
|
NT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Trĩ sao Rheinardia ocellata
|
RSS,VU
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
Bồng chanh rừng Alcedo hercules
|
NT
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
Gõ kiến đầu đỏ Picus rabieri
|
NT
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
Khướu mun Stachyris herberti
|
RSS, NT
|
|
|
X
|
X
|
|
Khướu mỏ dài Jabouilleia danjoui
|
RSS, NT
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
Loài gần bị đe doạ
|
|
|
|
|
|
|
Niệc hung Anorrhinus tickelli
|
NT
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Hồng hoàng Buceros bicornis
|
NT
|
X
|
|
|
|
|
Chích chạch má xám Macronous kelleyi
|
RSS
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
|
12
|
10
|
8
|
3
|
10
|
9
|
Ghi chú: BHH- Bắc Hướng Hóa, KG-Kẻ Gỗ, PNKB-Phong Nha Kẻ Bàng, PĐ-ĐR-Phong Điền Đakrông, BM-Bạch Mã. Tình trạng: RSS-loài có vùng phân bố hẹp, E (Endangered)-loại bị đe doạ nghiêm trọng, V (Vulnerable)-loài sắp bị đe doạ nghiêm trọng, NT (Near-Threatened)-loài gần bị đe doạ. X-ghi nhận.
Bảng 15: Tổng số loài có trong sách đỏ Việt Nam và Thế Giới
Ngành/Lớp
|
Số loài
|
SĐTG (IUCN)
|
SĐVN
|
Loài có giá trị bảo tồn
|
% loài có giá trị bảo tồn
|
Thú
|
42
|
11
|
11
|
12
|
28,6
|
Chim
|
171
|
9
|
12
|
18
|
10,5
|
Bò sát và Ếch nhái
|
61
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thực vật
|
920
|
23
|
17
|
32
|
3,5
|
Tổng
|
1194
|
43
|
40
|
62
|
5,5
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |