|
Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực phân theo khu vực thị trường giai đoạn 1997-2002
|
trang | 11/11 | Chuyển đổi dữ liệu | 24.07.2016 | Kích | 0.89 Mb. | | #3959 |
| Điều hướng trang này:
- 798,90 512,31 478,15 650,7
- Cà phê 478,88 587,52 620,16 482,11
- Cao su 179,8 118,90 145,94 162,24
- Thủy hải sản 754,83 804,60 958,52
- Dệt may 1231,40 1367,70 1603,8 1846,90
- Da giầy - 839,20 1109,70 1395,80
- Phụ lục 2 Tác động của biến động tỷ giá hối đoái lên nhóm hàng xuất khẩu và nhóm thị trường xuất khẩu của Việt Nam.
- Nhóm đối chứng Hệ quả Tích cực (+)/ tiêu cực (-)
Nguồn: Bộ Thương Mại
1.4.Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực phân theo khu vực thị trường giai đoạn 1997-2002
Đơn vị: triệu USD
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
Gạo
|
819,20
|
984,20
|
798,90
|
512,31
|
478,15
|
650,7
|
Châu Âu
|
326,40
|
182,60
|
131,70
|
52,65
|
60,85
|
58,30
|
Châu Á
|
345,00
|
653,10
|
635,70
|
288,70
|
264,00
|
320,40
|
Châu Phi
|
1,61
|
7,67
|
24,58
|
-
|
29,82
|
-
|
Trung Đông
|
81,21
|
96,70
|
1,96
|
160,30
|
116,30
|
-
|
Châu Mỹ
|
64,98
|
44,34
|
4,96
|
10,83
|
7,18
|
-
|
Cà phê
|
478,88
|
587,52
|
620,16
|
482,11
|
387,85
|
-
|
Châu Âu
|
225,70
|
329,80
|
375,20
|
311,40
|
253,20
|
-
|
Châu Á
|
179,90
|
170,40
|
178,80
|
95,80
|
54,90
|
-
|
Châu Phi
|
-
|
0,16
|
0,42
|
-
|
0,81
|
-
|
Trung Đông
|
-
|
-
|
3,81
|
0,10
|
0,46
|
-
|
Châu Mỹ
|
73,28
|
87,16
|
61,93
|
74,81
|
65,44
|
-
|
Cao su
|
179,8
|
118,90
|
145,94
|
162,24
|
159,02
|
-
|
Châu Âu
|
26,40
|
22,54
|
29,42
|
43,25
|
43,97
|
-
|
Châu Á
|
151,70
|
93,87
|
113,50
|
116,90
|
108,00
|
-
|
Châu Phi
|
-
|
-
|
0,01
|
-
|
0,01
|
-
|
Trung Đông
|
-
|
0,04
|
0,02
|
-
|
4,57
|
-
|
Châu Mỹ
|
0,84
|
1,59
|
2,99
|
2,09
|
2,47
|
-
|
Thủy hải sản
|
754,83
|
804,60
|
958,52
|
1459,00
|
1727,90
|
2024,20
|
Châu Âu
|
77,15
|
100,00
|
95,13
|
110,84
|
127,60
|
-
|
Châu Á
|
631,70
|
616,10
|
728,60
|
1024,00
|
1097,00
|
-
|
Châu Phi
|
-
|
0,10
|
0,09
|
-
|
0,21
|
-
|
Trung Đông
|
-
|
0,07
|
1,30
|
0,23
|
0,97
|
-
|
Châu Mỹ
|
45,98
|
88,33
|
133,40
|
324,00
|
502,10
|
-
|
Dệt may
|
1231,40
|
1367,70
|
1603,8
|
1846,90
|
1974,10
|
2710,10
|
Châu Âu
|
473,30
|
628,30
|
686,10
|
712,20
|
737,40
|
-
|
Châu Á
|
715,90
|
649,40
|
856,30
|
1046,00
|
1143,00
|
-
|
Châu Phi
|
-
|
0,28
|
0,23
|
-
|
1,34
|
-
|
Trung Đông
|
-
|
0,86
|
0,85
|
0,31
|
5,25
|
-
|
Châu Mỹ
|
42,21
|
52,90
|
60,31
|
79,45
|
87,13
|
-
|
Da giầy
|
-
|
839,20
|
1109,70
|
1395,80
|
1426,80
|
1828,00
|
Châu Âu
|
-
|
508,10
|
774,10
|
1084,00
|
1106,00
|
-
|
Châu Á
|
-
|
191,30
|
184,60
|
191,10
|
156,20
|
-
|
Châu Phi
|
-
|
3,25
|
3,05
|
-
|
6,77
|
-
|
Trung Đông
|
-
|
0,04
|
7,05
|
2,87
|
3,69
|
-
|
Châu Mỹ
|
-
|
136,50
|
140,09
|
117,80
|
154,20
|
-
|
Nguồn: Báo cáo tổng hợp của Tổng cục Hải quan.
Phụ lục 2
Tác động của biến động tỷ giá hối đoái lên nhóm hàng xuất khẩu và nhóm thị trường xuất khẩu của Việt Nam.
Nhóm đối chứng
|
Hệ quả
|
Tích cực (+)/ tiêu cực (-)
|
Nhóm đầu tư xuất khẩu
|
|
|
Dựa vào vốn vay USD
|
Tăng gánh nặng nợ, hạn chế đầu tư
|
-
|
Dựa vào vốn vay trong nước
|
Giảm gánh nặng nợ, tạo điều kiện tăng đầu tư, thúc đẩy xuất khẩu
|
+
|
Nhóm nguyên nhiên liệu
|
Kích thích xuất khẩu do tăng thu nếu tính bằng nội tệ và có khả năng giảm giá
|
+
|
Nhóm gia công, chế biến
|
|
|
Tỷ lệ xuất khẩu cao
|
Khả năng cạnh tranh cao hơn do giá gia công tính bằng ngoại tệ hạ
|
+
|
Tỷ lệ tiêu thụ nội địa cao
|
Giá nhập khẩu tăng, giá bán không tăng tương ứng nên dễ bị lỗ
|
_
|
Nhóm nước thanh toán bằng USD
|
|
|
Qui định không nghiêm về bán phá giá
|
Tăng sức cạnh tranh do giảm giá bán
|
+
|
Qui định nghiêm ngặt về chống bán phá giá
|
Ít có khả năng giảm giá bán song lợi nhuận tính bằng nội tệ tăng
|
+
|
Nhóm nước thanh toán bằng bản tệ
|
|
|
Tỷ giá ngoại tệ tăng nhanh hơn tỷ giá VND
|
Tạo điều kiện cho Việt Nam xuất khẩu
|
+
|
Tỷ giá ngoại tệ tăng chậm hơn tỷ giá VND
|
Việt Nam khó xuất khẩu sang thị trường này
|
_
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |
|
|