BÁo cáo kết quả ĐỀ TÀi nghiên cứU oOo nghiên cứu chọn giống lúa phẩm chất cao thông qua công nghệ di truyền phục vụ TỈnh hậu giang danh sách những người thực hiện đề tài



tải về 3.9 Mb.
trang15/21
Chuyển đổi dữ liệu06.03.2018
Kích3.9 Mb.
#36393
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   21

Đối với primers Wx

Dùng microsetallite định vị trên gen quy định chiều dài độ bền gel giúp đánh giá sự liên kết gen của quần thể con lai, dùng marker SSR, phân tích hàm lượng với chiều dài của mã trình tự Wx F như sau:



    • Wx F 5, ctttgtctatctcaagacac - 3,

    • Wx R 5, ttgcagatgttcttcctgatg - 3,

Đối với primers Wx số mẫu cho sản phẩm khuếch đại chiếm 90% tổng số. Từ kết quả thu được trong hình cho thấy số mẫu tạo băng khác nhau với hai alen thường rõ ở vị trí kích thước marker phân tử. Sự khác nhau về số lượng và vị trí của các băng có thể cho biết được sự khác nhau về trình tự DNA giữa các giống. Dựa trên băng hình chúng ta ghi nhận cả hai alen A (phân tử 150 bp) và alen B (140 bp). Dựa vào kích thước với đối chứng được ghi nhận với giống Jasmine 85 và Khao Dawk Mali 105 có độ bền gel thấp tương ứng với kích thước phân tử 140 bp và tương ứng với alen A và giống IR 64 có độ bền gel trung bình tương ứng với alen B. Qua kết quả trên ghi nhận có giống 36L cho độ bền gel trung bình tương ứng với C51.


M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Hình 15: Sản phẩm PCR của 10 giống lúa được chọn, với primer

Wx F - R được chạy trên gel agarose 3%

Bảng 30: Chú thích giống các sản phẩm PCR trên hình 15



Stt

Giống

Tên giống/Tổ hợp

Thể hiện

1




C51

B

2




Jasmine 85

A

3




Khao Dawk Mali 105

A

4

44

Basmati/ IR 841 (44)

A

5

77

Basmati/ IR 841 (77)

A

6

90

Basmati/ IR 841 (90)

B

7

13

C51/ Jasmine 85

A

8




IR 65610




9




36L

A

10




OM 853 - 11

B

Đối với primers RM 42 F - R

Dùng microsetallite định vị trên gen quy định chiều dài độ bền gel giúp đánh giá sự liên kết gen của quần thể con lai, dùng marker SSR, với chiều dài của mã trình tự như sau:



    • RM42 F 5 atcctaccgctgaccatgag - 3

    • RM42 R 5 tttggtctacgtggcgtaca - 3

Đối với primers RM42 số mẫu cho sản phẩm khuếch đại chiếm 90% tổng số. Từ kết quả thu được trong hình cho thấy số mẫu tạo băng khác nhau với hai alen thường rõ ở vị trí kích thước marker phân tử. Sự khác nhau về số lượng và vị trí của các băng có thể cho biết được sự khác nhau về trình tự DNA giữa các giống. Dựa trên băng hình chúng ta ghi nhận cả hai alen A (phân tử 150 bp) và alen B (140 bp). Dựa vào kích thước với đối chứng được ghi nhận với giống Jasmine 85 và Khao Dawk Mali 105 có độ bền gel thấp và tương ứng với alen A và giống C51 có độ bền gel trung bình tương ứng với alen B. Như vậy chỉ có giống số 36L có độ bền gel trung bình tương đương với IR 64.


M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Hình 16: Sản phẩm PCR của 10 giống lúa được chọn, với primer RM42 F - R được

chạy trên gel agarose 3%

Bảng 31: Chú thích giống các sản phẩm PCR trên hình 16



Stt

Giống

Tên giống/Tổ hợp

Thể hiện

1




C51

B

2




Jasmine 85

A

3




Khao Dawk Mali 105

A

4

44

Basmati/ IR 841 (44)

A

5

77

Basmati/ IR 841 (77)

A

6

90

Basmati/ IR 841 (90)




7

13

C51/ Jasmine 85

A

8




IR 65610

A

9




OM 853 - 11

B

10




36L

A


So sánh kiểu gen và kiểu hình trên bộ lúa lai

Những dữ liệu thu thập từ việc mã hoá sản phẩm PCR theo quy tắc có băng trên hai markers phân tử và đánh giá kiểu gen cho kết quả bảng 32 như sau:

Bảng 32: Kết quả kiểu gen với hai marker RM 42 và Wx


Tên giống

RM 42

Wx

Kiểu hình (mm)

Đánh giá

C51

B

B

57,33

Trung bình

Jasmine 85

A

A

68,67

Thấp

Khao Dawk Mali 105

A

A

81,67

Thấp

Basmati/ IR 841 (44)

A

A

85

Thấp

Basmati/ IR 841 (77)

A

A

61,67

Thấp

Basmati/ IR 841 (90)




B

51,67

Trung bình

C51/Jasmine 85 (13)

A

A

71,33

Thấp

IR 65610

A




60,67

Thấp

OM 853 - 11

B

B

40,33

Trung bình

36L

A

A

74,67

Thấp



tải về 3.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương