5. DANH SÁCH NHỮNG CÔNG TY MẸ VÀ CÔNG TY CON CỦA TỔ CHỨC XIN NIÊM YẾT, NHỮNG CÔNG TY MÀ TỔ CHỨC XIN NIÊM YẾT ĐANG NẮM GIỮ QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI, NHỮNG CÔNG TY NẮM QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC XIN NIÊM YẾT
Không có.
6.1. SẢN LƯỢNG SẢN PHẨM, GIÁ TRỊ DỊCH VỤ QUA CÁC NĂM
6.1.1. Chủng loại sản phẩm và dịch vụ
Hiện tại, Công ty sản xuất 3 nhóm sản phẩm chính: Nhóm sản phẩm hóa dược, nhóm sản phẩm dược liệu và nhóm sản phẩm dinh dưỡng. Xét về tính năng điều trị, Công ty sản xuất các loại thuốc chủ yếu bao gồm nhóm thuốc kháng sinh, thuốc kháng viêm, nhóm thuốc đặc trị, thuốc bổ và nhóm thực phẩm.
-
Sản phẩm hóa dược tập trung chủ yếu vào các loại:
-
Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroide, thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp
-
Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn
-
Thuốc cấp cứu và chống độc
-
Thuốc chống rối loạn tâm thần
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
-
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
-
Thuốc tim mạch
-
Thuốc đường tiêu hóa
-
Hormon, nội tiết tố
-
Nhóm phụ trị bệnh tiểu đường
-
Thuốc giãn cơ và giảm đau
-
Thuốc tác dụng trên hô hấp
-
Nhóm khoáng chất và vitamin
-
Thuốc diệt khuẩn
-
Thuốc tác dụng lên bệnh lý đường âm đạo
-
Sản phẩm dược liệu tập trung chủ yếu vào các tính năng:
-
Hạ cholesterol, điều hòa triglycerid, phòng bệnh thấp khớp
-
Làm giảm nhanh cảm giác ngứa, làm khô vết thương, tăng khả năng thích nghi của cơ thể trong những điều kiện làm việc gắng sức
-
Điều kinh, chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh
-
Trị thần kinh suy nhược, thiếu máu, tóc bạc sớm
-
Kích thích tiêu hóa, hỗ trợ trong việc điều trị các bệnh về gan, mật và viêm loét dạ dày tá tràng
-
Sát trùng và làm thông đường hô hấp
-
Phòng chống cảm cúm, ho, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm lợi, hơi thở hôi
-
Trị bỏng và các vết thương ngoài da
-
Có tác dụng dưỡng thần, ích khí, làm thông mạch máu, điều hòa huyết áp, tăng sức đề kháng cho cơ thể, chống lão hóa, tăng khả năng giải độc gan, trị tiêu hóa yếu
-
Trị các chứng đau nhức, sưng khớp, tiểu đường, cao huyết áp, nhức đầu và mệt mỏi
-
Làm dịu thần kinh, chữa mất ngủ, tim hồi hộp.
-
Một số hình ảnh sản phẩm tiêu biểu:
SẢN PHẨM HÓA DƯỢC:
Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroide, thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp:
Aspirin 81mg
|
Dolarac (Mefenamic 250mg)
|
Dopagan (Paracetamol 500mg)
|
Nimesulid 100 mg
|
Zanidion (Para + Codein)
|
Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn:
Cetirizin 10mg
|
Cinnarizin 25mg
|
Diphenhydramin 25mg
|
Clopheniramin maleat 4mg
|
Promethazin 0,1%
|
Thuốc tim mạch:
Dopalipax
|
Dopolys
|
Domitral (Nitroglycerin 2,5mg)
|
Atorvastatin 10mg
|
Simvastatin 20mg
|
Thuốc đường tiêu hóa:
Lansoprazole 30mg
|
Berberin 100mg
|
Doliv (Biphenyl dimethyl dicarboxylat 25mg)
|
Omeprazol 20mg
|
Dorokit (Clarithromycin, Tinidazol, Omeprazol)
|
SẢN PHẨM DƯỢC LIỆU:
Doragon
|
Dogarlic-Trà xanh
|
Dogarlic 300mg
|
D-A-R
|
Linh Chi
|
Doladi
|
Hà Thủ Ô
|
Đan sâm - Tam thất
|
Domeric
|
Doromide
|
Ích mẫu
|
Dolotus
|
Domepal
|
Viên an thần (Lạc tiên)
|
Morinda Citrifolia
|
SẢN PHẨM DINH DƯỠNG:
Domega-3
|
Dorogac
|
Râu mèo - Chuối hột
|
Rượu Morinda 29o5
|
6.1.2. Sản lượng sản phẩm
Domesco hiện đang vận hành 4 nhà máy sản xuất gồm 3 nhà máy sản xuất thuốc (nhóm kháng sinh chứa beta lactam gồm penicillin, cephalosporin và nhóm non beta lactam) và 1 nhà máy sản xuất thực phẩm và nước giải khát. Cả 3 nhà máy sản xuất thuốc của Công ty đều đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GSP và GLP.
-
Đối với hoạt động sản xuất thuốc:
Công ty tiến hành bào chế dưới nhiều dạng như viên nén, viên bao phim, viên bao đường, viên nang, viên nang mềm, viên sủi bọt, thuốc gói, dạng vi hạt, viên tan nhanh dưới lưỡi, thuốc nước.
-
Đối với hoạt động sản xuất nước giải khát và thực phẩm:
Công ty sản xuất các loại mặt hàng gồm thực phẩm dinh dưỡng (dạng bao gói), nước tinh khiết (dạng đóng chai, nước lẻ).
Biểu đồ 1: Sản lượng sản xuất của các nhà máy
Đơn vị: triệu đơn vị sản phẩm
Bảng 3: Giá trị tổng sản lượng
Nhóm sản phẩm
|
Năm 2004
|
|
Năm 2005
|
Triệu đồng
|
%
|
|
Triệu đồng
|
%
|
Non Beta
|
73.227
|
49,0
|
|
95.856
|
47,3
|
Cephalosporin
|
34.375
|
23,0
|
|
47.147
|
23,3
|
Penicillin
|
40.034
|
26,8
|
|
56.940
|
28,1
|
Xưởng nước giải khát và thực phẩm
|
1.811
|
1,2
|
|
2.708
|
1,3
|
Tổng cộng
|
149.447
|
100,0
|
|
202.651
|
100,0
|
6.1.3. Doanh thu, lợi nhuận gộp
Bảng 4: Doanh thu theo từng hoạt động
Đơn vị: Nghìn đồng
Tên sản phẩm, dịch vụ
|
Năm 2004
|
|
Năm 2005
|
Doanh thu
|
% DT
|
|
Doanh thu
|
% DT
|
Kinh doanh dược phẩm, thiết bị y tế
|
290.526.610
|
57,46
|
|
303.242.686
|
53,26
|
Bán dược phẩm do Công ty sản xuất
|
211.982.926
|
41,92
|
|
260.070.585
|
45,68
|
Dịch vụ
|
22.848
|
0,00
|
|
32.652
|
0,01
|
Bán nước tinh khiết
|
918.653
|
0,18
|
|
985.111
|
0,17
|
Bán rượu
|
141.286
|
0,03
|
|
167.493
|
0,03
|
Hàng không chịu thuế
|
2.063.930
|
0,41
|
|
4.881.598
|
0,86
|
Tổng cộng
|
505.656.253
|
100,0
|
|
569.380.125
|
100,0
|
Biểu đồ 2: Tăng trưởng doanh thu thuần và lợi nhuận gộp của Domesco
Đơn vị: nghìn đồng
Báo cáo tài chính năm 2004, 2005 và 7T/2006 đã kiểm toán
Mạng lưới kinh doanh của Công ty được triển khai khắp cả nước và chia thành 5 khu vực chính:
-
Văn phòng Công ty: phân bố ở 5 tỉnh
-
Chi nhánh Cần Thơ: phân bố ở 7 tỉnh thành
-
Chi nhánh TPHCM: phân bố ở 14 tỉnh thành
-
Chi nhánh Đà Nẵng: phân bố ở 9 tỉnh thành
-
Chi nhánh Hà Nội: phân bố ở 29 tỉnh thành
Ngoài ra, Công ty còn đang triển khai nhóm tiếp thị tại thủ đô Viên Chăn của Lào, tiến tới xây dựng văn phòng đại diện.
Biểu đồ 3: Cơ cấu doanh thu theo các chi nhánh
Đơn vị: tỷ đồng
Về hoạt động xuất khẩu, trong hai năm vừa qua doanh số tiêu thụ tại thị trường nước ngoài của Công ty ngày càng được mở rộng. Hiện nay Domesco đang tập trung vào 4 thị trường: Hồng Kông, Campuchia, Lào và Nhật Bản. Căn cứ vào nhu cầu của các thị trường này, Công ty xuất khẩu 4 nhóm hàng hóa: nhóm hàng nguyên liệu đông dược xuất sang Hồng Kông, nhóm hàng nguyên liệu tân dược xuất sang Campuchia, hàng hóa thành phẩm xuất sang Lào và các loại nước uống thảo dược xuất sang Nhật Bản.
Bảng 5: Doanh thu hàng xuất khẩu 2004-2005
Tên hàng hóa
|
Thị trường
|
Năm 2004 (USD)
|
Năm 2005 (USD)
|
Nguyên liệu đông dược
|
Hồng Công
|
66.635,00
|
153.016,78
|
Nguyên liệu tân dược
|
Campuchia
|
71.517,65
|
209.324,95
|
Thành phẩm sản xuất
|
Lào
|
121.399,00
|
143.504,78
|
Nước uống thảo dược
|
Nhật
|
98.640,00
|
72.950,00
|
Tổng cộng
|
|
358.191,65
|
578.796,51
|
6.2. NGUYÊN VẬT LIỆU
6.2.1. Nguồn nguyên vật liệu
Theo Viện Hóa học Công nghiệp, ngành công nghiệp dược Việt Nam hiện vẫn chưa sản xuất được các nguyên liệu nên việc bào chế thuốc chủ yếu phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu. Cả nước mới chỉ có 1 cơ sở sản xuất kháng sinh nguyên liệu Amoxcycillin và Ampicillin, chiếm thị phần chỉ bằng 1% giá trị thuốc sản xuất trong nước và bằng 0,3% giá trị tiêu dùng thuốc ở Việt Nam.
Nước ta hiện có khoảng 120 doanh nghiệp Nhà nước, hơn 400 công ty tư nhân và 28 cơ sở đầu tư nước ngoài tham gia sản xuất và kinh doanh thuốc nhưng hầu hết là bào chế và kinh doanh thuốc trên cơ sở nguyên liệu nhập ngoại. Lượng thuốc thành phẩm hàng năm phải nhập ngoại chiếm gần 65% nhu cầu tiêu dùng. Riêng thuốc kháng sinh chiếm gần 30% tổng số thuốc sử dụng.
Ngành dược Việt Nam mới chỉ sản xuất được các loại thuốc kháng sinh, thuốc điều trị thông thường...dưới dạng bào chế đơn giản, trên 90% số nguyên liệu để dùng sản xuất thuốc trong nước phải nhập khẩu từ nước ngoài. Thuốc nhập khẩu vào Việt Nam phần lớn là thuốc biệt dược, thuốc chuyên khoa đặc trị, nhiều thuốc còn đang trong thời gian bảo hộ phát minh, sáng chế do các công ty dược phẩm đa quốc gia điều phối.
Tính đến thời điểm tháng 10/2005, thị trường ngành dược có tất cả 57 doanh nghiệp xuất nhập khẩu thuốc trực tiếp, trong đó Domesco là một trong số 39 doanh nghiệp nhập khẩu cả nguyên liệu thuốc và thuốc thành phẩm.
Biểu đồ 4: Cơ cấu các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thuốc trực tiếp
Nguồn: Theo Lê Phượng, “Cuộc chiến thuốc nội, thuốc ngoại”, Báo Đầu tư số 139 ngày 21/11/2005.
Nguồn nguyên vật liệu đầu vào của Công ty được cung cấp thông qua cả thị trường trong nước và thị trường nước ngoài. Đối với các nguyên liệu hóa dược, hóa chất xét nghiệm, các thành phẩm tân dược và các trang thiết bị y tế hiện đại, Công ty nhập khẩu 100% từ nước ngoài. Các hàng hóa mà Domesco nhập khẩu có nguồn gốc từ Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Công, khối ASEAN, Châu Âu, Hoa Kỳ...Nguyên liệu thu mua trong nước chủ yếu là bao bì và các nguyên liệu đông dược (cây, con).
Bảng 6: Nguyên vật liệu trong nước
-
Loại nguyên liệu
|
Năm 2004 (triệu đồng)
|
Năm 2005 (triệu đồng)
|
Bao bì
|
16.527
|
19.653
|
Nguyên liệu đông dược
|
7.743
|
6.887
|
Tổng cộng
|
24.270
|
26.540
|
Bảng 7: Nguyên vật liệu nhập khẩu
-
Loại nguyên vật liệu
|
Năm 2004 (nghìn USD)
|
Năm 2005 (nghìn USD)
|
Nguyên phụ liệu
|
10.741
|
11.927
|
Thành phẩm
|
10.507
|
6.876
|
Thiết bị máy móc
|
2.306
|
2.334
|
Tổng cộng
|
23.554
|
21.137
|
6.2.2. Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu của Domesco tương đối ổn định. Ở nước ta, môi trường khí hậu nhiệt đới là điều kiện thuận lợi để nuôi trồng các giống cây, con dùng làm nguyên liệu sản xuất các loại thuốc đông dược. Chính sự đa dạng về mặt sinh thái đã tạo nên sự sẵn có trong các loại nguyên liệu đông dược này.
Đối với các sản phẩm thuốc tân dược, do ngành công nghiệp hóa dược ở nước ta chưa thể sản xuất nhiều loại thuốc gốc (generic) nên Công ty vẫn phải nhập khẩu 100% nguyên liệu tân dược, các thành phẩm và các trang thiết bị y tế hiện đại. Các nhà cung cấp nguyên liệu cho Công ty rất đa dạng, đến từ nhiều quốc gia như khu vực Châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hồng Kông, Trung Quốc, Ấn Độ, khối ASEAN…Vì vậy nguồn cung cấp các loại nguyên vật liệu này là rất dồi dào.
6.2.3. Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận
Chi phí nguyên vật liệu là một bộ phận trong giá thành sản phẩm. Việc tăng, giảm giá cả nguyên vật liệu đều có ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Thị trường dược hiện nay có tính cạnh tranh rất cao, đòi hỏi Công ty phải không ngừng hạ thấp giá thành sản phẩm. Trong trường hợp giá nguyên vật liệu cao, Công ty phải chấp nhận mức lợi nhuận thấp hơn dự kiến để giữ nguyên giá thành sản phẩm, thu hút khách hàng. Tuy nhiên, xét trong dài hạn thì mặt bằng giá bán sản phẩm trên thị trường sẽ điều chỉnh tăng lên để bù đắp cho sự tăng giá của nguyên vật liệu. Khi đó doanh thu tăng và Công ty có thể đạt mức lợi nhuận dự kiến.
6.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT
Bảng 8: Chi phí sản xuất
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
|
Năm 2004
|
|
Năm 2005
|
Giá trị
|
% so với DTT
|
|
Giá trị
|
% so với DTT
|
Giá vốn hàng bán
|
419.900.332.820
|
81,12
|
|
460.922.833.655
|
83,37
|
Giá vốn hàng kinh doanh
|
274.790.529.795
|
47,41
|
|
269.370.704.035
|
54,56
|
Giá vốn hàng sản xuất
|
145.109.803.025
|
33,71
|
|
191.552.129.620
|
28,81
|
Chi phí bán hàng
|
21.407.346.393
|
4,38
|
|
24.896.423.614
|
4,25
|
Vật liệu bao bì
|
2.450.028.743
|
0,03
|
|
184.949.319
|
0,49
|
CCDC đồ dùng
|
2.331.815.573
|
0,08
|
|
459.448.464
|
0,46
|
Khuyến mãi
|
2.179.659.060
|
0,35
|
|
2.011.421.325
|
0,43
|
Hoa hồng bán hàng, môi giới xuất khẩu
|
4.449.615.505
|
1,70
|
|
9.663.061.839
|
0,88
|
Vận chuyển, bốc xếp
|
874.436.835
|
0,43
|
|
2.469.775.098
|
0,17
|
Thuê mặt bằng
|
1.464.597.714
|
0,33
|
|
1.892.931.928
|
0,29
|
Quảng cáo, hội thảo, hội nghị khách hàng
|
4.412.133.906
|
1,25
|
|
7.116.812.830
|
0,88
|
Thanh hủy hàng hóa
|
487.313.294
|
0,08
|
|
467.665.099
|
0,10
|
Bằng tiền khác
|
2.757.745.763
|
0,11
|
|
630.357.712
|
0,55
|
Chi phí quản lý
|
31.726.861.387
|
6,62
|
|
37.637.471.128
|
6,30
|
Nhân viên quản lý
|
23.734.487.322
|
3,99
|
|
22.643.618.039
|
4,71
|
Vật liệu quản lý
|
764.834.641
|
0,24
|
|
1.345.023.657
|
0,15
|
Khấu hao TSCĐ
|
1.737.574.563
|
0,43
|
|
2.448.846.242
|
0,34
|
Thuế, phí và lệ phí
|
663.760.269
|
0,16
|
|
919.926.674
|
0,13
|
Thí nghiệm, nghiên cứu
|
490.732.932
|
0,06
|
|
337.859.413
|
0,10
|
Sửa chữa nhỏ
|
282.316.088
|
0,09
|
|
518.795.601
|
0,06
|
Dịch vụ mua ngoài
|
2.716.274.551
|
0,53
|
|
3.000.489.969
|
0,54
|
Trợ cấp nghỉ việc
|
17.958.250
|
0,00
|
|
22.924.924
|
0,00
|
Bằng tiền khác
|
1.318.922.771
|
1,13
|
|
6.399.986.609
|
0,26
|
Tổng
|
473.034.540.600
|
92,13
|
|
523.456.728.397
|
93,92
|
DTT: Doanh thu thuần
Biểu đồ 5: Kết cấu tỷ trọng chi phí sản xuất so với doanh thu thuần của Công ty
6.4. TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ
Trong năm vừa qua, Domesco đã nâng cấp hệ thống sản xuất gồm 3 nhà máy đạt GMP-ASEAN lên GMP-WHO (giấy chứng nhận số 162/CN-QLD ngày 09/9/2005 của Cục Quản lý Dược Việt Nam) trị giá 2.009.409.000 đồng, hoàn thành đưa vào sử dụng. Công ty đang sở hữu những dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2005 và GMP-WHO. Phòng Kiểm tra chất lượng của Công ty đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:1999.
Bảng 9: Một số máy móc thiết bị sản xuất Công ty mới nhập và đưa vào sử dụng trong thời gian gần đây
Tên máy
|
Nguyên giá (nghìn đồng)
|
Nguồn gốc
|
Công suất thiết kế
|
Ngày mua
|
Máy xay nguyên liệu
|
81.137
|
Ấn Độ
|
600 kg/giờ
|
31/12/2003
|
Máy xát hạt trục đứng
|
131.500
|
Việt Nam
|
1200 kg/giờ
|
01/03/2005
|
Máy xay nguyên liệu
|
138.000
|
Việt Nam
|
200 kg/giờ
|
30/04/2003
|
Máy xát hạt trục đứng
|
145.400
|
Việt Nam
|
1200 kg/giờ
|
30/06/2003
|
Máy trộn bột Rocking
|
252.401
|
Đài Loan
|
50-70 kg/mẻ
|
01/01/2005
|
Máy trộn cao tốc
|
306.000
|
Việt Nam
|
50 kg/mẻ
|
31/12/2003
|
Tủ sấy dụng cụ
|
315.500
|
Việt Nam
|
tùy theo
|
30/04/2003
|
Máy dập viên sủi CMD4-12
|
318.332
|
Ấn Độ
|
30.000 v/giờ
|
30/11/2004
|
Máy ép gói Thái Lan
|
321.546
|
Thái Lan
|
2.000 gói/giờ
|
31/12/2003
|
Máy dập viên xoay tròn CMB40
|
387.989
|
Ấn Độ
|
100.000 v/giờ
|
31/12/2003
|
Máy dập viên CMB4D-27
|
396.913
|
Ấn Độ
|
136.000 v/giờ
|
31/03/2005
|
Máy trộn bộ chữ V
|
435.936
|
Đài Loan
|
200 kg/mẻ
|
01/01/2005
|
Máy sấy tầng sôi FBD-100
|
590.635
|
Việt Nam
|
100 kg/mẻ
|
2001
|
Máy sấy tầng sôi FBD-50
|
626.500
|
Việt Nam
|
50 kg/mẻ
|
31/12/2003
|
Máy bao phim tự động
|
651.500
|
Việt Nam
|
55 kg/mẻ
|
2002
|
Máy vô nang tự động KDF6
|
778.720
|
Đài Loan
|
40.000 v/giờ
|
30/07/1999
|
Máy ép vĩ CP-160
|
784.500
|
Việt Nam
|
8.400 v/giờ
|
01/12/2000
|
Máy ép vĩ CP-160
|
976.500
|
Việt Nam
|
60 nhịp/phút
|
2002
|
Hệ thống đùn và tạo hạt cải TEX-P50
|
1.078.000
|
Việt Nam
|
50 kg/giờ
|
31/05/2005
|
Máy vô nang SF-100N
|
1.671.989
|
Korea
|
105.000 v/giờ
|
2002
|
Tổng cộng
|
10.388.998
|
|
|
|
6.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
Thông qua hoạt động phân tích thị trường, thu thập thông tin trên tạp chí chuyên ngành (Thuốc và Sức khoẻ, Sức khoẻ và Đời sống,…), Công ty xác định được mối quan tâm của cộng đồng là dùng thuốc có nguồn gốc thảo mộc (thuốc nam, thuốc bắc) không gây ô nhiễm môi trường. Thêm vào đó, Công ty còn ứng dụng các công nghệ mới vào việc nghiên cứu, chiết xuất các hoạt chất có nguồn nguyên liệu từ cây và con sản xuất thành dạng hạt cốm để đóng thành viên có mẫu mã đẹp, dễ sử dụng. Công ty là đơn vị đầu tiên trong nước sản xuất những mặt hàng chiết xuất từ dược liệu nhưng sản xuất dưới dạng bào chế tân dược. Tính đến 01/01/2006, Công ty đã sản xuất được 192 mặt hàng, trong đó dược phẩm 183 mặt hàng, thực phẩm chức năng 9 mặt hàng.
Trong quá trình nghiên cứu và đưa vào sản xuất sản phẩm mới, Công ty luôn đề cao việc hợp tác với các tổ chức khác theo các đề tài nghiên cứu cụ thể. Hiện nay, công ty đã và đang có sự hợp tác với Trung tâm Nghiên cứu Bảo tồn và Phát triển Dược liệu Đồng Tháp Mười, Trường Đại học Y Dược TP HCM và Trung tâm Phát triển Công nghệ Dược Sapharcen, Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu Y Dược học cổ truyền TP HCM, các cơ sở điều trị cao cấp. Hiện tại, Công ty đã có Trung tâm Khoa học Công nghệ và Nghiên cứu Phát triển (TT.KHCN&NCPT) phụ trách việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D).
Năm 2004:
-
TT.KHCN&NCPT đã thực hiện nghiên cứu tổng số 100 mặt hàng trong đó có 9 mặt hàng cải tiến, 91 mặt hàng nghiên cứu mới, thực hiện được tổng số mẫu nghiên cứu là 292 mẫu: 180 mẫu tân dược, 81 mẫu thực phẩm. Làm 4 mẫu sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng để chào hàng xuất khẩu như: Viên Noni, Domeric, Dogarlic, Trà lá ổi.
-
Đăng ký thuốc mới: 36 mặt hàng
-
Đăng ký lại: 11 mặt hàng
-
Công bố tiêu chuẩn thực phẩm: 5 mặt hàng
-
Nghiên cứu và triển khai đưa vào sản xuất: 19 mặt hàng
Năm 2005:
-
Đăng ký thuốc: 56 mặt hàng đăng ký mới và 39 mặt hàng đăng ký lại
-
Triển khai sản xuất: Sản xuất 24 mặt hàng có đăng ký mới
-
Cải tiến quy trình sản xuất: 16 mặt hàng được cải tiến nâng cao tính ổn định quy trình và cho sản phẩm có chất lượng cao.
-
Nghiên cứu các mặt hàng mới và nghiên cứu ứng dụng các dạng bào chế mới dưới dạng: Viên nén, viên bao phim, viên bao đường, viên nang, viên nang mềm sủi bọt, thuốc gói, dạng vi hạt…
-
Phát triển các mặt hàng thực phẩm: Có 9 mặt hàng có số công bố tiêu chuẩn, Công ty đang gửi hồ sơ đăng ký 7 mặt hàng, đang chuẩn bị hồ sơ đăng ký 4 mặt hàng.
-
Phát triển các mặt hàng dược liệu: Triển khai sản xuất viên D.A.R, viên râu mèo, chuối hột, đan sâm-tam thất, Dogarlicin. Đăng ký: Dorogac hàm lượng cao.
-
Liên kết nghiên cứu, tiếp nhận quy trình sản xuất mới: Học tập quy trình sấy phun tạo hạt, có tác dụng phóng thích kéo dài, tiếp nhận quy trình Dogarlicin; tiếp nhận quy trình chiết gấc, các sản phẩm từ sen, các thuốc thú y, các sản phẩm ve hạt và các chế phẩm vi sinh.
-
Liên kết chặt chẽ với các khoa dược các trường đại học, các phân viện trong và ngoài nước để học tập sản xuất và trao đổi kinh nghiệm phục vụ cho công tác nghiên cứu.
-
Kết hợp với bộ phận Marketing-Mix và các chi nhánh thực hiện các buổi giới thiệu thuốc tại bệnh viện theo hướng chuyên sâu về tính chất Dược lý học lâm sàng của các sản phẩm: Dogarlic Trà xanh, Domitazol…
Mục tiêu kế hoạch trong tương lai của Công ty là tập trung nghiên cứu và sản xuất các mặt hàng do ngành Y tế quản lý - phong phú cả về kiểu dáng cũng như dạng bào chế, giành lại thị phần thuốc trong nước, thay thế thuốc đặc trị ngoại nhập bằng thuốc của Domesco thông qua việc đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, tạo ra những sản phẩm chất lượng cao và công nghệ tiên tiến.
Một số hình ảnh tiêu biểu về các sản phẩm mới của Domesco
Dobelaf (Nhóm khoáng chất và vitamin)
Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa: - Beta caroten 15mg
- DL-alpha-Tocopherol 400IU
- Acid ascorbic 500mg
- Men khô chứa Selenium 92,6mg
- Tá dược vừa đủ 01 viên nang mềm.
Chỉ định:
- Tăng sức bền cho cơ thể ở người làm việc nhiều, các vận động viên, học sinh ôn thi và những người làm việc trí óc căng thẳng, bị stress.
- Tăng sức đề kháng của cơ thể khi làm việc ở môi trường ô nhiễm, nhiễm độc hóa chất, dược phẩm và khi bị nhiễm trùng.
- Phòng ngừa và phối hợp điều trị các rối loạn tim mạch, thần kinh, bệnh tăng huyết áp, viêm khớp, tăng thị lực.
- Chống lão hóa, giảm tỉ lệ tử vong do bệnh tim mạch và ung thư.
- Bổ sung Beta caroten, Vitamin E, Vitamin C và Selenium.
|
Dopalipax (Thuốc chống loạn nhịp)
Thành phần: Mỗi viên bao phim chứa:
- Meprobamat 100mg
- Cao Valerian 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim
Qui cách đóng gói:
- Hộp 4 vỉ x 10 viên.
- Chai 20 hoặc 50 viên.
Chỉ định: Điều trị các trạng thái rối loạn thần kinh nhất là chứng tim đập hồi hộp, mất ngủ.
|
Clindamycin 150mg (Nhóm Lincosamid)
Thành phần: Mỗi viên nang chứa:
- Lincomycine 500 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang
Qui cách đóng gói:
- Hộp 10, 20 vỉ x 10 viên.
Chỉ định: Trị các bệnh nhiễm khuẩn ở tai, mũi, họng, phế quản phổi miệng, da, đường sinh dục, xương - khớp, ở bụng sau phẩu thuật và nhiễm khuẩn huyết.
|
Cefixim 100mg (Nhóm Cephalosporin)
Thành phần: Mỗi viên nang chứa:
- Cefixim 100 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang
Qui cách đóng gói:
- Hộp 1, 2, 3 vỉ x 10 viên.
Chỉ định:
- Nhiễm trùng hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm họng, viêm Amidan.
- Nhiễm trùng hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp và mãn tính.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu - sinh dục, bệnh lậu.
- Dự phòng nhiễm trùng phẩu thuật.
- Nhiễm trùng sau phẩu thuật.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Bệnh thương hàn.
|
6.6. TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ
6.6.1. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
Domesco là một trong số ít các doanh nghiệp dược có đầy đủ 3 chứng chỉ GMP, GLP và GSP. Đặc biệt, ngày 09/9/2005, Cục Quản lý Dược Việt Nam - Bộ Y tế đã có Quyết định số 162/QĐ-QLD, cấp cho Domesco Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP - WHO), “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm” (GLP), “Thực hành tốt bảo quản thuốc” (GSP) đối với:
-
Các dây chuyền sản xuất thuốc viên nén, viên nén bao, viên ngậm, viên nang cứng, thuốc bột và thuốc cốm chứa kháng sinh nhóm β-lactam.
-
Các dây chuyền sản xuất thuốc viên nén, viên nén bao, viên nén ngậm, viên nén sủi bọt, viên nang cứng, nang mềm, thuốc bột và thuốc cốm không chứa kháng sinh nhóm β-lactam.
Ngoài ra, Công ty cũng đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Xưởng I đang áp dụng hệ thống ISO 9001 cho các sản phẩm viên nang, viên nén và thuốc gói, Xưởng II áp dụng hệ thống Hợp chuẩn cho sản phẩm nước uống tinh khiết. Trong những năm tới, mục tiêu của Công ty là hướng tới mô hình Quản lý Chất lượng Toàn diện-TQM.
-
Công ty đã xác định mục tiêu chính sách chất lượng là:
-
Tôn trọng cuộc sống và hạnh phúc của con người cũng như nhận thức được trách nhiệm với xã hội, các chương trình cải tiến của Công ty đã được thực hiện liên tục trong quản lý và trong công nghệ nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, đa đạng hoá sản phẩm, hạ giá thành và giao hàng đúng hẹn. “CHẤT LƯỢNG CAO – HIỆU QUẢ CAO LÀ MỤC TIÊU SỐNG CÒN CỦA DOMESCO”
-
Với tôn chỉ “Sức khỏe là vốn quý nhất”, vấn đề đảm bảo chất lượng là mối quan tâm lớn nhất trong suốt quá trình hoạt động của Công ty.
-
Qui trình kiểm tra chất lượng trong sản xuất:
6.6.2. Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
Phòng Kiểm tra Chất lượng (KTCL) và Phòng Đảm bảo Chất lượng (QA) của Công ty sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi sự ổn định của chất lượng sản phẩm.
Phòng KTCL hiện có 30 nhân viên, trong đó Dược sĩ đại học 04, Kỹ sư hóa 04, Cử nhân sinh học 03, Trung cấp 19, Nhân viên được huấn luyện theo kế hoạch hàng năm với nội dung phù hợp GLP & ISO/IEC 17025, và đánh giá kết quả của việc huấn luyện các kiểm nghiệm viên được đào tạo công tác chuyên môn, hồ sơ huấn luyện được lưu lại đầy đủ.
Phòng KTCL được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm:
-
03 máy HPLC với các loại đầu dò khác nhau: UV, DAD, huỳnh quang cùng với bộ tiêm mẫu tự động.
-
Máy quang phổ hồng ngoại, quang phổ tử ngoại khả kiến.
-
Máy chuẩn độ điện thế.
-
Máy Karl- fischer.
-
Máy đo năng suất quay cực.
-
02 máy đo độ hoà tan.
-
03 tủ vi khí hậu.
-
Các thiết bị căn bản của phòng thí nghiệm như cân phân tích, máy đo PH, độ ẩm, độ rã, độ nhớt, điểm chảy, cô quay chân không…
Ngoài ra, Công ty còn liên kết với Trung tâm Ứng dụng Khoa học Công nghệ Môi trường của Tỉnh để thực hiện các phép thử trên máy Sắc Ký Khí và Phổ hấp thu nguyên tử.
Bộ phận KTCL của Công ty thực hiện phân tích, kiểm nghiệm, quản lý các mẫu thử nghiệm, cung cấp kết quả kiểm nghiệm phục vụ cho công tác nghiên cứu và tất cả hệ thống sản xuất, lưu thông phân phối của toàn Công ty. Phòng Kiểm tra chất lượng đã kiểm nghiệm được các loại mẫu:
-
Nguyên liệu: Trên 200 loại hoạt chất và tá dược dùng trong sản xuất, từng bước triển khai kiểm tra chỉ tiêu tạp chất liên quan có trong nguyên liệu.
-
Thành phẩm và bán thành phẩm dược phẩm: trên 200 sản phẩm bao gồm các loại nang cứng, nang mềm, viên nén, viên bao, viên sủi, thuốc bột, siro.
-
Triển khai định lượng một số các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
-
Thực phẩm: 34 sản phẩm bao gồm các loại trà tan, trà túi lọc, kẹo ngậm, rượu và một số thực phẩm chức năng dưới dạng viên bao, viên nang cứng, nang mềm.
Ngoài các mẫu sản xuất, phòng còn tham gia kiểm mẫu thẩm định qui trình vệ sinh, qui trình sản xuất cho các nhà máy sản xuất theo qui định GMP-WHO, tham gia kiểm mẫu độ ổn định, tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong đơn vị. Phòng đã thực hiện đánh giá tay nghề cho 100% kiểm nghiệm viên theo chương trình đánh giá của phòng và đã 2 lần tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo do Viện Kiểm nghiệm tổ chức.
Phòng QA có nhiệm vụ:
-
Lập hồ sơ theo dõi ổn định chất lượng từ nguồn nguyên liệu đầu vào
-
Theo dõi và báo cáo kịp thời về tình hình ổn định chất lượng sản phẩm trong sản xuất và phân phối
-
Phối hợp với các phòng ban để kịp thời chuẩn hóa các bao bì đầu vào của khối sản xuất theo các thông tư, quy chế quy định về nhãn
-
Đầu tư xây dựng biện pháp đánh giá độ ổn định chất lượng sản phẩm qua điều kiện thử lão hóa cấp tốc cho các sản phẩm mới đang trong quá trình nghiên cứu.
Trên cơ sở kiểm tra, theo dõi độ ổn định của sản phẩm, Công ty sẽ thu hồi những sản phẩm có chất lượng không ổn định, những sản phẩm bảo quản không tốt gây ảnh hưởng đến chất lượng để đảm bảo uy tín, hình ảnh của Công ty trên thị trường và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
6.7. HOẠT ĐỘNG MARKETING
Công ty đã tiến hành tìm hiểu, phân tích thị trường dược và các khách hàng tiềm năng để có thể đưa ra một chiến lược Marketing hiệu quả nhất:
-
Xây dựng bản giới thiệu về Công ty, làm phim ngắn “Chất lượng tạo lòng tin”.
-
Thiết kế Catalogue bằng tiếng Anh để giới thiệu các sản phẩm của Công ty chủ yếu là các sản phẩm tim mạch, tiểu đường, tiêu hóa.
-
Kết hợp với Bộ phận Marketing – Mix và các chi nhánh thực hiện các buổi giới thiệu thuốc tại bệnh viện theo hướng chuyên sâu về tính chất Dược lý học – Lâm sàng của các sản phẩm: DOGARLIC trà xanh, DOMITAZOL...
-
Báo cáo giới thiệu sản phẩm mới của DOMESCO tại Hội nghị tổng kết 6 tháng đầu năm 2005 Ngành y tế Đồng Tháp, tại Hội nghị tiết niệu học Việt Nam 2005. Hội nghị khoa học kỹ thuật ngành Y năm 2005 các tỉnh Tây Nguyên tại Kontum.
-
Tham gia báo cáo khoa học và quảng bá thương hiệu trong Hội nghị dược Đông Dương Indochina IV.
-
Trả lời các thắc mắc của khách hàng do bộ phận Nghiên cứu và Phát triển đảm trách tháng 10/2005 về các tính năng và cách sử dụng các sản phẩm của Công ty.
-
Công ty cũng tham gia các hoạt động xã hội nhằm quảng bá thương hiệu của Domesco như: “Giải thưởng DOMESCO” cho các trường học tại địa phương; tài trợ đội tuyển xe đạp mang tên “Đội xe đạp DOMESCO”; đội bóng chuyền nữ mang tên "Đội Bóng chuyền Nữ DOMESCO".
Hoạt động quảng bá thương hiệu tại Domesco được chú trọng nhằm tạo dựng thượng hiệu Việt mạnh. Do tính chất đặc thù của sản phẩm sản xuất là dược phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng, Công ty đã tiến hành quảng bá thương hiệu Domesco đến người tiêu dùng thông qua các kênh như:
-
Đầu tư vào nghiên cứu & phát triển nhằm tạo ra nhiều sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
-
Xây dựng mạng lưới phân phối đưa thương hiệu đến với người tiêu dùng.
-
Quảng bá thương hiệu thông tin sản phẩm, thuyết phục người tiêu dùng một cách hiệu quả.
-
Lập quỹ tình thương Domesco phục vụ cho các hoạt động mùa hè xanh của các trường đại học. khám chữa bệnh. phát thuốc cho người nghèo cho các khu vực vùng xa vùng sâu...
-
Quảng bá thương hiệu Domesco qua hình ảnh xây nhà tình nghĩa, tình thương trong và ngoài tỉnh.
Hiện tại, Công ty phân đoạn thị trường theo địa lý thành 5 khu vực với 3 nhóm khách hàng chính:
-
Khu vực 1: Đồng Tháp và các tỉnh lân cận
-
Khu vực 2: Cần Thơ và các tỉnh lân cận như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,…
-
Khu vực 3: TPHCM và các tỉnh lân cận
-
Khu vực 4: Hà Nội và các tỉnh phía Bắc
-
Khu vực 5: Đà Nẵng và các tỉnh lân cận
Các nhóm khách hàng của Công ty bao gồm:
-
Nhóm 1: Khách hàng bán buôn
-
Nhóm 2: Khách hàng bán lẻ
-
Nhóm 3: Khách hàng hệ điều trị
Thị trường của Domesco bao phủ khắp cả nước, đối tượng khách hàng là rất phong phú với các nhu cầu đa dạng. Để có thể tìm hiểu nhu cầu cũng như đáp ứng sự mong đợi của khách hàng, Domesco đã tiến hành tìm hiểu và lắng nghe ý kiến khách hàng thông qua các phiếu thăm dò, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để nhờ họ điền vào các nội dung cần thu thập, phiếu thu thập ý kiến khách hàng nhân Hội nghị khách hàng cuối năm, phân tích thông tin về khiếu nại và phàn nàn của khách hàng. Qua đó, Công ty đã nhận ra các yêu cầu chính của từng nhóm khách hàng như sau:
-
Nhóm khách hàng bán buôn: Giá thấp, dịch vụ giao tận nơi nhanh chóng.
-
Nhóm khách hàng bán lẻ: Sản phẩm chất lượng cao, có dịch vụ hậu mãi, tặng quà.
-
Nhóm hệ điều trị: Các sản phẩm chất lượng cao, ổn định.
Trên cơ sở phân tích khách hàng và thị trường, Domesco sẽ đưa ra một chiến lược Marketing phù hợp để có thể đạt được mục tiêu doanh thu và lợi nhuận đã đề ra.
Ngoài ra, Công ty còn nghiên cứu các thông tin về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh được tập hợp phân tích thông qua Câu lạc bộ Kinh doanh hàng tuần hay họp Câu lạc bộ Sản xuất Kinh doanh hàng tháng.
Công ty cũng xây dựng uy tín và hình ảnh thương hiệu bằng cách không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ chăm sóc khách hàng. Từ năm 1999 đến nay sản phẩm sản xuất của Công ty được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao - là danh hiệu do người tiêu dùng bình chọn qua các cuộc điều tra của báo Sàigòn tiếp thị tổ chức hàng năm.
Domesco còn được Tạp chí Thương mại, Hội sở hữu trí tuệ Việt Nam và Mạng thương hiệu Việt trao tặng “Cúp Vàng Thương Hiệu Việt” lần 1 và 2. Bạn đọc báo Doanh Nhân Sài gòn công nhận Thương Hiệu Việt ưa thích năm 2005, đạt giải Sao vàng Đất Việt. Thương hiệu DOMESCO đã tác động tích cực tới nhận thức của đối tượng người tiêu dùng trong và ngoài nước.
6.8. NHÃN HIỆU THƯƠNG MẠI, ĐĂNG KÝ PHÁT MINH SÁNG CHẾ VÀ BẢN QUYỀN
6.8.1. Logo và nhãn hiệu thương mại
Biểu tượng (logo) và nhãn hiệu thương mại của Công ty đã được đăng ký độc quyền sở hữu công nghiệp.
6.8.2. Danh mục sản phẩm đã đăng ký đang sử dụng
Công ty đã được cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp: Vỉ thuốc, Bao gói Sorbitol, Hộp thuốc Dogarlic trà xanh, Hộp thuốc Dogarlic, Chai kẹo ngậm Dobenzic (Xem Phụ lục 2).
6.9. CÁC HỢP ĐỒNG LỚN ĐANG ĐƯỢC THỰC HIỆN HOẶC ĐÃ ĐƯỢC KÝ KẾT
Bảng 10: Một số hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết
STT
|
Tên đối tác
|
Số Hợp đồng
|
Trị giá (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Bệnh viện Chợ Rẫy
|
37/2006/HDCC-DTT
|
635.105.700
|
Cung cấp thuốc
|
2
|
Bệnh viện Chợ Rẫy
|
29/2006/HDCC-DTT
|
420.210.000
|
Cung cấp thuốc
|
3
|
Bệnh viện Nhi đồng 1
|
10/2006/HDKT
|
324.065.000
|
Cung cấp TBYT
|
4
|
Bệnh viện 115
|
18/TBYT/2006
|
320.000.000
|
Cung cấp TBYT
|
5
|
Bệnh viện 115
|
16/TBYT/2006
|
559.000.000
|
Cung cấp TBYT
|
6
|
Sở Y Tế Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Ngày 14-2-2006
|
1.598.500.000
|
Cung cấp TBYT
|
7
|
BQL dự án Các Công trình hệ Đảng Tỉnh Bạc liêu
|
35/HDXD-BQLDA
|
1.284.000.000
|
Cung cấp TBYT
|
8
|
Công ty Dược Phẩm TP.HCM
|
032/HDNT-06
|
3.000.000.000
|
Cung cấp thuốc
|
9
|
Cty Dược phẩm TW2
|
033/HDNT-06
|
3.000.000.000
|
Cung cấp thuốc
|
10
|
Bệnh viện Thống Nhất
|
303/HĐNT-04/07/06
|
677.581.200
|
Cung cấp thuốc
|
11
|
Bệnh viện Thống Nhất
|
313/HĐNT-04/07/06
|
461.581.500
|
Cung cấp Film X-Quang
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |