Chương 2 ĐẶC ĐIỂm tự nhiêN, sinh học và kinh tế XÃ HỘI 6 tt 19 Chương 3 ĐÁnh giá khu bảo tồn thiêN nhiên bắc hưỚng hóA 29


Chương 2 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, SINH HỌC VÀ KINH TẾ XÃ HỘI



tải về 1.08 Mb.
trang2/13
Chuyển đổi dữ liệu08.09.2016
Kích1.08 Mb.
#31838
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

Chương 2

ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, SINH HỌC VÀ KINH TẾ XÃ HỘI




2.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên




2.1.1 Địa lí sinh học

Khu vực đề xuất khu bảo tồn thuộc vùng núi thấp miền Trung Việt Nam nằm ở phía đông bắc của bán đảo Đông Dương. Vùng này cũng đã được một số tác giả đề cập với các tên gọi khác nhau như: đơn vị 18 (King và cộng sự, 1975); đơn vị 05b (MacKinnon and MacKinnon, 1986); đơn vị 05c (MacKinnon, 1989). Một số tác giả khác gọi vùng này là Rừng Mưa Đông Dương hay đơn vị 4.5.1 (Udvardy, 1975).

Trong xuất bản gần đây "Các vùng chim đặc hữu thế giới", một số khu vực thuộc miền Trung Việt Nam, đặc biệt là thuộc các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế được xếp trong vùng đất thấp Trung Bộ (đơn vị 143). Vùng này bao gồm vùng đất thấp, vùng đồi chuyển tiếp bắc Trung Bộ và một phần phụ cận thuộc Trung Lào (Stattersfield và công sự, 1998).

Từ các quan điểm về địa sinh vật, khu vực đề xuất nằm gần ranh giới phía đông giữa Đông á và cổ Bắc cực nhưng chính thức nó thuộc vùng Đông Á. Theo Lekagul và Round, 1991, xác định chi tiết vị trí của khu nghiên cứu theo trật tự dưới đây:

+ Vùng Đông Á

+ Tiểu vùng Đông Dương

+ Bắc Đông Dương

+ Vùng đất thấp bắc Trung Bộ (Stattersfield và cộng sự 1998).

Tuy nhiên về địa lý động vật Việt Nam (Đào Văn Tiến 1963, Võ Quý 1978) khu vực này là một phần của khu hệ động vật Bắc Trung Bộ.

2.1.2 Địa hình

Địa hình khu vực khảo sát là vùng núi thấp ở phía nam của giải Trường Sơn Bắc với dãy núi cao trên 1000 m chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam dọc ranh giới hai tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị. Về phía Quảng Trị địa hình nâng cao hơn, chia cắt mạnh, độ dốc cao phổ biến từ 15-25o, có nhiều nơi, nhiều chỗ dốc đứng. Trong khu vực có các đỉnh cao điển hình như: Động Sa Mù (1550m) gần đỉnh đèo Sa Mù và Động Voi Mẹp/Voi nằm (1771m) ở phía đông nam khu bảo tồn. Trong khu vực ngoài đồi, núi đất chiếm đa số còn lại có hai dãy núi đá vôi. Ở gần trung tâm là dãy đá vôi chạy theo hướng Đông-Tây, ranh giới hai xã Hướng Lập và Hướng Việt, gần trung tâm xã Hướng Việt có dãy núi đá vôi chạy theo hướng Bắc-Nam.



2.1.3 Địa chất

Khu vực nghiên cứu nằm trên hệ địa máng-uốn nếp Caledon Việt Lào ở Bắc Trung Bộ, giới hạn bởi đứt gãy sâu Sông Mã ở phía bắc và đứt gãy sâu Tam Kỳ-Hiệp Đức ở phía nam. Các phức hệ địa máng phát triển từ kỷ Cambri (có thể từ Sini) cho đến cuối Silur hoặc đầu Đevon. Trên chúng đã hình thành các lớp phủ nền trẻ Epicaledon Paleozoi giữa-muộn, cũng như các võng chồng hoạt hoá-tạo núi trong Mesozoi-Kainozoi. Hầu hết các núi trung bình được cấu tạo bởi đá Granit phân bố khá phổ biến trong vùng. Các núi thấp được cấu tạo bởi đá trầm tích lục nguyên tuổi Ocdovic-Silur gồm có cát kết Mica, cát kết phân phiến, bột kết và sét kết phân phiến bị biến chất yếu ở dạng Xirixit. Ngoài đá Granit nêu trên là các đá biến chất yếu tuổi Cambri-Ordovic hạ bao gồm phiến thạch kết tinh, phiến thạch Xirixit, Pyrit, cát kết bị quarzit hoá (Theo bản đồ địa chất Việt Nam).



2.1.4 Đất

Trong phạm vi khu vực nghiên cứu có các loại đất sau:



  • Đất Feralit đỏ vàng vùng đồi và núi thấp phát triển trên đá trầm tích và biến chất có kết cấu hạt mịn.

  • Đất Feralit vàng nhạt vùng đồi phát triển trên đá trầm tích và biến chất có kết cấu hạt thô.

  • Đất Feralit mùn vàng đỏ núi trung bình phát triển trên đá trầm tích và biến chất có kết cấu hạt thô.

  • Đất Feralit vàng nhạt núi thấp phát triển trên đá hỗn hợp.

  • Đất Feralit vàng đỏ núi trung bình phát triển trên đá phún xuất tính chua.

  • Đất Feralit mùn vàng đỏ núi trung bình phát triển trên đá phún xuất tính chua.

  • Đất phù sa sông suối.



2.1.5 Khí hậu

Khu vực bảo tồn nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 5(Biểu đồ khí hậu Việt Nam). Ba tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 8, 9 và 10. So với khí hậu Quảng Trị, vùng này mùa khô đến sớm hơn và mùa mưa cũng đến sớm hơn.


Chế độ nhiệt

Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng từ 24oC-25oC tương đương với tổng nhiệt năm khoảng 8300-8500oC. Mùa đông tương đối lạnh và rất ẩm ướt do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, nhiệt độ trung bình trong các tháng này ở vùng đồng bằng xuống dưới 22oC, còn trên các vùng có độ cao từ 400-500 m trở lên thường xuống dưới 20oC và nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất xuống dưới 15oC ở Khe Sanh vào tháng 12 và tháng 1. Ngược lại mùa hè do có sự hoạt động của gió Tây nên rất nóng và khô. Có tới 3-4 tháng (từ tháng 1 đến tháng 5) nhiệt độ không khí trung bình lớn hơn 25oC, tháng nóng nhất thường là tháng 4 hoặc tháng 5 nhiệt độ trung bình lên tới 29oC. Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối lên tới 39-40oC. Độ ẩm trong các tháng này cũng xuống rất thấp, dưới 30%.


Chế độ mưa ẩm

Vùng nghiên cứu có lượng mưa rất lớn, lượng mưa trung bình năm đạt tới 2400-2800mm hoặc lớn hơn và tập trung chủ yêú trong mùa mưa, hai tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 9 và 11, chiếm tới 45% tổng lượng mưa toàn năm. Mưa ít bắt đầu từ tháng 5, kết thúc vào tháng 11, tuy vậy lượng mưa trung bình của tháng 5 ở Khe Sanh cũng đạt tới 157,4 mm.

Độ ẩm không khí trong vùng đạt tới 85-90%, trong mùa mưa độ ẩm lên tới 91%. Mặc dù vậy những giá trị cực đoan thấp vẫn đo được trong thời kỳ khô nóng kéo dài.

Trong bảng là số liệu khí hậu cơ bản thu được từ 3 trạm khí tượng trong vùng, trong đó trạm Khe Sanh và Tuyên Hóa là những trạm nằm ở vùng giáp gianh và có điều kiện tự nhiên gần với khu bảo tồn.


Bảng 1: Số liệu khí tượng một số trạm có liên quan đến vùng dự án

Các số liệu khí hậu

Khe Sanh

Quảng Trị

Tuyên Hóa

Tổng lượng mưa TB/năm (mm)

2262,0

2563,8

2266,5

Lượng mưa TB tháng lớn nhất (mm)

469,6 (IX)

620,5 (X)

582,0

Lượng mưa TB tháng nhỏ nhất (mm)

17,3 (II)

66,2 (IV)

34,9

Số ngày mưa TB trong năm

161,1

151,2

-

Nhiệt độ TB năm

22,4

25,0

24,3

Số giờ nắng trung bình trong năm

-

1885,7

-

Nhiệt độ KK cao nhất tuyệt đối

38,2

42

-

Nhiệt độ KK thấp nhất tuyệt đối

7,7 (XII)

9,8 (I)

-

Độ ẩm trung bình năm (%)

87

82

84


Một số hiện tượng thời tiết đặc biệt

Gió Tây khô nóng: Đây là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của gió Tây khô nóng, hoạt động của gió Tây thường gây nên hạn hán trong thời kỳ đầu và giữa mùa hè (từ tháng 2-4). Trong những tháng này nhiệt độ tối cao có thể vượt quá 39oC và độ ẩm tối thấp xuống dưới 30%.



Sạt lở đất: Đây là vùng có lượng mưa lớn hàng năm, do địa hình dốc, các công trình giao thông đang mở rộng và nâng cấp thường xảy ra sạt lỡ đất, đôi khi lũ quét cục bộ trong những tháng mùa mưa. Nhìn chung đây là một trong những vùng khí hậu ít thuận lợi ở nước ta.

2.1.6 Thuỷ văn


Do có địa hình có độ dốc lớn nên sông suối xuất phát từ đây thường ngắn, dốc đổ ra biển theo hướng đông hoặc đông bắc. Trong vùng nghiên cứu có các hệ thống sông chính sau:

  • Phía đông bắc là sông Bến Hải, tất cả các con suối bắt nguồn từ sườn đông đều chảy vào sông Bến Hải và đổ ra biển đông ở Cửa Tùng.

  • Phía tây bắc và nam của khu bảo tồn là thượng nguồn sông Xê Păng Hiêng chảy qua Lào vào sông Mê Kông.

  • Phía đông nam, bao gồm bắc Động Sa Mùi và đông Động Voi Mẹp là thượng nguồn của sông Cam Lộ (gọi là nguồn Rào) và đổ ra biển Đông tại Cửa Việt.

  • Phía nam là hệ thống suối của sông Rào Quán, là một chi lưu của sông Quảng Trị (Thạch Hãn). Nơi đây có công trị thủy điện Rào Quán đang xây dựng.




Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 1.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương