BÁo cáo kết quả ĐỀ TÀi nghiên cứU oOo nghiên cứu chọn giống lúa phẩm chất cao thông qua công nghệ di truyền phục vụ TỈnh hậu giang danh sách những người thực hiện đề tài



tải về 3.9 Mb.
trang20/21
Chuyển đổi dữ liệu06.03.2018
Kích3.9 Mb.
#36393
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21

Đất có các phản ứng trung tính hoặc hơi chua, trị số pH acid vùng đất này phù hợp cho các giống ngắn ngày như OM 2717, OM 2517, OMCS 2000, Jasmine 85.

      1. Sự ổn định năng suất vụ Đông Xuân

        1. Khảo nghiệm diện rộng các giống có triển vọng

Để nghiên cứu các dòng lúa có nguồn gốc khác nhau và có sự so sánh với các giống trong 2 năm qua các giống lúa được thử nghiệm và nâng cao năng suất cũng như phẩm chất giống lúa cho tỉnh Hậu Giang.

Những dòng chọn diện rộng được đánh giá trên 9 - 15 giống bộ giống cao sản được triển khai diện rộng năng suất trung bình 5 điểm. Một điểm tại Viện lúa để làm đối chứng .

Đánh giá giống cho vùng khảo nghiệm rộng trên 15 giống chọn ra được giống có năng suất cao được ưa chuộng như OM 2395, OM 6162, OM 4900, Hậu Giang 2.

Các nhà chọn giống luôn luôn quan tâm đến mối quan hệ giữa gen và tính trạng, hay nói cách khác là mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình. Đối với cây trồng thuộc sinh vật bậc cao, chúng ta có thể chấp nhận: tất cả mọi ảnh hưởng kiểu hình đều liên quan đến gen. Nó là kết quả của một chuỗi các sự kiện phản ứng sinh lý, sinh hóa, tương tác do gen điều khiển, chúng điều khiển thông qua tập hợp các chuỗi sự kiện, sự kiện này bị kiểm soát hoặc cải biên bởi những gen khác, cộng thêm những ảnh hưởng của ngoại cảnh đến kiểu hình cuối cùng mà nhà chọn giống quan sát được. Có những tính trạng do di truyền bên trong chi phối với hệ số di truyền cao; có những tính trạng do cả hai yếu tố di truyền và ngoại cảnh cùng chi phối như nhau, với hệ số di truyền trung bình; có những tính trạng bị chi phối bởi ngoại cảnh, với hệ số di truyền thấp.

Qua kết quả ghi nhận của 9 giống đưa đi điểm cho vụ Hè Thu 2006 ghi nhận giống có năng suất cao nhất theo thứ tự Hậu Giang 1 đạt 4,87 tấn/ ha cao hơn giống đối chứng. Tuy nhiên do dạng hình cao cây và phơi bông nên nông dân chưa ưa chuộng. Các điểm có năng suất trung bình cao là Long Mỹ> Hiệp Lợi> Vị Thuỷ> Châu Thành > Viện Lúa> Phụng Hiệp.

Bảng 66: Kết quả phân tích ANOVA của 9 giống tại 6 địa điểm của Hậu Giang



vụ Hè Thu 2006

Stt

Tên

Giống


Năng Suất (tấn/ha)

Năng suất nghiệm thức

Châu Thành

Long Mỹ

Phụng

Hiệp

Vị

Thuỷ

Hiệp

Lợi

Viện

Lúa

1

HG 1

4,8

4,9

4,46

4,95

5,0

4,67

4,871

2

OM 2513

4,6

4,57

4,0

4,45

4,3

4,23

4,419

3

OM 4498

4,7

4,87

4,2

4,69

4,9

4,34

4,607

4

OM 4900

4,9

5,0

4,35

4,67

4,84

4,8

4,793

5

OM 5625

4,45

4,8

4,18

4,56

4,7

4,5

4,568

6

OM 5930

4,4

4,5

4,1

4,6

4,62

4,7

4,526

7

OM 5636

4,5

4,45

4,3

4,43

4,6

4,53

4,594

8

OM 5936

4,6

4,7

4,16

4,65

4,78

4,83

4,644

9

OMCS 2000 (Đ/C)

4,2


4,1

4,0


4,3


4,28

4,1

4,419

Năng suất trung bình điểm

-

4,593

4,686

4,278

4,594

4,643

4,55

-

LSD5%

-

0,113

0,107

0,201

0,13

0,11

0,176

-

CV%

-

1,4

1,3

2,7

1,6

1,4

2,2

-

SE

-

0,352E-01

0,128**

-0,279***

0,37E-01

0,859E-01*

-0,771E-01

-

Kết quả đánh giá năng suất lúa qua 6 địa điểm của Hậu Giang và 1 điểm tại Viện lúa của bộ giống trong vụ Đông Xuân 2006. Kết quả ghi nhận các diễn biến năng suất cho thấy: phép thử F có ý nghĩa thống kê ở mức 5% về giả thuyết tuyến tính của môi trường, giống tương tác với môi trường.

Điều này cho phép chúng ta sử dụng chỉ số môi trường (Ij) biểu trưng cho từng địa điểm, trên giản đồ tương tác giữa kiểu gen và môi trường với thứ tự từ kém thuận lợi đến thuận lợi như sau: Châu Thành< Hiệp Lợi< Viện lúa< Long Mỹ< Phụng Hiệp< Vị Thuỷ.

Bảng 67: Phân tích kết quả thí nghiệm của 8 giống tại 6 điểm của tỉnh Hậu Giang

vụ Đông Xuân 2006



Stt

Tên

Giống


Năng Suất (tấn/ha)

Năng suất nghiệm thức

Châu Thành

Long Mỹ

Phụng Hiệp

Vị

Thuỷ

Hiệp Lợi

Viện

Lúa

1

HG 1

5,4

6,8

6,1

7,05

6,2

5,3

6,2

2

OM 2513

5,6

6,6

6,84

7,46

6,3

5,6

6,433

3

OM 4498

5,46

7,2

6,08

7,3

6,6

7,3

6,693

4

OM 4900

5,5

6,3

7,04

7,26

5,6

7,4

6,597

5

OM 5625

5,45

5,6

7,64

6,5

6,7

6,3

6,406

6

OM 5930

6,0

7,4

7,96

8,26

6,4

7,2

7,247

7

OM 5936

5,0

5,7

7,22

7,02

5,4

6,1

6,13

8

OMCS 2000 (Đ/C)

4,6


5,6

6,02


5,2


5,2

5,2

5,333

Năng suất trung bình điểm

-

5,447

6,435

6,885

7,040

6,087

6,384

-

LSD5%

-

0,114

0,124

0,121

0,139

0,143

0,121

-

CV%

-

1,2

1,1

1,0

1,1

1.3

1,1

-

SE

-

-0,937***

0,551E-01

0,504**

0,660**

-0,2923

0,437E-02

-

Trong thí nghiệm nông nghiệp, mục đích của việc bố trí thí nghiệm là giảm các sai số thí nghiệm đến mức thấp nhất. Các yếu tố này bao gồm các yếu tố kiểm soát được và các yếu tố môi trường bên ngoài tác động vào. Phân tích ANOVA để xem giữa các nghiệm thức và giữa các khối bố trí thí nghiệm khác biệt nhau có ý nghĩa hay không có ý nghĩa. Chỉ số CV cho chúng ta biết được mức độ ảnh hưởng đến đặc tính mà chúng ta đang xem xét là cao hay thấp cụ thể trong trường hợp này là thành phần năng suất. Qua kết quả phân tích thành phần năng suất của các giống tại 6 địa điểm trong vụ Hè Thu 2006 cho thấy các giống lúa đạt năng suất cao nhất là HG 1, OM 4900, OM 5936, OM 4988 và địa điểm đạt năng suất nhiều nhất lần lượt như sau Phụng Hiệp> Long Mỹ> Hiệp Lợi, với thành phần năng suất lần lượt là 2,7; 1,3; 1,4. Giống HG 1, OM 5240 thích hợp ở khu vực Vị Thuỷ, giống OM 2513 thích hợp ở vùng Hiệp Lợi, Long Mỹ, Châu Thành; giống OM 5636, OMCS 2000 thích hợp ở Phụng Hiệp. Trong vụ Đông xuân 2006 giống đạt năng suất cao nhất là OM 5930, OM 4498, OM 4900, OM 2513, OM 5625, HG 1 và đại điểm đạt năng suất cao nhất là Vị Thuỷ (7,040), Phụng Hiệp (6,885), Long Mỹ (6,435); mức độ ảnh hưởng đến năng suất tương đối thấp.

Bảng 68: Kết quả năng suất của 16 giống tại 6 điểm của Hậu Giang trong vụ Hè Thu 2007




Stt

Tên

Giống


Năng suất (tấn/ ha)

Năng suất nghiệm thức

Long Bình, Long Mỹ

Lương Tâm, Long Mỹ

Hiệp

Lợi


Châu Thành


Phụng Hiệp


Viện

Lúa

1

HG 2

4,96

5,2

4,9

5,3

5,1

5,2

5,164

2

OM 4668

4,4

4,8

4,35

4,6

4,52

5,1

4,685

3

OM 4900

4,8

5,5

4,7

4,7

4,6

5,6

5,028

4

OM 5239

4,3

4,4

4,8

4,9

4,555

4,2

4,614

5

OM 5240

4,4

4,56

4,4

4,8

4,42

4,5

4,588

6

OM 5625

4,92

4,45

4,5

4,86

4,3

4,7

4,68

7

OM 5628

5,9

4,32

4,3

4,6

4,7

4,6

4,798

8

OM 5634

4,17

4,37

4,34

4,74

4,32

4,3

4,444

9

OM 5636

4,23

4,3

4,5

4,7

4,52

4,45

4,535

10

OM 5900

4,5

4,4

5,1

4,8

4,83

4,6

4,741

11

OM 5930

4,6

5,1

4,6

4,64

4,7

5,12

4,838

12

OM 5936

4,2

4,43

4,4

4,7

4,46

4,18

4,468

13

OM 6055

4,3

4,5

4,28

4,8

4,34

4,16

4,434

14

OM 6073

4,8

5,1

4,9

5,0

4,8

5,56

5,073

15

OM 6162

4,7

5,2

4,8

4,9

4,7

5,10

4,954

16

OMCS 2000 (Đ/C)

4,1

4,3

4,2

4,6

4,3

4,1

4,262

Năng suất trung bình

-

4,636

4,702

4,64

4,848

4,625

4,788



-

CV%

-

1,3

1,8

1,9

1,6

1,8

1,7

-

LSD 5%

-

0,1017

0,142

0,143

0,132

0,1421

0,137

-

SE

-

0,701E-01

0,456E-02

0,666E-01

0,141*

0,817E-01

0,814E-01

-


Bảng 69: Kết quả năng suất của 11 giống tại 6 điểm của Hậu Giang trong

vụ Đông Xuân 2007




Stt

Tên

Giống


Năng suất (tấn/ha)

Năng suất nghiệm thức

Long

Mỹ

Vị

Thuỷ

Hiệp

Lợi

Phụng

Hiệp

Châu

Thành

Viện

lúa

1

OM 4900

6

6,7

6,9

6,9

6,51

7,1

6,772

2

OM 5239

6,1

6,54

6,1

6,7

6,3

7,0

6,553

3

OM 5930

6,8

6,32

6,5

6,6

6,6

6,1

6,555

4

OM 5636

5,8

5,95

5,86

5,9

5,7

6,3

5,997

5

OM 4668

6,5

4,66

6

5,7

6,61

6,2

6,045

6

HG 2

7

6,1

5,8

5,6

6,13

7,71

6,484

7

OM 6073

6,6

7,8

6,5

5,65

6,11

7,82

6,838

8

OM 5240

7,1

5,5

5,89

5,6

6,0

6,44

6,167

9

OM 5900

7,7

7,2

5,9

6,7

5,9

6,17

6,682

10

OM 6162

7,75

8,18

6

7

6,75

7,1

7,211

11

OMCS 2000 (Đ/C)

5,7


5,6


5,8


5,3


5,46

6,17

5,726

Năng suất trung bình điểm

6,73

6,477

6,187

6,254

6,281

6,215

-

CV%

1,1

1,3

1,1

1,1

1,0

0,8

-

LSD 5%

0,123

0,144

0,111

0,117

0,103

0,961E-01

-

SE

0,272

0,194E-01

-0,2703

-0,2033

-0,1766

0,3582

-

Như vậy, trong vụ Hè Thu yếu tố kém thuận lợi không phải là đất đai, yếu tố này phải được xem xét về thời tiết lúc trổ, nước lũ trên ruộng lúc phân bào phân nhiễm (lúa tượng khối sơ khởi) và thời vụ sớm hay trễ. Tuy nhiên, đây chỉ là ghi nhận có tính chất quan sát trên cơ sở điều kiện thí nghiệm hiện tại, yếu tố hạn chế trong vụ Hè Thu cần được nghiên cứu có hệ thống với nhiều số liệu phân tích, khi ấy chúng ta mới có kết luận.

        1. Phẩm chất vụ Đông Xuân của các giống triển vọng

Các giống được phân tích phẩm chất 4 vụ khác nhau cho thấy các giống có tính trạng sau:
Bảng 70: Chỉ tiêu xay chà và phẩm chất cơm của các giống lúa có triển vọng

Tên dòng

Gạo trắng (%)

Gạo nguyên (%)

Bạc bụng (% cấp 9)

Dài hạt (mm)

Dạng hạt

Trở hồ

(cấp)

Amylose (%)

Bền

gel (mm)

OM 4900

70,74a

43,42cd

10,33de

6,89hi

3,33cde

3,33d

16,81g

67,33abc

OM 5239

69,40ab

40,20d

15,33bcd

7,06de

3,37bcd

5,33bc

24,90cd

36,33f

OM 5930

69,55ab

43,13cd

12,67cde

6,94ghi

3,35cde

6,33a

25,15b

43,67cd

OM 5636

70,39a

47,88ab

13,00cde

7,19ab

3,15f

5,00bc

24,25e

42,33de

OM 4668

70,73a

44,71bc

13,00cde

7,09cde

3,34cde

2,67d

24,26e

50,00a

HG 2

71,27a

52,95a

18,00abc

6,86i

3,12f

3,00d

19,33f

71,33bcd

OM 6073

70,18a

41,04cd

11,00de

7,03def

3,44ab

3,00d

24,81cde

44,67bcd

OM 5240

67,56b

47,92ab

23,33a

6,96fgh

3,40abc

5,67ab

25,04a

38,33ef

OM 5900

69,81ab

49,13a

15,00bcd

7,12bcd

3,31de

3,00d

24,90cd

44,00cd

OM 6162

70,06a

52,53a

7,33e

7,22a

3,47a

5,33bc

20,78cde

65,67abcd

OMCS 2000 (Đ/C)

70,31a

43,86cd

21,00ab

7,16abc

3,27e

3,00d

24,96c

36,67f

OM 4498

68,84ab

43,81cd

11,33de

7,04def

3,28e

3,00d

24,31de

48,67ab

HG 1

69,33ab

43,14cd

15,33bcd

7,00efg

3,13f

4,67c

23,07b

54,67f

CV (%)

1,77

4,5

23,29

0,71

1,32

10,33

1,26

5,74

Ghi chú: Các ký tự giống nhau theo sau các số trên cùng 1 cột không khác biệt có ý nghĩa 5% qua phép thử Duncan

Phẩm chất xay chà của các dòng được quyết định bởi tỉ lệ gạo trắng và gạo nguyên, các dòng có tỉ lệ gạo trắng cao thường cho tỉ lệ nguyên cao. Trong đó, dòng HG 2, OM 6162 cho tỉ lệ gạo trắng và nguyên cao nhất.

Hầu hết các dòng có hạt gạo thon dài đáp ứng được thị trường xuất khẩu (> 6,7).

Các dòng phẩm chất cơm trung bình, có hàm lượng amylose trung bình. Một số dòng có hàm lượng amylose cao (> 25%), mềm cơm là giống OM 4900, HG 2, OM 6162, HG 1.



      1. Đánh giá mùi thơm của các giống

Bảng 71: Đánh giá mùi thơm của các giống có triển vọng

Tên dòng

Thơm trên cám

Trên gạo trắng

Trên lá

Protein (%)

Hàm lượng phyric acid (cấp)

OM 4900

2

1

2

8,5

2

OM 5239

0

0

0

7,8

2

OM 5930

0

0

0

8,6

2

OM 5636

0

0

0

8,2

2

OM 4668

0

0

0

8,7

2

HG 2

2

2

2

8,9

2

OM 6073

0

0

0

8,1

2

OM 5240

0

0

0

8,2

2

OM 5900

0

0

0

7,8

2

OM 6162

2

2

2

8,6

2

OMCS 2000 (Đ/C)

0

0

0

8,0

2

OM 4498

0

0

0

8,5

3

HG 1

2

1

1

8,9

2


Hình 21: Hình ảnh một số giống lúa đánh giá mùi thơm



      1. Tình hình sâu bệnh trên các giống khảo nghiệm

Qua theo dõi phản ứng rầy nâu và bệnh của các giống khảo nghiệm đều có kết quả kháng và kháng trung bình. Tuy nhiên có một vài giống nhiễm bệnh đạo ôn cấp 7. Nhìn chung các giống nhiễm và kháng cũng biến động theo mùa vụ. Điều đáng chú ý để khắc phục mà sản xuất có thể áp dụng được là bố trí mùa vụ cho thích hợp để phát huy giống đó. Trong vụ Hè Thu 2006 các giống cho thấy rầy nâu đều có tăng so với các vụ trước. Tuy nhiên qua vụ Hè Thu 2007 thì tình hình sâu bệnh tương đối ổn định.

Bảng 72: Phản ứng rầy nâu và đạo ôn và rầy nâu trên giống triển vọng

vụ Đông Xuân và Hè Thu 2007

Giống


Rầy nâu

Đạo ôn

Đông Xuân

Hè Thu

Đông Xuân

Hè Thu

Nhà lưới

Ngoài đồng

Nhà lưới

Ngoài đồng

Nhà lưới

Ngoài đồng

Nhà lưới

Ngoài đồng

HG 2

3

3

5

5

3

5

3

3

OM 4668

3

3

3

3

3

5

3

3

OM 4900

5

5

5

5

3

5

5

1

OM 5239

5

5

5

5

5

5

5

5

OM 5240

3

3

5

5

3

5

5

5

HG 1

3

3

3

3

3

5

3

5

OM 5628

7

7

5

7

5

5

7

5

OM 5634

3

3

5

5

5

3

5

5

OM 5636

3

3

5

5

5

3

5

5

OM 5900

3

3

5

5

5

3

5

5

OM 5930

5

5

5

5

5

3

5

5

OM 5936

3

3

3

3

3

3

3

5

OM 6055

3

3

5

5

5

3

5

5

OM 6073

5

5

5

5

5

3

5

5

OM 6162

3

3

3

3

3

3

3

5

OMCS 2000 (Đ/C)

5

3

5

7

5

5

5

3


tải về 3.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương