BỘ khoa học và CÔng nghệ Số: 359/QĐ-bkhcn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.97 Mb.
trang12/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.97 Mb.
#19390
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

Mẫu A-5-BCSPUD
04/2015/TT-BKHCN

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
---------------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------





…………, ngày ….. tháng …. năm 20…

BÁO CÁO SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG VÀO THỰC TẾ

Tên nhiệm vụ:

Mã số:

Thuộc:


- Chương trình:

- Độc lập:



- Quỹ gen:



- Nghị định thư:



Khác (nêu cụ thể):

TT

Tên sản phẩm*

Địa chỉ ứng dụng
(tổ chức, doanh nghiệp)

Quy mô, hiệu quả kinh tế - xã hội








































Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký)


Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)


(*) Lũy kế từ khi thực hiện nhiệm vụ đến hết ngày báo cáo

7. Đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng thực hiện hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có), Tổ chức chủ trì nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia (sau đây gọi tắt là Tổ chức chủ trì nhiệm vụ) nộp Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cho Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia.

Bước 2: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Đơn vị quản lý SPQG phải thông báo cho Tổ chức chủ trì Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG tính hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải nộp bổ sung hồ sơ (nếu có, theo yêu cầu của Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia) trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc. Trường hợp Tổ chức chủ trì nhiệm vụ không bổ sung được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian này được coi là nộp hồ sơ chậm.

Thời gian nộp hồ sơ chậm làm căn cứ đánh giá nghiệm thu được tính từ thời điểm kết thúc hợp đồng thực hiện hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có) đến khi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và gửi giấy xác nhận cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ.

Bước 3: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia thực hiện việc đăng tải thông tin liên quan đến việc đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ (trừ các nhiệm vụ liên quan tới quốc phòng - an ninh) trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan chủ quản sản phẩm quốc gia trong thời hạn năm (05) ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thời gian công bố thông tin là ba mươi (30) ngày.

Bước 4: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng Cơ quan chủ quản sản phẩm quốc gia quyết định thành lập Hội đồng và Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia; tổ chức phiên họp phiên đầu tiên không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định thành lập Hội đồng

Bước 5: Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc sau khi kết thúc phiên họp của Hội đồng, Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia có trách nhiệm gửi ý kiến kết luận của Hội đồng cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ trong để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 6: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá nghiệm thu của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ, Thủ trưởng Cơ quan chủ quản sản phẩm quốc gia có trách nhiệm xem xét ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.



b. Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia của Tổ chức chủ trì.

+ Báo cáo tổng kết quá trình thực hiện các nội dung nhằm thu được sản phẩm theo như hợp đồng đã ký kết và Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia.

+ Báo cáo về các sản phẩm của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia.

+ Bản sao hợp đồng và thuyết minh của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia và Thuyết minh của Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia đã được phê duyệt.

+ Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia.

+ Báo cáo nhận xét kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia của Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia.

+ Các tài liệu khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (01 bộ hồ sơ gốc, 01 bản điện tử)



d. Thời hạn giải quyết:

120 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng thực hiện hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có).



đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ thuộc dự án có sử dụng ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị quản lý sản phẩm quốc gia.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả thực hiện hoặc công văn điều chỉnh (nếu có).

h. Lệ phí: Không có.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia (Mẫu 1-CV-NTDAĐT-SPQG).

- Báo cáo nhận xét kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia của Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia (Mẫu 2-BCNX-NTDAĐT-SPQG).

- Giấy xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đánh giá nghiệm thu Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia (Mẫu 3-GXN-NTDAĐT-SPQG).

- Quyết định công nhận kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư sản phẩm quốc gia (Mẫu 10-CNKQ-NTDAĐT-SPQG).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

- Thông tư số 07/2015/TT-BKHCN ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020.



Mẫu 1-CV-NTDAĐT-SPQG

07/2015/TT-BKHCN




TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ

NHIỆM VỤ THUỘC

DỰ ÁN ĐẦU TƯ SPQG

straight connector 40

Số: ...... /......

V/v: Đề nghị đánh giá nghiệm thu Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 39


........, ngày tháng năm 20......

Kính gửi: …….. (Tên Cơ quan chủ quản SPQG)

Căn cứ Thông tư số 07/2015/TT-BKHCN ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020,

……….………. (Tên Tổ chức chủ trì Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG) đề nghị ……….………. (Cơ quan chủ quản SPQG) xem xét và tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG sau:

Tên Nhiệm vụ:

Mã số: ....................................................................................................

Hợp đồng số: .........................................................................................

Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ .................. đến ........................

Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến: .................................

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ............................................................................

thuộc: ..................................................................... (Tên Dự án đầu tư SPQG)

nhằm thực hiện việc phát triển Sản phẩm quốc gia: ........................................

(tên Sản phẩm quốc gia theo Quyết định phê duyệt Danh mục sản phẩm quốc gia của Thủ tướng Chính phủ)

Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh giá nghiệm thu Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG, gồm:

1. Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.

2. Báo cáo về các sản phẩm của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.

3. Bản sao hợp đồng và thuyết minh của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG và Thuyết minh của Dự án đầu tư SPQG đã được phê duyệt.

4. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.

5. Các tài liệu khác (nếu có).

Số lượng hồ sơ gồm:

- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài liệu kể trên;

- 01 bản điện tử các tài liệu quy định tại các điểm 1, 2, 3 nêu trên ghi vào đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).

Đề nghị ….. (Cơ quan chủ quản SPQG) xem xét và tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả nhiệm vụ nêu trên./.



Nơi nhận:

- Như trên;

- ……


THỦ TRƯỞNG

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SPQG

(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)


Mẫu 2-BCNX-NTDAĐT-SPQG

07/2015/TT-BKHCN




CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ

DỰ ÁN ĐẦU TƯ SPQG

straight connector 38

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 37


..........., ngày tháng năm 20....

BÁO CÁO NHẬN XÉT

KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SPQG

1. Thông tin chung:

Tên Nhiệm vụ: ....................................................................................

Mã số: ....................................................................................................

Hợp đồng số: .........................................................................................

Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ .................. đến ........................

Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến: .................................

Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ......................................................................

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ............................................................................

thuộc: ..................................................................... (Tên Dự án đầu tư SPQG)

nhằm thực hiện việc phát triển Sản phẩm quốc gia: ........................................

(tên Sản phẩm quốc gia theo Quyết định phê duyệt Danh mục sản phẩm quốc gia của Thủ tướng Chính phủ)

2. Nhận xét:

2.1.Về báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt kết quả:



(Nhận xét cụ thể, chi tiết về mức độ rõ ràng, lô-gíc của báo cáo tổng kết, báo cáo tóm tắt; tổng quan các vấn đề liên quan đến nội dung của nhiệm vụ; mức độ làm rõ tác động của nhiệm vụ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Dự án đầu tư SPQG; lợi ích kinh tế, khả năng mở rộng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm; tác động của kết quả nhiệm vụ đối với kinh tế, xã hội. Nêu rõ những điểm cần phải sửa chữa, bổ sung)

.................................................................................................................................................................................................................................

2.2. Về sản phẩm so với đặt hàng:

(Phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về chủng loại sản phẩm, số lượng, khối lượng, chất lượng của từng sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)

2.3. Về khả năng ứng dụng và phát triển kết quả của Nhiệm vụ trong quá trình sản xuất SPQG:



(Phân tích, đánh giá tính ưu việt, khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm khi ứng dụng kết quả của Nhiệm vụ vào việc sản xuất SPQG, khả năng nhân rộng, chuyển giao, liên doanh, liên kết với các tổ chức, doanh nghiệp để ứng dụng kết quả của Nhiệm vụ)

2.4. Về tiến độ thực hiện:



(Phân tích, đánh giá dựa trên thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu)

3. Nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ:

3.1. Khả năng đóng góp của Nhiệm vụ đối với việc thực hiện toàn bộ Dự án đầu tư SPQG:

3.2. Đánh giá mức độ hoàn thành của Nhiệm vụ:

Xuất sắc 

Lý do cụ thể:

Đạt 


Lý do cụ thể:

Không đạt 

Lý do cụ thể (cần ghi rõ những nội dung đã/chưa thực hiện so với hợp đồng)

4. Các tồn tại và đề xuất hướng/biện pháp giải quyết (bắt buộc):





THỦ TRƯỞNG

TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SPQG

(Ký và đóng dấu)

Mẫu 3-GXN-NTDAĐT-SPQG

07/2015/TT-BKHCN




CƠ QUAN CHỦ QUẢN SPQG

straight connector 36

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 35............, ngày tháng năm 20....

GIẤY XÁC NHẬN HỒ SƠ HỢP LỆ ĐỂ ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU

NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SPQG
1. Thông tin chung:

Tên Nhiệm vụ: ....................................................................................

Mã số: ....................................................................................................

Hợp đồng số: .........................................................................................

Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ .................. đến ........................

Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến: .................................

Tổ chức chủ trì: .....................................................................................

Chủ nhiệm nhiệm vụ: ............................................................................

thuộc: ..................................................................... (Tên Dự án đầu tư SPQG)

nhằm thực hiện việc phát triển Sản phẩm quốc gia: ........................................

(tên Sản phẩm quốc gia theo Quyết định phê duyệt Danh mục sản phẩm quốc gia của Thủ tướng Chính phủ)

2. Thời gian gửi - nhận hồ sơ hợp lệ:

- Thời gian gửi trên dấu bưu điện: ngày … tháng … năm 20…

- Thời gian nhận từ bưu điện, văn thư: ngày … tháng … năm 20…

- Thời gian nhận trực tiếp từ người gửi: ngày … tháng … năm 20…



3. Họ tên người gửi trực tiếp (nếu có):

4. Họ tên người nhận: Chức vụ:

5. Hồ sơ đánh giá nghiệm thu hợp lệ đã nhận gồm có (bảng thống kê):

Số

TT

Tên tài liệu theo quy định

Tình trạng tài liệu

Ghi chú

1

Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu của Tổ chức chủ trì Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.







2

Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện Nhiệm vụ.







3

Báo cáo về các sản phẩm của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.







4

Bản sao hợp đồng và thuyết minh của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG và Thuyết minh của Dự án đầu tư SPQG đã được phê duyệt.







5

Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.







6

Bản điện tử hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật, các trang có dấu và chữ ký phải scan từ hồ sơ gốc).







Các tài liệu khác (nếu):


Đánh giá chung của người nhận hồ sơ (về tình trạng, hình thức…):



XÁC NHẬN CỦA

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Họ, tên và chữ ký)


NGƯỜI NHẬN

(Họ, tên và chữ ký)


Mẫu 10-CNKQ-NTDAĐT-SPQG

07/2015/TT-BKHCN




CƠ QUAN CHỦ QUẢN SPQG

straight connector 34

Số: /QĐ-………



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 33


Hà Nội, ngày tháng năm 20…


QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận kết quả thực hiện

nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia

straight connector 32

THỦ TRƯ­­­ỞNG

CƠ QUAN CHỦ QUẢN SPQG
Căn cứ Nghị định số ....../....../NĐ-CP ngày ...... tháng ...... năm 20... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan chủ quản SPQG;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 07/2015/TT-BKHCN ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020;

Xét đề nghị của Hội đồng khoa học tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia được thành lập kèm theo Quyết định số ........./QĐ-......... ngày ... tháng ... năm 20... của Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG;

Xét đề nghị của ……....................................................................................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 “…….............................................................................................”,

Mã số:


Chủ nhiệm nhiệm vụ:

Tổ chức chủ trì:

Xếp loại:

Điều 2. (Đối với nhiệm vụ “đạt” trở lên) Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.

(Đối với nhiệm vụ “đạt” nhưng nộp hồ sơ chậm không quá 06 tháng) Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Tổ chức chủ trì không được tham gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp quốc gia trong thời hạn ….1 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.

Chủ nhiệm nhiệm vụ không được tham gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp quốc gia trong thời hạn ….2 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.

(Đối với nhiệm vụ “không đạt”) Đơn vị quản lý SPQG chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Chủ nhiệm nhiệm vụ không được tham gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp quốc gia trong thời hạn ….3 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.

Tổ chức chủ trì không được tham gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp quốc gia trong thời hạn ….4 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.



Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

………. (Thủ trưởng các đơn vị có liên quan quản lý nhiệm vụ), Chủ nhiệm nhiệm vụ, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

- Như Điều 3;



- Lưu VT,….

THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN CHỦ QUẢN SPQG




1Bản Thuyết minh này chỉ thể hiện các nội dung đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN đối với Dự án đầu tư SPQG.

1Bản Thuyết minh này chỉ thể hiện các nội dung đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chi sự nghiệp KH&CN đối với Dự án đầu tư SPQG.

1, 2, 3, 4 Thời gian bị hạn chế quyền đăng ký xét giao trực tiếp hoặc tuyển chọn nhiệm vụ cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có sử dụng ngân sách nhà nước.


Каталог: Download.aspx
Download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008
Download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ
Download.aspx -> THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006
Download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ

tải về 0.97 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương