b). Lao động sản xuất giống tăng liên tục trong giai đoạn 2010-2020 từ 4.010 người lên 6.540 người. Diện tích nuôi mở rộng, mật độ nuôi tăng dẫn đến nhu cầu giống nuôi tăng trong giai đoạn 2010-2020; để đáp ứng đủ nhu cầu giống nuôi các cơ sở sản xuất và ương giống trong vùng cũng phải vừa tăng về qui mô và số lượng.
Mặc dù qui mô mở rộng nhưng số lượng lao động phục vụ 1 cơ sở sản xuất và ương giống không tăng, do trong thời gian sản xuất dài, tính chuyên nghiệp và trình độ được nâng lên, bên cạnh đó các trang thiết bị hỗ trợ cũng được trang bị và hoàn thiện dần trong quá trình sản xuất.
Nhu cầu lao động sản xuất giống lớn nhất trong vùng là Đồng Tháp; năm 2020 nhu cầu lao động là 1.770 người, chiếm 27,06%; kế đến là An Giang với 1.500 người, chiếm 22,94% nhu cầu lao động sản xuất và ương giống cá tra của toàn vùng.
Bảng 5.11: Nhu cầu lao động sản xuất giống cá tra vùng ĐBSCL (ĐV: người)
TT
|
Tỉnh, thành
|
N.2010
|
N.2015
|
N.2020
|
SX giống
|
Ương giống
|
SX giống
|
Ương giống
|
SX giống
|
Ương giống
|
1
|
An Giang
|
360
|
600
|
480
|
750
|
600
|
900
|
2
|
Đồng Tháp
|
480
|
750
|
600
|
900
|
720
|
1.050
|
3
|
Cần Thơ
|
200
|
600
|
280
|
690
|
360
|
840
|
4
|
Vĩnh Long
|
40
|
300
|
80
|
360
|
120
|
450
|
5
|
Bến Tre
|
40
|
150
|
80
|
210
|
120
|
300
|
6
|
Sóc Trăng
|
0
|
120
|
-
|
180
|
-
|
270
|
7
|
Trà Vinh
|
0
|
120
|
-
|
180
|
-
|
240
|
8
|
Tiền Giang
|
40
|
90
|
80
|
150
|
120
|
210
|
9
|
Hậu Giang
|
0
|
120
|
-
|
180
|
-
|
240
|
|
Cộng
|
1.160
|
2.850
|
1.600
|
3.600
|
2.040
|
4.500
|
|
Tổng chung
|
4.010
|
5.200
|
6.540
|
c). Lao động dịch vụ chiếm khoảng 10% tổng nhu cầu lao động nuôi và sản xuất giống. Đến năm 2010 nhu cầu lao động dịch vụ khoảng 3.000 người, năm 2015 nhu cầu lao động dịch vụ là 3.800 người và năm 2020 nhu cầu lao động dịch vụ là 4.600 người.
d). Trình độ lao động: Giai đoạn 2010-2020 toàn bộ các lao động nuôi cá tra trong vùng phải tham gia các lớp tập huấn do cơ quan chức năng tổ chức, tối thiểu 1 năm 2 đợt (mỗi đợt 3-5 ngày). Đối với vùng sản xuất tập trung, yêu cầu trong 1 vùng sản xuất khoảng 10 ha phải có một kỹ thuật viên giám sát, trình độ trung cấp thủy sản trở lên. Các hộ sản xuất giống ngoài đòi hỏi về kinh nghiệm, cần phải tham gia các lớp học và được cấp Chứng nhận của cơ quan chức năng. Một cơ sở ít nhất phải có 1 người được cấp giấy Chứng nhận của cơ quan chức năng.
(9). Hệ thống cung cấp thức ăn phục vụ nuôi cá tra
a). Nhu cầu thức ăn
Trong thực tế các hộ nuôi của vùng không dùng 100% thức ăn công nghiệp, tuy nhiên trong tính toán tất cả thức ăn sử dụng sản xuất được qui về thức ăn công nghiệp. Hệ số thức ăn là 1: 1,6.
Nhu cầu thức ăn nuôi cá tra ở năm 2020 của vùng là 3.200.000tấn, tăng hơn năm 2010 là 1.200.000 tấn. Nhu cầu thức ăn lớn nhất trong vùng là Đồng Tháp (664.000 tấn, chiếm 20,75% tổng nhu cầu thức ăn của vùng năm 2020), kế đến là An Giang, Cần Thơ, Bến Tre, Sóc Trăng.
Bảng 5.12: Nhu cầu thức ăn nuôi cá tra vùng ĐBSCL (ĐV: tấn)
TT
|
Tỉnh, thành
|
N.2010
|
N.2015
|
N.2020
|
1
|
An Giang
|
488.000
|
588.800
|
611.200
|
2
|
Đồng Tháp
|
534.400
|
612.800
|
664.000
|
3
|
Cần Thơ
|
301.600
|
360.000
|
392.000
|
4
|
Vĩnh Long
|
128.000
|
168.000
|
198.400
|
5
|
Bến Tre
|
176.000
|
227.200
|
347.200
|
6
|
Sóc Trăng
|
150.400
|
192.000
|
294.400
|
7
|
Trà Vinh
|
92.800
|
168.000
|
272.000
|
8
|
Tiền Giang
|
59.200
|
144.000
|
172.800
|
9
|
Hậu Giang
|
69.600
|
179.200
|
248.000
|
|
Tổng
|
2.000.000
|
2.640.000
|
3.200.000
|
b). Mạng lưới cung cấp thức ăn
Các loại thức ăn sử dụng sẽ được chế biến từ các khu công nghiệp tập trung ở Đồng Nai, Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tp. Cần Thơ và Vĩnh Long. Các cơ sở sản xuất sẽ mở hệ thống đại lý Cấp I ở các vùng nuôi lớn, tập trung và các đại lý cấp 2, 3 ở những vùng nuôi quy mô nhỏ hơn.
Đến năm 2020, nhu cầu thức ăn công nghiệp phục vụ nuôi cá tra là 3,2 triệu tấn/năm, sẽ cần 50 nhà máy chế biến có công suất 64.000 tấn thức ăn/năm.
Các tỉnh có nghề nuôi cá tra trọng điểm (dọc sông Tiền, sông Hậu) cần tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến thức ăn, nhằm tăng tính chủ động, giảm chi phí vận chuyển, góp phần tăng hiệu quả sản xuất.
(10). Vốn đầu tư
Vốn đầu tư được tính toán trên thực tế sản xuất, có xem xét đến yếu tố trượt giá ở các năm 2010, 2015 và 2020.
a). Vốn phục vụ nuôi thương phẩm và các cơ sở sản xuất giống
(1). Vốn xây dựng hệ thống ao
Bao gồm các hạng mục: xây dựng ao nuôi, kho bãi, cống bọng, máy bơm,….. Năm 2010, nuôi ao, đầm, bãi bồi đầu tư 400 triệu đồng/ha. Năm 2015, đầu tư 500 triệu đồng/ha. Năm 2020, đầu tư 600 triệu đồng/ha.
Giai đoạn 2008-2010 cần 1.988.000 triệu đồng, bình quân 662.667triệu đồng/năm.
Giai đoạn 2011-2015 cần 2.300.000 triệu đồng, bình quân 460.000triệu đồng/năm.
Giai đoạn 2016-2020 cần 2.760.000 triệu đồng, bình quân 552.000triệu đồng/năm.
Bảng 5.13: Vốn đầu tư hệ thống nuôi ao của các tỉnh ĐBSCL (ĐV: Tr.đ)
TT
|
Tỉnh/thành
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Tổng ‘08-2020
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
1
|
An Giang
|
283.300
|
168.000
|
175.000
|
245.000
|
30.000
|
300.000
|
1.201.300
|
2
|
Đồng Tháp
|
475.900
|
184.000
|
125.000
|
255.000
|
90.000
|
324.000
|
1.453.900
|
3
|
Cần Thơ
|
23.300
|
104.000
|
100.000
|
150.000
|
60.000
|
192.000
|
629.300
|
4
|
Vĩnh Long
|
85.500
|
44.000
|
75.000
|
70.000
|
60.000
|
96.000
|
430.500
|
5
|
Bến Tre
|
28.000
|
60.000
|
100.000
|
95.000
|
270.000
|
168.000
|
721.000
|
6
|
Sóc Trăng
|
175.800
|
52.000
|
75.000
|
80.000
|
240.000
|
144.000
|
766.800
|
7
|
Trà Vinh
|
135.800
|
32.000
|
150.000
|
70.000
|
240.000
|
132.000
|
759.800
|
8
|
Tiền Giang
|
52.000
|
20.000
|
175.000
|
60.000
|
60.000
|
84.000
|
451.000
|
9
|
Hậu Giang
|
40.400
|
24.000
|
225.000
|
75.000
|
150.000
|
120.000
|
634.400
|
|
Tổng số
|
1.300.000
|
688.000
|
1.200.000
|
1.100.000
|
1.200.000
|
1.560.000
|
7.048.000
|
(2). Vốn đầu tư xây dựng trại giống
Hệ thống cơ sở ương giống ở Đồng Tháp và An Giang không đầu tư mới cho đến năm 2010; các cơ sở sản xuất tập trung tại một tỉnh trong vùng sau đó cung cấp cho các cơ sở ương giống để cung cấp giống cho người nuôi.
Bảng 5.14: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng trại giống và cơ sở sản xuất giống cá tra vùng ĐBSCL đến năm 2020 (ĐV: Triệu đồng)
TT
|
Tỉnh thành
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2008-2020
|
Cơ sở
ương
|
C.sở
sản xuất
|
Cơ sở
ương
|
C.sở
sản xuất
|
Cơ sở
ương
|
C.sở
sản xuất
|
Cơ sở
ương
|
C.sở
sản xuất
|
1
|
An Giang
|
-
|
10.000
|
25.000
|
36.000
|
30.000
|
42.000
|
55.000
|
88.000
|
2
|
Đồng Tháp
|
-
|
-
|
25.000
|
36.000
|
30.000
|
42.000
|
55.000
|
78.000
|
3
|
Cần Thơ
|
40.000
|
50.000
|
15.000
|
24.000
|
30.000
|
28.000
|
85.000
|
102.000
|
4
|
Vĩnh Long
|
2.400
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
18.000
|
14.000
|
30.400
|
36.000
|
5
|
Bến Tre
|
7.600
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
18.000
|
14.000
|
35.600
|
36.000
|
6
|
Sóc Trăng
|
16.000
|
-
|
10.000
|
-
|
18.000
|
-
|
44.000
|
-
|
7
|
Trà Vinh
|
7.600
|
-
|
10.000
|
-
|
12.000
|
-
|
29.600
|
-
|
8
|
Tiền Giang
|
-
|
10.000
|
10.000
|
12.000
|
12.000
|
14.000
|
22.000
|
36.000
|
9
|
Hậu Giang
|
14.800
|
-
|
10.000
|
-
|
12.000
|
-
|
36.800
|
-
|
|
Tổng
|
88.400
|
90.000
|
125.000
|
132.000
|
180.000
|
154.000
|
393.400
|
376.000
|
|
Cộng tổng
|
178.400
|
257.000
|
334.000
|
769.400
|
Năm 2010: đối với cơ sở ương giống đầu tư 400 triệu đồng/01 cơ sở; sản xuất giống đầu tư 1 tỷ đồng/01 trại.
Năm 2015: đối với cơ sở ương giống đầu tư 500 triệu đồng/01 cơ sở; sản xuất giống đầu tư 1,2 tỷ đồng/01 trại.
Năm 2020: đối với cơ sở ương giống đầu tư 600 triệu đồng/01 cơ sở; sản xuất giống đầu tư 1,4 tỷ đồng/01 trại.
b). Vốn xây dựng hệ thống kênh đầu nguồn và kênh cấp 3
Hệ thống kênh cấp 3 (gắn liền với ao nuôi) hiện trạng đáp ứng được khoảng 20% nhu cầu thực tế, khoảng 80% còn lại phải cải tạo, nâng cấp và đào mới trong giai đoạn tới.
Hệ thống kênh cấp 3 sẽ đầu tư cho hệ thống ao nuôi ở bãi bồi, cồn trong vùng. Tính toán trung bình 1 ha nuôi cần hệ thống kênh cấp 3 là 100m dài, rộng 3 m và sâu 3m, tương đương với nhu cầu vốn là 15 triệu đồng ở năm 2010, 20 triệu đồng ở năm 2015 và 25 triệu đồng ở năm 2020.
Tổng nhu cầu vốn xây dựng và nâng cấp kênh cấp 3 của vùng trong giai đoạn 2008-2020 là 281.600 triệu đồng; trung bình 1 năm trong giai đoạn 2008-2020 là 21.662triệu đồng/năm
Bảng 5.15: Nhu cầu vốn đầu tư kênh cấp 3 (ĐV: Triệu đồng)
TT
|
Tỉnh/thành
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Tổng ‘08-‘20
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
Đầu tư mới
|
Nâng cấp
|
1
|
Tiền Giang
|
1.950
|
750
|
7.000
|
2.400
|
2.500
|
3.500
|
18.100
|
2
|
Bến Tre
|
1.050
|
2.250
|
4.000
|
3.800
|
11.250
|
7.000
|
29.350
|
3
|
Trà Vinh
|
5.100
|
1.200
|
6.000
|
2.800
|
10.000
|
5.500
|
30.600
|
4
|
Sóc Trăng
|
6.600
|
1.950
|
3.000
|
3.200
|
10.000
|
6.000
|
30.750
|
5
|
An Giang
|
10.650
|
6.300
|
7.000
|
9.800
|
1.250
|
12.500
|
47.500
|
6
|
Đồng Tháp
|
17.850
|
6.900
|
5.000
|
10.200
|
3.750
|
13.500
|
57.200
|
7
|
Vĩnh Long
|
3.200
|
1.650
|
3.000
|
2.800
|
2.500
|
4.000
|
17.150
|
8
|
Hậu Giang
|
1.520
|
900
|
9.000
|
3.000
|
6.250
|
5.000
|
25.670
|
9
|
Cần Thơ
|
880
|
3.900
|
4.000
|
6.000
|
2.500
|
8.000
|
25.281
|
|
Tổng số
|
48.800
|
25.800
|
48.000
|
44.000
|
50.000
|
65.000
|
281.600
|
c). Vốn phục vụ công tác khuyến ngư và nghiên cứu khoa học
Phấn đấu trong giai đoạn 2008-2020 tất cả lao động đều tham gia công tác khuyến ngư do các cơ quan chức năng tổ chức. Trung bình 1 năm 2 lượt; chi phí cho các lao động tham gia khuyến ngư năm 2008 là 30.000 đồng/người/lượt, năm 2010 là 40.000 đồng/người/lượt, năm 2015 là 50.000 đồng/người/lượt và năm 2020 là 70.000 đồng/người/lượt (bao gồm giáo viên, tài liệu, nước uống, hội trường, tổ chức,….).
Bảng 5.16: Vốn phục vụ công tác khuyến ngư phục vụ nuôi cá tra ĐBSCL được cộng dồn theo từng giai đoạn (ĐV: Triệu đồng)
TT
|
Danh mục
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2008-2020
|
1
|
Tiền Giang
|
190
|
920
|
1.460
|
2.570
|
2
|
Bến Tre
|
520
|
1.420
|
2.780
|
4.720
|
3
|
Trà Vinh
|
280
|
1.030
|
2.130
|
3.440
|
4
|
Sóc Trăng
|
440
|
1.160
|
2.330
|
3.930
|
5
|
An Giang
|
1.530
|
3.860
|
5.400
|
10.790
|
6
|
Đồng Tháp
|
1.710
|
4.120
|
5.930
|
11.760
|
7
|
Vĩnh Long
|
420
|
1.150
|
1.790
|
3.360
|
8
|
Hậu Giang
|
220
|
1.100
|
1.950
|
3.270
|
9
|
Cần Thơ
|
990
|
2.470
|
3.600
|
7.060
|
|
Tổng số
|
6.300
|
17.230
|
27.370
|
50.900
|
Ngoài ra còn nguồn vốn phục vụ nghiên cứu khoa học công nghệ như sau:
Bảng 5.17: Vốn phục vụ nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ (ĐV: Triệu đ)
TT
|
Danh mục
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2008-2020
|
1.
|
Đánh giá nhân rộng mô hình nuôi tiên tiến
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
9.000
|
2.
|
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
23.000
|
3.
|
Vốn nghiên cứu xử lý môi trường nuôi
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
7.000
|
|
Tổng
|
10.000
|
13.000
|
16.000
|
39.000
|
d). Vốn đầu tư xây dựng các Chương trình, dự án
Giai đoạn 2008-2010 nhu cầu vốn xây dựng, triển khai Chương trình dự án là 15.000triệu đồng, giai đoạn 2011-2015 là 12.000 triệu đồng, giai đoạn 2016-2020 là 10.000 triệu đồng.
e). Vốn đầu tư xúc tiến thương mại
Hoạt động xúc tiến thương mại là nhiệm vụ hết sức quan trọng, góp phần giải quyết đầu ra của sản phẩm nuôi trồng và chế biến; hoạt động xúc tiến thương mại thông thường do Hiệp hội thực hiện sau khi đã phân tích, định hướng được thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng để tiêu thụ sản phẩm.
Nhu cầu vốn cho hoạt động này trong cả thời kỳ 2008-2020 là 9 tỷ đồng; phần ra giai đoạn 1 (2008-2010) là 2 tỷ đồng; giai đoạn 2 (2011-2015) là 3 tỷ đồng và giai đoạn 3 (2016-2020) là 4 tỷ đồng.
f). Vốn rà soát, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch
Nguồn vốn này do ngân sách Nhà nước cấp hàng năm để rà soát, giám sát và điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với tình hình sản xuất thực tế. Nguồn vốn này phân bổ theo tình hình hoạt động sản xuất của các tỉnh, mức độ đóng góp, tính phức tạp,..
Bảng 5.18: Vốn phục vụ giám sát, điều chỉnh quy hoạch nuôi cá tra (Đv: triệu đồng)
TT
|
Danh mục
|
2008-2010
|
2011-2015
|
2016-2020
|
2008-2020
|
1
|
Tiền Giang
|
100
|
150
|
200
|
450
|
2
|
Bến Tre
|
100
|
150
|
200
|
450
|
3
|
Trà Vinh
|
100
|
150
|
200
|
450
|
4
|
Sóc Trăng
|
100
|
150
|
200
|
450
|
5
|
An Giang
|
400
|
500
|
600
|
1.500
|
6
|
Đồng Tháp
|
400
|
500
|
600
|
1.500
|
7
|
Vĩnh Long
|
200
|
300
|
400
|
900
|
8
|
Hậu Giang
|
100
|
150
|
200
|
450
|
9
|
Cần Thơ
|
200
|
300
|
400
|
900
|
Tổng số
|
1.700
|
2.350
|
3.000
|
7.050
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |