2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức của Công ty bao gồm trụ sở chính tại Đồng Tháp, các chi nhánh TP.HCM, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hà Nội.
Địa chỉ: Số 66 Quốc lộ 30, phường Mỹ Phú, thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Điện thoại: 067.852278
Fax: 067.851270
Email: domc@hcm.vnn.vn
Thành lập: Ngày 14/12/1998
Địa chỉ: 23 N7A Khu Đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 04.5568558 - 04.5568557
Fax: 04.5568559
Email: dmc-hn@hn.vnn.vn
-
Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Thành lập : Ngày 20/5/1993
Địa chỉ: 190B đường 3 tháng 2, phường 14, quận 10, TP.HCM
Điện thoại: 08.8652599/8654185/8655287/8647431
Fax: 08.8650447
Email: domesco@hcm.vnn.vn
Thành lập : 04/02/1998
Địa chỉ: 20A Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 071.828769
Fax: 071.828769
Thành lập: Ngày 12/02/2001
Địa chỉ: 114 Hoàng Hoa Thám, phường Thạc Gián, quận Thanh Khê, Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511.750750
Fax : 0511.750750
Email: dmcdn@dng.vnn.vn
-
Cụm Công nghiệp Sản xuất Domesco
Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Cần Lố, ấp An Định, xã An Bình, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 067.920062
Fax: 067.920062
-
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Domesco
Địa chỉ: 66 Quốc lộ 30, phường Mỹ Phú, thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 067.858796
Fax: 067.851270
3. BỘ MÁY QUẢN LÝ
3.1. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông uỷ quyền. ĐHĐCĐ có nhiệm vụ:
-
Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ
-
Thông qua định hướng phát triển của công ty; thông qua báo cáo tài chính hàng năm
-
Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT và BKS
-
Quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty
-
Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ
3.2. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HĐQT có không quá 11 thành viên với nhiệm kỳ tối đa 05 năm và có thể được bầu lại tại ĐHĐCĐ tiếp theo. HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ:
-
Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty
-
Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của công ty
-
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Giám đốc
-
Kiến nghị sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm, báo cáo tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận và phương hướng phát triển, kế hoạch hoạt động của Công ty trình ĐHĐCĐ
-
Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp ĐHĐCĐ
-
Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
3.3. BAN KIỂM SOÁT
BKS có từ 3 đến 5 thành viên với nhiệm kỳ tối đa 5 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của BKS:
-
Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của công ty, kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính công ty, kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị.
-
Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng thời có quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và Ban giám đốc.
-
Yêu cầu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết.
-
Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
3.4. BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
-
Ban Tổng Giám đốc gồm Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc điều hành do HĐQT bổ nhiệm. Ban Tổng Giám đốc có nhiệm vụ:
-
Tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo nghị quyết, quyết định của HĐQT, nghị quyết của ĐHĐCĐ, Điều lệ Công ty và tuân thủ pháp luật.
-
Xây dựng và trình HĐQT các quy chế quản lý điều hành nội bộ, kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và dài hạn của Công ty.
-
Đề nghị HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật đối với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện.
-
Ký kết thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự theo quy định
-
Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh; chịu trách nhiệm trước HĐQT, ĐHĐCĐ và pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty.
-
Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
4. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ TRÊN 5% VỐN CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY, DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP VÀ TỶ LỆ CỔ PHẦN NẮM GIỮ
Vốn cổ phần tính đến ngày trước khi niêm yết là 107.000.000.000 VNĐ (Một trăm lẽ bảy tỷ đồng) được chia thành 10.700.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đồng/1 cổ phiếu.
Bảng 1: Cơ cấu vốn cổ phần trước khi niêm yết
Cổ đông
|
Số lượng
cổ đông
|
Tổng mệnh giá
(đồng)
|
% vốn điều lệ
|
Loại cổ phần
|
1. Nhà nước
|
1
|
41.310.000.000
|
38,61
|
Phổ thông
|
2. Trong công ty
|
405
|
16.256.700.000
|
15,19
|
Phổ thông
|
Pháp nhân
|
1
|
390.100.000
|
0.36
|
Phổ thông
|
Thể nhân
|
404
|
15.866.600.000
|
14,83
|
Phổ thông
|
3. Ngoài công ty
|
82
|
49.433.300.000
|
46,20
|
Phổ thông
|
Pháp nhân
|
17
|
39.074.800.000
|
36,82
|
Phổ thông
|
Thể nhân
|
65
|
10.358.500.000
|
9,68
|
Phổ thông
|
Tổng cộng
|
488
|
107.000.000.000
|
100
|
Phổ thông
|
4.1. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NẮM GIỮ TỪ TRÊN 5% VỐN CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY
Cổ đông
|
Tổng mệnh giá (đồng)
|
% Vốn Điều lệ
|
Loại cổ phần
| UBND Tỉnh Đồng Tháp |
41.310.000.000
|
38,61
|
Phổ thông
|
AMERSHAM INDUSTRIES LIMITED
|
15.130.100.000
|
14,14
|
Phổ thông
|
VOF INVESTMENT LTD
|
6.500.000.000
|
6,07
|
Phổ thông
|
4.2. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP VÀ TỶ LỆ CỔ PHẦN NẮM GIỮ
Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập
Tên cổ đông
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Số cổ phần
|
Tỷ lệ (%)
|
Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp
|
Số 12, đường 30/4, phường 1, thị xã Cao Lãnh, Đồng Tháp
|
4.131.000
|
38,61
|
Huỳnh Trung Chánh
|
Số 60, Nguyễn Đình Chiểu, phường 2, thị xã Cao Lãnh, Đồng Tháp
|
101.960
|
0,95
|
Nguyễn Thị Tiến
|
Số 88, Hùng Vương, phường 2, thị xã Cao Lãnh, Đồng Tháp
|
65.310
|
0,61
|
Tổng số
|
|
4.298.270
|
40,17
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |