BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO TAI
ĐẠI CƯƠNG:
Là sự lan truyền của nhiễm trùng ra khỏi khoảng thông bào và niêm mạc của xương chũm và tai giữa vào nội sọ.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG:
Hội chứng nhiễm trùng: Sốt cao, môi khô, lưỡi dơ, tiểu ít.
Viêm xương chũm cấp hoặc mạn tính hồi viêm
Viêm màng não
Abscèss ngoài màng cứng: Thường không triệu chứng đặc hiệu và được phát hiện trong lúc mổ.
Abscèss đại não
Abscèss tiểu não
Viêm tắc xoang tĩnh mạch bên
Thủy thủng màng não
Abscèss dưới màng cứng
CHẨN ĐOÁN:
Viêm tai xương chũm tái phát nhiều lần + hội chứng nhiễm trùng nặng
Công thức máu, Nội soi tai
CT scan tai xương chũm, Chọc dịch não tủy
ĐIỀU TRỊ
Điều trị ngoại khoa
Khoét rỗng đá chũm toàn phần mở rộng, để hở da sau tai. Chỉnh hình vành tai – ống tai và khâu da sau tai thì 2 khi ổn và hố mổ lên mô hạt tốt.
Các trường hợp abscèss não: phối hợp với chuyên khoa ngoại thần kinh:
Tiếp cận ổ abcès: hút rửa, dẫn lưu.
Khi bệnh nhân tương đối ổn định, KRĐC lấy sạch bệnh tích.
Thắt tĩnh mạch cảnh trong nếu cần.
Điều trị nội khoa
Kháng sinh: dựa vào kháng sinh đồ
Trước khi có kết quả kháng sinh đồ :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PĐĐT-TMH Lần ban hành: 02 Trang:20/68
-
Metronidazol (Servizol 0,5g/100ml): 1chai x 2-3 lần /24giờ.
Gentamycine 0,08g/2ml
-Trẻ em: 20-40mg/10kg
/24g.
-Người lớn: 1-2ống /24g.
|
Cefuroxime 0,75g x 2-3 lần/24g
-Trẻ em: 30mg-100mg/kg/ x 3lần/24 giờ (Tiêm TM)
|
hoặc: Cefotaxime 1-3gx2-4lan/24h
-Trẻ em: 150-200 mg/kg/24 giờ
(Tiêm TM)
|
hoặc: -Ceftazidime (Fortum 1g;
Opeceftri 1g hoặc Ceftriaxone
+Trẻ em: 25-150mg/kg/ngày
+ Người lớn:1g -2g x 2-3lần / ng
|
Sau khi có kết quả kháng sinh đồ: đổi theo kháng sinh đồ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |