THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006



tải về 1.52 Mb.
trang1/12
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.52 Mb.
#604
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12
THÔNG TƯ

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 03/2006/TT-BKH

NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2006

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG

KÝ KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 88/2006/NĐ-CP

NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

 

Thực hiện Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh (sau đây viết tắt là Nghị định số 88/2006/NĐCP) nhằm thực hiện việc đăng ký kinh doanh thống nhất trên phạm vi toàn quốc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP như sau:



I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

1. Đối với doanh nghiệp, Hộ kinh doanh

a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với từng loại hình doanh nghiệp và hộ kinh doanh thực hiện theo quy định lại các Điều 14, 15, 16 và khoản 1, khoản 2 Điều 38 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP.

b) Giấy Đề nghị đăng ký kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.



2. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

a) Hồ số đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP.

b) Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

II. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.



III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

1. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các Điều 19, 20, 21; đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 24; đăng ký kinh doanh đối với trường hợp bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại các Điều 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34; đăng ký kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 38 và 41 Nghị định số 88/2006/ NĐ-CP.

a) Trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho người đại diện của mình làm thủ tục đăng ký kinh doanh, khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đề nghị người được ủy quyền xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 18 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP và văn bản ủy quyền.

b) Giấy biên nhận quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Thông báo của cơ quan đăng ký kinh doanh về nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký tính doanh quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Thông báo của doanh nghiệp, hộ kinh doanh về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh quy định tại các Điều 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

đ) Khi thay đổi các nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV.

Trường hợp thay đổi tên chi nhánh, văn phòng đại điện có địa chỉ nằm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, kèm theo thông báo, phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

Khi thay đổi tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính về việc đã thay đổi tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện và kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

e) Khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện để nộp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện dự định chấm dứt hoạt động. Đối với công ty, kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện; đồng thời gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Người thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử. Trong trường hợp này, sau khi xem xét hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho người thành lập doanh nghiệp các nội dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có) hoặc thời điểm đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thời hạn thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP. Khi đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh bằng giấy quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP để cơ quan đăng ký kinh doanh đối chiếu và lưu hồ sơ. Quy định này cũng áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký lập chi nhánh. văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh.

3. Mã ngành, nghề đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chỉ có ý nghĩa trong công tác thống kê.



IV. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, CHUYỂN ĐỔI VÀ ĐỐI VỚI CÔNG TY NHẬN SÁP NHẬP

1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi và đối với công ty nhận sáp nhập thực hiện 1theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP.

2. Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện nằm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi, sáp nhập thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện để thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.

V. MÃ SỐ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

1. Đối với doanh nghiệp

Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định như sau:

- Mã cấp tỉnh: 2 ký tự, theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

- Mã hình thức tổ chức: 1 ký tự, 0 là doanh nghiệp, 1 là chi nhánh, 2 là văn phòng đại diện.

- Mã loại hình doanh nghiệp: 1 ký tự, 1 là doanh nghiệp tư nhân, 2 là công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, 3 là công ty cổ phần, 4 là công ty TNHH một thành viên, 5 là công ty hợp danh.

- Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.



2. Đối với hộ kinh doanh

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh theo quy định như sau:

- Mã cấp tỉnh: 2 ký tự, theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này

- Mã cấp huyện: 1 ký tự, theo phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

- Mã loại hình: 1 ký tự, 8 = hộ kinh doanh.

- Số thứ tự hộ kinh doanh: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.



VI. ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 41 và Điều 43 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo thông tư này.

2. Thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quy định tại Điều 46 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

VII. THÔNG BÁO VÀ LƯU GIỮ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH ĐOANH

1. việc Cung cấp thông tin quy định tại khoản 2 Điều 22 và khoản 5 Điều 38 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Khi giải quyết đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh ghi thông tin nội dung đăng ký kinh doanh vào sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký kinh doanh có thể là những tệp tin điện tử.

3. Đối với Phòng đăng ký kinh doanh các tỉnh đã nối mạng với Cục Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, ngoài việc thực hiện các quy định tại các điềm 1, 2 Mục này, khi giải quyết đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm truyền số liệu về Cục Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

4. Các cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trong phạm vi địa phương và trả lệ phí theo qui định của pháp luật.

VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày 29 tháng 6 năm 2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số l09/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

 

BỘ TRƯỞNG



Võ Hồng Phúc

 

DANH MỤC CÁC MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG


ĐĂNG KÝ KINH DOANH


(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 


STT

Mẫu giấy tờ

Ký hiệu

1

2

3

 

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh

Phụ lục I

1

- Doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục I-1

2

- Công ty TNHH có hai thành viên trở lên

Phụ lục I-2

3

- Công ty cổ phần

Phụ lục I-3

4

- Công ty TNHH một thành viên

Phụ lục I-4

5

- Công ty hợp danh

Phụ lục I-5

6

- Hộ kinh doanh

Phụ lục I-6

 

Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền

Phụ lục II

7

- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục II-1

8

- Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Phụ lục II-2

9

- Danh sách thành viên công ty hợp danh

Phụ lục II-3

10

- Danh sách người đại diện theo ủy quyền của công ty TNHH một thành viên (đối với chủ sở hữu là tổ chức)

Phụ lục II-4

 

Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Phụ lục III

11

- Lập chi nhánh

Phụ lục III-1

12

- Lập văn phòng đại diện

Phụ lục III-2

13

- Lập địa điểm kinh doanh

Phụ lục III-3

14

- Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của CN, VPĐD, địa điểm kinh doanh

Phụ lục III-4

15

- Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

Phụ lục III-5

16

- Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh

Phụ lục III-6

 

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động

Phụ lục IV

17

- Doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục IV-1

18

- Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục IV-2

19

- Công ty cổ phần

Phụ lục IV-3

20

- Công ty TNHH một thành viên

Phụ lục IV-4

21

- Công ty hợp danh

Phụ lục IV-5

22

- Hộ kinh doanh

Phụ lục IV-6

23

- Chi nhánh

Phụ lục IV-7

24

- Văn phòng đại diện

Phụ lục IV-8

 

Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ/Giấy biên nhận của cơ quan đăng ký kinh doanh/Thông báo tạm ngừng kinh doanh

Phụ lục V

25

- Của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh

Phụ lục V-1

26

- Của Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh

Phụ lục V-2

27

- Giấy biên nhận

Phụ lục V-3

28

- Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Phụ lục V-4

29

- Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Phụ lục V-5

30

- Bán doanh nghi ệp tư nhân

Phụ lục V-6

 

Thông báo vi phạm và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phụ lục VI

31

- Thông báo của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh về vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phụ lục VI-1

32

- Thông báo của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phụ lục VI-2

33

- Quyết định của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh v/v thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phụ lục VI-3

34

- Quyết định của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện v/v thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phụ lục VI-4

 

Báo cáo tình hình đăng ký kinh doanh

Phụ lục VII

35

Báo cáo hàng tháng của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

Phụ lục VII-1

36

Báo cáo hàng tháng của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (theo nguồn vốn)

Phụ lục VII-2

37

Danh sách doanh nghiệp đăng ký kinh doanh

Phụ lục VII-3

38

Danh sách hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh

Phụ lục VII-4

 

Hướng dẫn về cách ghi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phụ lục VIII

39

Hướng dẫn về cách ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phụ lục VIII-1

40

Hướng dẫn về phông chữ trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phụ lục VIII-2

 

Mã cấp tỉnh, cấp huyện dùng dùng trong Giấy đăng ký kinh doanh

Phụ lục IX

 

 

Phụ Lục I-1

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 



 

 

 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KINH DOANH



DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

 

Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.............................................

 

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)............................................ Nam/Nữ



Sinh ngày: .../......./.........Dân tộc:................................Quốc tịch:.......................................

Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Cơ quan cấp: ............................................................................

.............................................................................................................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):.................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:...............................................................................................

Ngày cấp: ....../......./..........Cơ quan cấp: ............................................................................

.............................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................

.............................................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: ....................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Điện thoại: ....................................... Fax: ..........................................................................

Email: .............................................. Website: ...................................................................

 

Đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
do tôi làm chủ với nội dung sau:

 

1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa).......................................



.............................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ....................................................

.............................................................................................................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):.....................................................................................

.............................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

.............................................................................................................................................

Điện thoại: .................................................... Fax: .............................................................

Email: ........................................................... Website: ......................................................

 

3. Ngành, nghề kinh doanh:



 

STT

Tên ngành

Mã ngành (theo phân ngành kinh tế quốc dân)

 

 

 

 

 

 

 

4. Vốn đầu tư ban đầu: .......................................................................................................

Tổng số: ..............................................................................................................................

Trong đó:

- Tiền Việt Nam: .................................................................................................................

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi: ...............................................................................................

- Vàng: ................................................................................................................................

Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh):

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

5. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định):.....................

6. Tên, địa chỉ chi nhánh:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

Tôi cam kết:



- Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;

- Không đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác.

- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi;

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.

 

......, ngày...... tháng....... năm.......

 CHỦ DOANH NGHIỆP



(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Kèm theo giấy đề nghị đăng ký kinh doanh:



- ...................

- ...................

- ...................

 

 



Каталог: Download.aspx
Download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008
Download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ
Download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
Download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương