Bảng 55: Năng suất và thành phần năng suất của một số giống từ tế bào nuôi cấy soma
và túi phấn Đông Xuân 2004
Stt
|
Tên giống
|
HC/ bông
|
% hạt lép
|
TL 1000 hạt
|
NS Tấn / ha
|
1
|
OM 1490 (bình thường)
|
163
|
12,2
|
28,1
|
5,50**
|
2
|
OM 3536 (Soma)
|
148
|
13,7
|
28,3
|
5,40**
|
3
|
OM1490/KhawD105
|
153
|
12,2
|
27,2
|
5,20**
|
4
|
Nàng Thơm Chợ Đào (soma)
|
119
|
24,1
|
27,3
|
5,0**
|
5
|
JASMINE 85 (bình thường)
|
128
|
29,7
|
27,5
|
4,50**
|
6
|
Jasmine (tế bào soma)
|
104
|
32,7
|
25,4
|
4,50**
|
7
|
IR 64
|
135
|
17,7
|
27,2
|
4,40**
|
8
|
Khao Dawk Mali 105 (bình thường)
|
103
|
19,3
|
23,9
|
4,10*
|
9
|
IR 64/ Nàng Thơm
|
82
|
40,8
|
30,2
|
3,60ns
|
10
|
Nhen Thơm
|
128
|
33,5
|
21,8
|
3,40
|
|
CV%
|
7,73
|
19,43
|
1,58
|
10,30
|
|
LSD 0,5
|
16,07
|
8,20
|
0,73
|
0,76
|
|
0,1
|
21,77
|
11,11
|
0,98
|
1,03
|
Bảng 56: Phẩm chất của các giống sản xuất từ tế bào soma và túi phấn
Stt
|
Tên giống
|
Dài hạt (mm)
|
Mùi thơm
|
Bạc bụng (cấp)
|
Độ bền gel
|
Amylose hàm lượng %
|
độ trở hồ
(cấp)
|
1
|
OM 1490 (bình thường)
|
7,02
|
0
|
0
|
51
|
24,1
|
3
|
2
|
OM 3536 (Soma)
|
7,80
|
1
|
0
|
54
|
24,7
|
5
|
3
|
OM 1490/ Khaw Dawk Mali 105
|
7,53
|
0
|
0
|
60
|
21,4
|
5
|
4
|
Nàng Thơm Chợ Đào (soma)
|
6,87
|
0
|
0-1
|
43
|
26,7
|
5
|
5
|
JASMINE 85 (bình thường)
|
7,22
|
1
|
0
|
40
|
23,4
|
3
|
6
|
Jasmine (tế bào soma)
|
7,35
|
1
|
0
|
50
|
22,0
|
3
|
7
|
IR 64
|
7,25
|
0
|
0
|
41
|
24,1
|
3
|
8
|
Khao Dawk Mali 105
(bình thường)
|
7,11
|
2
|
0
|
50
|
21,7
|
6
|
9
|
IR 64/ Nàng Thơm
|
6,90
|
0
|
98
|
100
|
5,3
|
5
|
10
|
Nhen Thơm
|
6,22
|
1
|
90
|
100
|
6,6
|
5
|
Kết quả qua hai năm nghiên cứu các dòng nuôi từ tế bào soma và nuôi cấy túi phấn được đưa thử nghiệm và các dòng có triển vọng: 57 cây từ Nàng Nhen, 105 cây từ OM 4495, 225 cây từ DS 20, 200 dòng từ nuôi cấy túi phấn và soma ở các thế hệ SM 3, SM 4 và SM 5.
Khảo nghiệm các dòng nuôi cấy tế bào soma và nuôi cấy túi phấn có hai dòng: Nàng Thơm Chợ Đào - 5 nuôi cấy biến dị soma năng suất cao tuy nhiên cứng cơm. Một dòng đột biến tế bào soma từ Jasmine 85, hai dòng từ OM 3536 và Khao Dawk Mali 105. Trồng các thế hệ con lai phân ly trên đồng ruộng , chọn dòng theo mục tiêu lai tạo.
Bảng 57: Đánh giá năng suất hai dòng đưa đi khảo nghiệm
Stt
|
Tên giống
|
Nguồn gốc
|
Năng suất
|
Thời gian
sinh trưởng
|
1
|
NTCD - 5
|
Nàng Thơm Chợ Đào
|
6 - 7 tấn / ha
|
100 ngày
|
2
|
OM 5797
|
Nuôi cấy túi phấn
IR 64/ Jasmine 85
|
5 tấn/ ha
|
95 ngày
|
3
|
KDM 105 - 1 - 1 - 2 CS
|
KDML
|
5 - 7 tấn
|
95 ngày
|
4
|
CS 21 - 12 - 1 - 7
|
OM 3536
|
5 - 7 tấn
|
95 ngày
|
5
|
OM 5926
|
MTL 250
|
5 tấn
|
100 ngày
|
Nghiên cứu chọn dòng triển vọng
Vật liệu
Gồm 13 dòng có triển vọng
Bảng 58: Nguồn gốc các giống lúa triển vọng
Stt
|
Tên giống
|
Nguồn gốc
|
1
|
OM 4498
|
IR 64/ CS 2000// IR 64 marker
|
2
|
OM 2492
|
OM 850/ IR 64
|
3
|
OM 2963
|
AS 1007/ IR 841
|
4
|
OM 3729
|
OM 1490/ Basmati
|
5
|
OM 2516
|
OM 1325/ IR 64
|
6
|
OM 3536
|
TD 8/OM 1738
|
7
|
OM 3432
|
IR 64/ IR 68552
|
8
|
OM 4412
|
IR 64/ Hoa Lài
|
9
|
OM 2502
|
OMCS 96/ VD 20
|
10
|
OM 2495
|
OM 850/ IR 59606
|
11
|
OM 2868
|
Nàng Hương/ OM 1704
|
12
|
OM 2514
|
OM 1314/ Nep MT
|
13
|
OM 4495
|
IR 64/ OM 1706// IR 64 marker
|
Phương pháp nghiên cứu
Thí nghiệm thực hiện tại Viện lúa, bố trí theo kiểu băng tuần tự
Cấy 1 tép, khoảng cách 20 x 15 cm
Phân bón 80 - 40 - 30
Ngày gieo: 12/05/2004
Năng suất tính theo tổng diện tích mỗi băng
Phẩm chất xay chà và phẩm chất cơm tính theo 3 lần lặp lại
Các chỉ tiêu phản ứng sâu bệnh ghi nhận từ bộ môn bảo vệ thực vật
Kết quả đánh giá một số giống có triển vọng
Bảng 59: Đặc tính nông học và năng suất của một số dòng lúa có triển vọng
Stt
|
Tên giống
|
TGST
(ngày)
|
Cao cây (cm)
|
Số chồi
(chồi)
|
Rầy nâu
(cấp)
|
Đạo ôn
(cấp)
|
Năng suất
(tấn/ha)
|
Ghi chú
(ngoài đồng)
|
1
|
OM 4498
|
105
|
107
|
15
|
5
|
9
|
5,09
|
|
2
|
OM 2516
|
90
|
101,5
|
12
|
7
|
9
|
4,82
|
|
3
|
OM 3432
|
105
|
110,2
|
13
|
5
|
9
|
4,81
|
|
4
|
OM 2495
|
107
|
107,7
|
10
|
5
|
9
|
4,71
|
|
5
|
OM 4412
|
104
|
107,7
|
10
|
5
|
9
|
4,58
|
|
6
|
OM 3729
|
107
|
114,8
|
14
|
5
|
9
|
4,4
|
|
7
|
OM 2514
|
97
|
105,3
|
10
|
7
|
9
|
4,38
|
|
8
|
OM 2868
|
98
|
115,2
|
10
|
5
|
9
|
4,28
|
|
9
|
OM 4495
|
94
|
96
|
11
|
5
|
9
|
4,27
|
|
10
|
OM 2963
|
99
|
100,2
|
14
|
7
|
9
|
4,17
|
|
11
|
OM 3536
|
94
|
113,3
|
11
|
7
|
9
|
4,17
|
|
12
|
OM 2492
|
111
|
107
|
13
|
5
|
9
|
4,12
|
|
13
|
OM 2502
|
93
|
101
|
13
|
7
|
9
|
3,s85
|
|
Bảng 58 cho thấy các giống có thời gian sinh trưởng từ 90 -111 ngày thích hợp cho nhiều vùng canh tác khác nhau. Các chỉ tiêu ghi nhận sâu bệnh tất cả các dòng lúa đều từ hơi nhiễm đến nhiễm rầy nâu và rất nhiễm đạo ôn, tuy nhiên phản ứng sâu bệnh ở ngoài đồng thì các dòng lúa trên chưa có thể hiện sâu bệnh ở cấp nhiễm. Năng suất các dòng được ghi nhận theo toàn diện tích cao nhất là OM 4498. Qua đánh giá ngoài đồng từ sau giai đoạn trổ một số dòng còn phân ly cần phải chọn lại như OM 3729, OM 2868, OM 2495, OM 2963.
Bảng 60: Các chỉ tiêu xay chà và phẩm chất cơm của một số dòng lúa có triển vọng
Tên giống
|
% lức
|
% trắng
|
% nguyên
|
Dài (mm)
|
D/R
|
Trở hồ
(cấp)
|
bạc bụng (% cấp9)
|
%
Amylose
|
OM 4412
|
79,51ab
|
64,84-def
|
29,33-g
|
7,32 b
|
3,44ab
|
3,33-cd
|
17,67a
|
25,33 bcd
|
OM 2492
|
78,34ab
|
65,39-cde
|
41,73-cd
|
7,06-de
|
3,27-cde
|
2,67-def
|
6,67-ef
|
24,63-de
|
OM 3536
|
77,7ab
|
64,62-def
|
41,90-cd
|
6,86-g
|
3,38abc
|
6,00 b
|
4,00-f
|
22,19-f
|
OM 3432
|
79,38ab
|
66,72 bc
|
39,84-de
|
7,19-c
|
3,34abcd
|
3,33-cd
|
8,33-cde
|
24,98-cde
|
OM 2516
|
79,32ab
|
64,06-ef
|
39,47-e
|
6,93-fg
|
3,46a
|
7,00a
|
7,67-de
|
25,67 bc
|
OM 2514
|
79,38ab
|
67,52ab
|
44,15 b
|
7,30 b
|
3,34abcd
|
7,00a
|
10,00-cd
|
24,63-de
|
OM 4498
|
80,04a
|
67,65ab
|
41,67-cd
|
7,09-cd
|
3,33bcd
|
2,33-ef
|
13,00 b
|
24,98-cde
|
OM 2495
|
78,04ab
|
63,72-f
|
43,19bc
|
7,05-def
|
3,32cd
|
3,67-c
|
7,33-de
|
25,33 bcd
|
OM 2963
|
77,63ab
|
65,42-cde
|
47,38a
|
6,95-efg
|
3,26de
|
2,00-f
|
6,33-ef
|
24,28-e
|
OM 2502
|
79,86ab
|
67,69ab
|
40,55-de
|
7,13-cd
|
3,20e
|
6,00 b
|
11,33 bc
|
26,02ab
|
OM 2868
|
79,23ab
|
65,73-cd
|
32,77-f
|
7,62a
|
3,38abc
|
3,33-cd
|
8,33-cde
|
26,72a
|
OM 4495
|
78,54ab
|
66,49bc
|
48,40a
|
6,87-g
|
3,20e
|
3,00-cde
|
8,33-cde
|
24,28-e
|
OM 3729
|
76,50b
|
68,94a
|
39,37-e
|
7,16-cd
|
3,37abcd
|
2,67-def
|
9,33-cde
|
24,98-cde
|
CV(%)
|
2,20
|
1,30
|
2,80
|
0,90
|
1,80
|
10,10
|
18,40
|
1,90
|
Ghi chú: Các kí tự theo sau giống nhau trong cùng 1 cột khác biệt không có ý nghĩa ở mức 5% qua phép thử Duncan
Bảng 59 cho kết quả % gạo nguyên của một số dòng rất cao OM 4495, OM 2963, các dòng có chiều dài hạt và dạng hạt thon dài, dòng OM 3536, OM 2963, OM 2492 có % bạc bụng cấp 9 thấp. Các dòng có hàm lượng amylose trung bình thể hiện sự mềm cơm OM 3536, OM 4495, OM 2963, OM 2514, OM 2492, OM 4498, OM 3432, OM 3729, một số dòng còn lại có hàm lượng cao hơn trung bình.
Bảng 61: Những dòng lúa được đánh giá cao qua hội thảo ngoài đồng tại Viện lúa
Stt
|
Tên giống
|
Số phiếu
|
1
|
OM 4498
|
112
|
2
|
OM 2492
|
81
|
3
|
OM 4872
|
66
|
4
|
OM 2514
|
50
|
5
|
OM 2008
|
42
|
6
|
OM 4412
|
39
|
7
|
OM 3729
|
32
|
8
|
OM 2718
|
27
|
9
|
OM 4495
|
22
|
10
|
OM 3428
|
20
|
Nhận xét và đế nghị
Là bộ giống cho vùng khó khăn dòng OM 4498 cho năng suất cao, có hàm lượng amylose trung bình, tuy có bạc bụng, đề nghị đưa ra sản xuất rộng.
Dòng OM 2516 có năng suất cao và thời gian sinh trưởng ngắn rất thích hợp cho vùng lũ.
Dòng OM 3536 rất thích hợp cho những vùng trồng lúa chất lượng cao ngắn ngày. Các dòng OM 4495, OM 2492 tương đối ổn định về năng suất cũng như phẩm chất nên có thể đưa ra sản xuất cho vùng thâm canh lúa
Các dòng OM 2514, OM 3432 là những dòng lúa mới cho năng suất và chất lượng tương đối cao nên đưa vào sản xuất thử.
Các giống phân ly cần chọn lại
Bảng 62: Đánh giá chất lượng cơm của các giống triển vọng
Stt
|
Tên giống
|
Chất lượng
|
Phiếu đánh giá
|
1
|
OM 5635
|
Ngọt, mềm, ngon
|
7/10
|
2
|
OM 5625
|
Khô, ngon
|
7/10
|
3
|
OM 5626
|
Cứng cơm, lạt
|
8/10
|
4
|
OM 5627
|
Khô, ngon
|
7/10
|
5
|
OM 5636
|
Cứng, khô, lạt
|
8/10
|
6
|
OM 5629
|
Mềm, ngon, ngọt
|
7/10
|
7
|
OM 5637
|
Ngon, mềm, ngọt
|
9/10
|
8
|
OM 5239
|
Ngon, mềm, ngọt
|
7/10
|
9
|
OM 5240
|
Ngon, hơi cứng, ngọt
|
8/10
|
10
|
Jasmine 85
|
Dẽo, thơm, ngon
|
9/10
|
Qua trên chúng tôi nhận thấy các giống trên đều ngon cơm, đặc biệt là OM 5637 mềm cơm và chất lượng phẩm chất đạt ngon cơm hơn các giống còn lại.
Hầu hết các giống còn hơi phân ly.
Các giống có thời gian sinh trưởng từ 95-107 ngày có thời gian sinh trưởng dài nhưng có năng suất cao.
Các dòng hơi nhiễm rầy nâu và đạo ôn.
Các giống có năng suất trung bình 6,3 – 8,3 tấn /ha. Trong đó cao nhất là OM 5240 và OM 5239 đạt được trên 8 tấn.
Các giống đều có phẩm chất xay chà tốt, dạng hạt và chiều dài hạt, độ bạc bụng đều đạt nhu cầu xuất khẩu, mặt khác về chất lượng nấu nướng các giống như OM 5637, OM 5627, OM 5625, OM 5635 ngọt và mềm cơm.
Đưa sản xuất trên diện rộng các giống OM 5240, OM 5239, OM 4412.
Trình diễn trên diện rộng các giống OM 5637, OM 5635, OM 5627, OM 4872, OM 2868, OM 4412, là các giống thích hợp với vùng khó khăn như sPhụng Hiệp, Long Mỹ, nhưng cũng đạt năng suất cao. Đề nghị đem nhân diện rộng để phục vụ các vùng khó khăn.
Các giống chưa thuần đề nghị chọn lại cho vụ sau.
Khảo nghiệm và chọn lọc các giống có phẩm chất tốt
Xác định, tuyển chọn các giống ngắn ngày triển vọng, có năng suất cao, kháng
rầy nâu và đạo ôn tốt để giới thiệu lên bộ khảo nghiệm.
Bảng 63: Năng suất và các thành phần năng suất nhóm A0
Stt
|
Tên giống
|
TGST
(Ngày)
|
Cao cây
(cm)
|
Bông/ m2
|
Hạt chắc/
bông
|
Tỉ lệ lép
(%)
|
TL 1.000 hạt
(gr)
|
NSTT
T/ha
|
1
|
OM 3428
|
102
|
111
|
439
|
154
|
12,09
|
25,20
|
7,55
|
2
|
OM 2502
|
97
|
99
|
433
|
140
|
12,08
|
27,53
|
7,40
|
3
|
OM 2516
|
93
|
103
|
411
|
138
|
13,06
|
25,66
|
7,05
|
4
|
OM 4102
|
99
|
109
|
359
|
154
|
7,74
|
24,06
|
6,95
|
5
|
OM 4872
|
102
|
111
|
436
|
167
|
12.71
|
24,80
|
6,84
|
6
|
OM 4085
|
102
|
102
|
413
|
152
|
9,63
|
24,80
|
6,69
|
7
|
OM 1490 (Đ/C)
|
99
|
95
|
368
|
143
|
10,73
|
23,66
|
6,66
|
8
|
OM 3393
|
99
|
94
|
373
|
146
|
14,57
|
25,20
|
6,55
|
9
|
OM 2513
|
93
|
92
|
407
|
144
|
5,52
|
27,20
|
6,29
|
10
|
OM 4675
|
92
|
86
|
355
|
122
|
7,74
|
28,73
|
5,40
|
CV (%)
|
|
|
10,0
|
6,7
|
19,4
|
3,0
|
13,5
|
LSD (5%)
(1%)
|
|
|
68,171
|
16,743
|
3,517
|
1,291
|
1,547
|
|
|
92,989
|
22,839
|
4,797
|
1,761
|
2,110
|
Nhóm A0 có thời gian sinh trưởng từ 92 ngày đến 102 ngày, có chiều cao biến động từ 86 cm đến 111 cm
Một số giống có dạng hình đẹp và bộ lá còn xanh đến khi chín như OM 3428, OM 4872, OM 4085, OM 4102. Ba giống có số hạt chắc trên bông cao như OM 4872 (167 hạt), OM 3428 (154 hạt), OM 4102 (154 hạt), ba giống có tỉ lệ lép thấp nhất trong nhóm là OM 2513 (5,52%), OM 4102 (7,74%), OM 4675 (7,74%)
Kết quả cuối cùng ghi nhận được có 6 giống cao hơn đối chứng không có ý nghĩa là OM 3428, OM 2502, OM 2516, OM 4102, OM 4872, OM 4085.
Bảng 64: Tính kháng sâu bệnh trong nhóm A0 (số liệu rầy nâu, đạo ôn do phòng Bảo
vệ thực vật Viện lúa Đồng bằng sông Cửu Long thực hiện)
Stt
|
Tên giống
|
Tính kháng sâu bệnh (cấp)
|
Rầy nâu
|
Đạo ôn
|
1
|
OM 3428
|
755
|
1
|
2
|
OM 2502
|
533
|
3
|
3
|
OM 2516
|
553
|
3
|
4
|
OM 4102
|
753
|
3
|
5
|
OM 4872
|
755
|
3
|
6
|
OM 4085
|
555
|
3
|
7
|
OM 1490 (Đ/C)
|
577
|
9
|
8
|
OM 3393
|
555
|
5
|
9
|
OM 2513
|
735
|
1
|
10
|
OM 4675
|
533
|
1
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |