6.3 Giải pháp về vốn đầu tư và tiến độ thực hiện
Vốn đầu tư cho các chương trình quản lý, bảo vệ khu bảo tồn dự toán cho kế hoạch 5 năm, từ năm 2006 đến năm 2010.
Vốn đầu tư được xây dựng dựa trên các văn bản qui định vốn đầu cho các hạng mục công trình xây dựng cơ bản, vốn giao khoán bảo vệ rừng & khoanh nuôi phục hồi rừng, vốn mua sắn trang thiết bị và dự toán vốn cho chương trình nghiên cứu, giáo dục.
Khối lượng các hạng mục đầu tư được tính toán trong chương 5 luận chứng các chương trình xây dựng, quản lý bảo vệ phát triển khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa.
6.3.1 Tổng hợp vốn đầu tư theo giai đoạn
Vốn đầu tư được tổng hợp trên cơ sở các chương trình đã được phác thảo ở bảng 22, trong đó ngoại trừ vồn cho chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng đệm, cũng như vậy đối với lương và công tác phí của cán bộ công nhân viên khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hoá không đưa vào khái toán vốn đầu tư.
Bảng 22: Khái toán vốn đầu tư cho khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hoá
(đơn vị: triệu đồng)
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn C.Phủ
|
Nguồn vốn Q.Tế
|
1.Chưng trình bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức hội nghị ranh giới
|
Huyện. xã
|
2
|
35
|
70
|
70
|
|
Cột mốc ranh giới
|
cột
|
150
|
0.5
|
75
|
|
75
|
Bảng nội quy
|
bảng
|
25
|
10 và 2
|
90
|
45
|
45
|
San ủi mặt bằng
|
ca máy
|
20
|
1.5
|
30
|
30
|
|
Xây dựng trụ sở khu bảo tồn
|
m2
|
1000
|
1.5
|
1500
|
1500
|
|
Xây dựng hàng rào ban quản lý
|
m
|
400
|
0.5
|
200
|
200
|
|
Cổng ban quản lý
|
cái
|
1
|
50
|
50
|
50
|
|
Sân cơ quan
|
m2
|
200
|
0.1
|
20
|
20
|
|
Hệ thống nước sinh hoạt
|
hệ thống
|
1
|
200
|
200
|
200
|
|
Trạm hạ thế
|
trạm
|
1
|
130
|
130
|
130
|
|
Chòi canh lửa
|
chòi
|
2
|
60
|
120
|
120
|
|
Xây dựng 4 trạm bảo vệ
|
trạm
|
4
|
150
|
600
|
200
|
400
|
Đường ranh cản lửa
|
km
|
75
|
6
|
450
|
450
|
|
Ô tô con
|
cái
|
1
|
300
|
300
|
300
|
|
Xe máy
|
cái
|
7
|
30
|
210
|
|
210
|
bảo dưỡng xe
|
5 năm
|
5
|
60
|
300
|
300
|
|
Xăng dầu
|
5 năm
|
5
|
65.5
|
328
|
328
|
|
Máy phát điện cho trạm bảo vệ
|
cái
|
5
|
7.5
|
37.5
|
37.5
|
|
Máy liên lạc bộ đàm
|
bộ
|
1
|
100
|
100
|
100
|
|
Lắp đặt tổng đài
|
trạm
|
1
|
20
|
20
|
20
|
|
ống nhòm
|
cái
|
10
|
5
|
50
|
|
50
|
Địa bàn
|
cái
|
10
|
0.5
|
5
|
|
5
|
Máy định vị (GPS)
|
cái
|
2
|
10
|
20
|
|
20
|
Thiết bị văn phòng
|
|
|
|
200
|
|
200
|
Tổng
|
|
|
|
5105.5
|
4100.5
|
1005
|
2. Chương trình phục hồi sinh thái
|
|
|
|
|
|
|
Quy hoạch chi tiết sử dụng đất hai thôn
|
phương án
|
2
|
50
|
100
|
|
100
|
Tập huấn
|
lớp
|
2
|
10
|
20
|
|
20
|
Khoanh nuôi bảo vệ rừng
|
ha (5 năm)
|
4554
|
0.05
|
1138.5
|
1138.5
|
|
Khoanh nuôi phục hồi rừng (có tác động)
|
ha
(5năm)
|
3538
|
0,19
|
3361
|
3361
|
|
Xây dựng vườn ươm
|
vườn
|
2
|
70
|
140
|
|
140
|
Tổng
|
|
|
|
4759.5
|
4499.6
|
260
|
3. Chương trình nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
Theo dõi diễn biến rừng
|
năm
|
5
|
100
|
500
|
500
|
|
Theo dõi tái sinh phục hồi rừng
|
năm
|
3
|
100
|
300
|
300
|
|
Theo dõi quần thể Gà lôi lam mào trắng
|
năm
|
3
|
100
|
300
|
|
300
|
Đề tài thú lớn và linh trưởng
|
năm
|
5
|
100
|
500
|
|
500
|
Điều tra cơ bản khu hệ động thực vật
|
năm
|
3
|
200
|
600
|
|
600
|
Các đề tài khác
|
năm
|
3
|
100
|
300
|
300
|
|
Đào tạo cán bộ
|
năm
|
5
|
100
|
500
|
|
500
|
Tổng
|
|
|
|
3000
|
1100
|
1900
|
4. Chưng trình truyền thông giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu
|
năm
|
5
|
50
|
250
|
|
250
|
Máy Kamera
|
cái
|
2
|
15
|
30
|
30
|
|
Tivi
|
cái
|
2
|
10
|
20
|
20
|
|
Đầu Video
|
cái
|
2
|
5
|
10
|
10
|
|
Máy chiếu Overhead
|
cái
|
1
|
15
|
15
|
|
15
|
Lớp tuyên truyền. vận động
|
lớp
|
10
|
20
|
200
|
100
|
100
|
Tổng
|
|
|
|
525
|
160
|
365
|
Tổng vốn khái toán
|
|
|
|
13.390
|
9.860
|
3.530
|
Chi phí quản lý dự án (6%)
|
|
|
|
803
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
14193
|
|
|
Ghi chú: Tiền lương và công tác phí của cán bộ ban quan quản lý khu bảo tồn không tính vào nguồn vốn các hạng mục đầu tư.
Tổng vốn khái toán: 13.390 triệu đồng (Mười ba tỉ, ba trăm chín mươi triệu đồng)
Bình quân 2678 triệu đồng/năm
Phân theo nguồn vốn đầu tư
+ Vốn ngân sách: 9860 triệu đồng (do Trung ương cấp thông qua tỉnh)
+ Vốn từ dự án bảo tồn do Quốc tế tài trợ mong đợi: 3530 triệu đồng (chiếm khoảng 26,4%)
Bảng 23: Tổng hợp vốn đầu tư theo giai đoạn
(Đ.v:triệu đồng)
Hạng mục công trình
|
Thành tiền
|
2006
|
2007
|
2008-2010
|
1.Chưng trình bảo vệ
|
|
|
|
|
Tổ chức hội nghị ranh giới
|
70
|
70
|
|
|
Cột mốc ranh giới
|
75
|
|
75
|
|
Bảng nội quy
|
90
|
30
|
30
|
30
|
San ủi mặt bằng
|
30
|
30
|
|
|
Xây dựng trụ sở khu bảo tồn
|
1500
|
1500
|
|
|
Xây dựng hàng rào ban quản lý
|
200
|
|
|
200
|
Cổng ban quản lý
|
50
|
|
|
50
|
Sân cơ quan
|
20
|
|
20
|
|
Hệ thống nước sinh hoạt
|
200
|
200
|
|
|
Trạm hạ thế
|
130
|
130
|
|
|
Chòi canh lửa
|
120
|
|
60
|
60
|
Xây dựng 4 trạm bảo vệ
|
600
|
300
|
300
|
|
Đường ranh cản lửa
|
450
|
|
120
|
330
|
Ô tô con
|
300
|
|
300
|
|
Xe máy
|
210
|
|
90
|
120
|
bảo dưỡng xe
|
300
|
|
120
|
180
|
Xăng dầu
|
328
|
|
65
|
263
|
Máy phát điện cho trạm bảo vệ
|
37.5
|
|
15
|
22.5
|
Máy liên lạc bộ đàm
|
100
|
|
|
100
|
Lắp đặt tổng đài
|
20
|
|
|
20
|
ống nhòm
|
50
|
|
|
50
|
Địa bàn
|
5
|
|
5
|
|
Máy định vị (GPS)
|
20
|
|
20
|
|
Thiết bị văn phòng
|
200
|
|
100
|
100
|
Tổng
|
5105.5
|
2260
|
1320
|
1525.5
|
2. Chương trình phục hồi sinh thái
|
|
|
|
|
Quy hoạch chi tiết sử dụng đất hai thôn
|
100
|
100
|
|
|
Tập huấn
|
20
|
10
|
10
|
|
Khoanh nuôi bảo vệ rừng
|
1138.5
|
227.7
|
227.7
|
683.1
|
khoanh nuôi phục hồi rừng (có tác động)
|
3361
|
672
|
672
|
2017
|
Xây dựng vườn ươm
|
140
|
|
70
|
70
|
Tổng
|
4759.5
|
1009.7
|
979.7
|
2770.1
|
3. Chương trình nghiên cứu
|
|
|
|
|
Theo dõi diễn biến rừng
|
500
|
100
|
100
|
300
|
Theo dõi tái sinh phục hồi rừng
|
300
|
|
100
|
200
|
Theo dõi quần thể Gà lôi lam mào trắng
|
300
|
|
100
|
200
|
Đề tài thú lớn và linh trưởng
|
500
|
100
|
100
|
300
|
Điều tra cơ bản khu hệ động thực vật
|
600
|
|
|
600
|
Các đề tài khác
|
300
|
|
100
|
200
|
Đào tạo cán bộ
|
500
|
100
|
100
|
300
|
Tổng
|
3000
|
300
|
600
|
2100
|
4. Chưng trình giáo dục
|
|
|
|
|
Tài liệu
|
250
|
50
|
50
|
150
|
Máy Kamera
|
30
|
|
15
|
15
|
Tivi
|
20
|
|
20
|
|
Đầu Video
|
10
|
|
10
|
|
Máy chiếu Overhead
|
15
|
|
|
15
|
Lớp tuyên truyền. vận động
|
200
|
40
|
40
|
120
|
Tổng
|
525
|
90
|
135
|
300
|
Tổng vốn đầu tư
|
13390
|
3659.7
|
3034.7
|
6695.6
|
Bảng 24: Tổng hợp vốn đầu tư cho các chương trình
(Đơn vị: triệu đồng)
Hạng mục công trình
|
Thành tiền
|
2006
|
2007
|
2008-2010
|
1.Chưng trình bảo vệ
|
5105.5
|
2260
|
1320
|
1525.5
|
2. Chương trình phục hồi sinh thái
|
4759.5
|
1009.7
|
979.7
|
2770.1
|
3. Chương trình nghiên cứu
|
3000
|
300
|
600
|
2100
|
4. Chưng trình giáo dục
|
525
|
90
|
135
|
300
|
Tổng vốn đầu tư
|
13390
|
3659.7
|
3034.7
|
6695.6
|
6.3.2 Dự tính tiến trình đầu tư và phát triển khu bảo tồn Bắc Hướng Hóa
A) Giai đoạn 1 (2006-2007)
Thời gian hai năm, đây là giai đoạn định hình, công việc trọng tâm là xây dựng cơ sở hạ tầng và hình thành bộ máy quản lý khu bảo tồn. Trong giai đoạn này các hạng mục đầu tư ưu tiên cho chương trình bảo vệ.
B) Giai đoạn 2 (2008-2010)
Thời gian 3 năm, giai đoạn này tiếp tục hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng và ổn định tổ chức. Tiến hành chương trình phục hồi sinh thái rừng và nghiên cứu. Triển khai chương trình tuyên truyền giáo dục. Chuẩn bị soạn thảo kế hoạch cho các năm tiếp theo của kế hoạch 5 năm lần thứ 2 của khu bảo tồn. Kế hoạch 5 năm tiếp theo chủ yếu tập trung vào ba chương trình sau:
Tiếp tục triển khai chương trình phục hồi sinh thái rừng.
Tập trung vào chương trình nghiên cứu vào đào tạo cán bộ.
Tiếp tục chương trình giáo dục môi trường trong cộng đồng và trường học.
Nhu cầu vốn đầu tư cho vùng đệm
Vốn đầu tư cho dự án trong khu vực vùng đệm được tính trong dự án riêng để phát triển các chương trình kinh tế xã hội vùng đệm. Nhu cầu vốn cho vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hoá rất lớn và bao gồm nhiều dự án khác nhau. Dự án phát triển kinh tế xã hội vùng đệm nhằm cải thiện và nâng cao mức sống của người dân vùng đệm qua đó làm giảm sự sự phụ thuộc của người dân vào tài nguyên rừng trong vùng lõi của khu bảo tồn.
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đã và đang tiến hành theo chương trình 135 của chính phủ. Dự án tập trung vào các lĩnh vực như: "điện, đường, trường, trạm y tế".
Trong tương lai khi khu bảo tồn Bắc Hướng Hoá thành lập người dân vùng đệm sẽ tham gia các dự án sau:
-
Hợp đồng khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng, nguồn vốn từ chương trình 661.
-
Hợp đồng phục hồi rừng tự nhiên bằng các biện pháp lâm sinh.
-
Hợp đồng xây dựng vườn ươm và trồng rừng bằng các loài cây bản địa.
Chương 7
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa sau khi được đầu tư theo các chương trình trên sẽ mang lại các hiệu quả sau:
+ Hiệu quả về khoa học
-
Hoàn thành một phần trong chương trình hành động bảo vệ đa dạng sinh học của Việt Nam.
-
Bảo vệ đa dạng sinh học cho vùng chim đặc hữu vùng đất thấp Miền Trung Việt Nam cùng với các khu bảo tồn khác trong vùng.
-
Bảo tồn quần thể Gà lôi lam mào trắng Lophura edwardsi duy nhất trên thế giới chỉ phân bố ở một số nơi thuộc vùng đất thấp Miền Trung (Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế).
-
Bảo vệ các nguồn gen quí hiến của nhiều loài động thực vật quý hiếm của Việt Nam.
+ Hiệu quả về kinh tế và môi trường
-
Bảo vệ và duy trì nguồn nước cho các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện của tỉnh Quảng Trị trên các các con sông lớn Bến Hải, Cam Lộ và Rào Quán. Đặc biệt quan trọng là công trình thủy điện Rào Quán.
-
Duy trì và cung cấp nguồn nước tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp vùng hạ lưu.
-
Đảm bảo nguồn nước ngọt cung cấp cho nhà máy nước sinh hoạt cung cấp cho thị xã Đông Hà.
+ Hiệu quả về xã hội
-
Bảo vệ hệ sinh thái rừng đất thấp Miền Trung đã bị tổn thất do chiến tranh và góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
-
Nâng cao ý thức của người dân về bảo tồn thiên nhiên và môi trường;
-
Dần dần nâng cao đời sống vật chất và văn hoá tinh thần của các cộng đồng hiện định cư ở xung quanh khu bảo tồn Bắc Hướng Hóa thông qua chương trình phục hồi sinh thái rừng, bảo vệ rừng và trồng rừng.
Chương 8
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
-
Thảm thực vật rừng, tài nguyên rừng bao gồm tài nguyên thực vật và động vật rừng Bắc Hướng Hóa có giá trị to lớn và đáp ứng đủ các tiêu chí để thành lập một khu bảo tồn thiên nhiên. Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa thành lập sẽ đáp ứng về lĩnh vực bảo tồn như trong chiến lược phát triển lâm nghiệp của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2005-2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 đã được UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt.
-
Bắc Hướng Hóa thực sự là điểm nóng về đa dạng sinh học của Vùng đất thấp miền trung Việt Nam theo các tiêu chí quốc tế đã được Tổ chức BirdLife Quốc tế đánh giá với đại diện của các loài động thực vật đặc hữu và đang bị đe dọa ở cấp quốc gia và toàn cầu.
-
Với tổng diện tích quy hoạch cho vùng lõi là 25.200 ha, trong đó rừng tự nhiên chiếm 82,0% sẽ bảo tồn trọn vẹn và bền vững các loài và hệ sinh thái có trong khu bảo tồn.
-
Rừng và tài nguyên rừng khu vực đang thật sự cần có một phương án quy hoạch và quản lý để phát huy vai trò của rừng trong phát triển kinh tế của cộng đồng địa phương sống trong và gần ranh giới khu bảo tồn.
Khu bảo tồn đề xuất Bắc Hướng Hóa thực sự đã và đang thu hút sự quan tâm của các tổ chức bảo tồn Quốc tế. Ví dụ từ năm 2002 đến nay tổ chức BirdLife Quốc tế Chương trình Việt Nam đã và đang triển khai các dự án như: khảo sát đánh giá đa dạng sinh học; thành lập Nhóm cộng đồng hỗ trợ bảo tồn; hỗ trợ tỉnh Quảng Trị chuẩn bị dự án đầu tư thành lập khu bảo tồn. Gần đây Tổ chức BirdLife cũng đã xây dựng một đề xuất dự án hỗ trợ các hoạt động quản lý bảo tồn khi khu bảo tồn chính thức được thành lập. Giá trị đa dạng sinh học và môi trường thật sự to lớn nhưng hiện tại vẫn không có một ban quản lý để thu hút đầu tư. Vì vậy nhóm soạn thảo dự án đầu tư Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa có một số kiến nghị sau:
-
Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Quảng Trị sớm có văn bản phê chuẩn sau khi đã thống nhất và chỉnh sửa bản thảo từ các ban ngành có liên quan của tỉnh trước khi đệ trình lên Bộ NN & PTNT.
-
Bộ NN&PTNT và các ngành hữu quan xem xét để thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa;
-
Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Quảng Trị sớm phê duyệt dự án đầu tư khi có văn bản thẩm định dự án đầu tư của Bộ NN & PTNT;
-
Ban quản lý khu bảo tồn sớm được thành lập để tạo cơ sở pháp lý thu hút đầu tư Quốc tế
-
Trong khi chờ đợi Bộ NN & PTNT thẩm định dự án, Chi Cục Kiểm Lâm tỉnh mà trực tiếp là hạt kiểm lâm Hướng Hóa duy trì các hoạt động quản lí bảo vệ rừng trong phạm khu vực đề xuất khu bảo tồn.
Phụ lục
Phụ lục 1 : Danh lục thực vật
Phụ lục 2 : Danh lục chim
Phụ lục 3 : Danh lục thú
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |