BỘ khoa học và CÔng nghệ Số: 1950/QĐ-bkhcn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


T ên Tổ chức /Doanh nghiệp bằng tiếng Việt



tải về 1.11 Mb.
trang8/9
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích1.11 Mb.
#18361
1   2   3   4   5   6   7   8   9

T

ên Tổ chức /Doanh nghiệp bằng tiếng Việt:

(Organization’s Name in Vietnamese)




Tên Tổ chức /Doanh nghiệp bằng tiếng Anh:

(Organization’s Name in English)



Đ

ịa chỉ bằng tiếng Việt:


(Address in Vietnamese)



Đ

ịa chỉ bằng tiếng Anh:


(Address in English)

Điện thoại (Tel) ………………………….. Fax: ………………………………….

Website: …………………………………. E-mail: ……………………………….

Tài khoản (Account): ………………………………………………………………..

Ngân hàng (Bank): …………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập (Business Registration Certificate/ Certificate of Establishment): Số (No)......... Ngày cấp (date of issue) ...........

Cơ quan cấp (Issued by) ..........................................................................................

Lĩnh vực hoạt động (Điền  vào ô trống)

Field of activities (Please tick )

 Sản xuất (Manufacturing)  Thương mại (Trading)  Bán lẻ (Retail)

 Dịch vụ (Service)  Khác (others) …………………………………



Phân ngành (Branch classification): ……………………………...

Tổng chủng loại sản phẩm, dịch vụ đăng ký sử dụng MSMV (Total number of registered products/services: …………………………………...................

Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã (Điền  vào ô trống):

We register for (Please tick ):

 Mã doanh nghiệp (Company Prefix)

Type of Company Prefix registrated (Please tick )

 7 chữ số (7 - digit)  8 chữ số (8 - digit)  9 chữ số (9 - digit).

 Mã số địa điểm toàn cầu GLN (Global Location Number)


  • Mã số rút gọn EAN -8 (Short Number):


Đại diện Tổ chức /Doanh nghiệp (Leader)


Chức danh (Title)

Họ và tên (Name)

Chức vụ, đơn vị (Position, Section)

Điện thoại /fax

(Tel/Fax)



Hòm thư điện tử

(E-mail)


Đại diện

có thẩm quyền

(CEO, Director…)













Người liên lạc chính

(Contact person)













Chúng tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản thuộc "Quy định về cấp, sử dụng và quản lý MSMV " ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BKHCN, ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 16/2011/TT-BKHCN, ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghê, các quy định về phí của Bộ Tài chính (Thông tư số 36/2007/TT-BTC ngày 11/4/2007) và các điều khoản sau đây:

- Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho các sản phẩm, dịch vụ của mình;

- Thực hiện đúng các quy định về nộp phí và nộp phí duy trì trước 30/6 hàng năm;

- Khi vì lý do nào đó (bị giải thể hoặc phá sản) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp thì chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục TCĐLCL trong thời gian một tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;

- Nếu đổi tên hoặc đổi tư cách pháp nhân, hoặc địa chỉ chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục TCĐLCL trong thời gian một tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy chứng nhận .


We certify that the above information is true. We have read the Regulation issued by MOST with Decision No: 16/2006/QD-BKHCN dated August 8th, 2006 and the Fee Regulation issued by MOF (Circular No. 36/2007/TT-BTC dated 11 April 11st, 2007) and on behalf of our company agree to abide by the said Regulations, as well as the following clauses:

- Using the allocated number only for our own products and services;

- Complying with the fees requirements, paying the annual fee before June 30th annually;

- In case we have no need to use the allocated number (due to dissolving or bankruption), we will inform the Directorate for Standards and Quality within one month from the date of dissolving or bankruption in written form;

- If the name or legal status or address of our organization is changed, we will inform the Directorate for Standards and Quality within one month from the date of this change for getting an updated Certificate.
(Place), ngày (DD) …. tháng(MM)... năm (YY)...


Doanh nghiệp không điền vào ô này.

(For GS1 Vietnam office use)

Mã M (Company Prefix): .………………

Số GCN (Registered No): ………………

Số VS (Reference No) …………………

Ngày cấp (Date of issue): ………………..
Đại diện tổ chức /Doanh nghiệp

(Ký tên và đóng dấu)

(Leader’s Signature and Stamp)

Mẫu

Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




BẢNG ĐĂNG KÝ DANH MỤC SẢN PHẨM SỬ DỤNG MÃ GTIN

(List of registered products with GTIN)

Tên Tổ chức /Doanh nghiệp (Organization’s name) ................................................................ ........

Mã doanh nghiệp (Company Prefix): 893 ..................................................................

Số giấy chứng nhận: (Registered Number) ............................... .........................................



TT

No

Tên sản phẩm

(Name of products)

Mã vật phẩm / thùng

(Item/box or case reference)

Mã GTIN

(GTIN)

Mô tả sản phẩm (Product Description)

(Đặc điểm, loại sản phẩm, bao gói,

số lượng, khối lượng, kích thước …)

(Characteristics, types, package, weight, size .etc)





























































































Tổng cộng: ....................... loại vật phẩm .............. loại thùng. …(Place), ngày (DD) …. tháng(MM)... năm (YY)...

Total: ……………………. type of item …….type of boxe or case. Đại diện Tổ chức /Doanh nghiệp



(Ký tên và đóng dấu)

(Leader’s Signature and Stamp)

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH



1. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

a. Trình tự thực hiện:

Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có hàng nguy hiểm gồm các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn (loại 5 và loại 8 theo Phụ lục I của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ) cần vận chuyển hoặcdoanh nghiệp thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nộp hồ sơ xin cấp phép.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm xét hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp kèm theo báo hiệu nguy hiểm.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới doanh nghiệp để bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ nhưng không đáp ứng yêu cầu quy định, Sở Khoa học và Công nghệ từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp.



b. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc qua đường bưu điện.



c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm (tên hàng hoá phải được ghi theo đúng tên gọi, mã số Liên hợp quốc UN theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định số 104/2008/NĐ-CP).

+ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh.

+ Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải.

+ Danh mục lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển.

+ Bản cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm.

+ Lệnh điều động vận chuyển (đối với giấy phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm).

+ Bản cam kết của người vận tải (trong trường hợp doanh nghiệp thuê phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp khác).

+ Phiếu an toàn hóa chất.

+ Bản sao hợp lệ thẻ an toàn lao động của người điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định hiện hành kèm theo chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất do Bộ Công Thương cấp;

+ Bản sao hợp lệ giấy phép lái xe của người điều khiển phương tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển.

+ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký phương tiện vận chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông Vận tải) cấp. Trường hợp doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận chuyển thì phải nộp kèm bản sao hợp lệ của hợp đồng thuê vận chuyển trong đó ghi chi tiết các thông tin về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện, biển kiểm soát, trọng tải).

+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu lực (đối với các dụng cụ chứa chuyên dụng). Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa khác, doanh nghiệp phải nộp kèm bản sao hợp lệ các tài liệu sau: Tiêu chuẩn áp dụng đối với dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do doanh nghiệp công bố; Phiếu kết quả thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng của dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do tổ chức thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước (gọi tắt là doanh nghiệp) liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

h. Lệ phí: không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).

- Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).

- Lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển và tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (Mẫu kèm theo).

- Bản cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).

- Lệnh điều động vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với hàng nguy hiểm được gửi:

+ Việc đóng gói hàng nguy hiểm, bao bì, thùng chứa hóa chất nguy hiểm phải phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành về bao gói hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp hoặc tiêu chuẩn quốc tế được Bộ Công Thương thừa nhận. Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa khác thì dụng cụ chứa hàng nguy hiểm phải có tiêu chuẩn áp dụng và phải được thử nghiệm đạt yêu cầu kỹ thuật với tiêu chuẩn đó.

+ Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm phải có:Nhãn hàng hoá theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và các quy định hiện hành về ghi nhãn hàng hóa là hóa chất nguy hiểm;Dán biểu trưng nguy hiểm của loại, nhóm hàng hoá theo quy định tại Mục 1 Phụ lục III của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP.+ Có đầy đủ phiếu an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Đối với phương tiện vận chuyển:

+ Phương tiện vận chuyển của chính doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển hoặc của người vận tải được thuê vận chuyển phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải kiểm định, cấp phép lưu hành và còn thời hạn sử dụng.



+ Phương tin vn chuyn phi đáp ng các điu kin k thut cho vic vn chuyn hàng nguy hiểm do Bộ Công Thương quy định, cụ thể như sau:

    • Không dùng xe rơ móc để chuyên chở hàng nguy hiểm;

    • Xe vận chuyển hàng nguy hiểm phải có ca bin đủ chỗ cho 02 người ngồi gồm 01 lái xe và 01 người áp tải;

    • Người vận tải phải đảm bảo các yêu cầu về người điều khiển phương tiện, người áp tải, trang thiết bị phụ trợ và các biện pháp kỹ thuật đối với vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002;

    • Có dụng cụ phương tiện, trang thiết bị phòng cháy chữa cháy phù hợp đối với hàng nguy hiểm được vận chuyển do cơ quan Công an phòng chữa cháy quy định;

    • Có phương tiện che, phủ kín toàn bộ bộ phận chở hàng. Mép che phủ sau khi phủ kín các phía còn thừa ra ít nhất 20cm và có đủ các bộ phận gá buộc để có thể định vị chắc chắn khi vận chuyển;

    • Phương tiện che phủ phải đảm bảo chống được thấm nước và chống cháy;

    • Điện áp trong hệ thống của phương tiện vận chuyển không được vượt quá 24V.

    • Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm còn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật khác như đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quy định.

+ Phương tiện vận chuyển phải dán biểu trưng nguy hiểm của loại hàng, nhóm hàng vận chuyển. Nếu cùng một phương tiện vận chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại một thời điểm thì trên phương tiện vận chuyển đó phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các loại hàng đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên và phía sau phương tiện. Bên dưới biểu trưng này phải dán báo hiệu nguy hiểm có hình dạng, kích thước, màu sắc quy định tại Mục 2 Phụ lục III của Nghị định 104/2009/NĐ-CP, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước của báo hiệu và mã số Liên hợp quốc (UN) quy định tại Phụ lục VII của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

+ Doanh nghiệp có phương tiện vận chuyển phải có kế hoạch, biện pháp cụ thể về việc xử lý phương tiện (xóa hoặc bóc các biểu trưng nguy hiểm dán trên phương tiện; tẩy rửa, khử các hóa chất độc hại còn lại trên phương tiện,...) sau khi kết thúc đợt vận chuyển nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng nguy hiểm đó.



- Đối với người điều khiển phương tiện và người áp tải:

+ Người điều khiển phương tiện vận chuyển phải có giấy phép lái xe còn hiệu lực, phù hợp với hạng xe ghi trong giấy phép lái xe, đồng thời phải có chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất do Bộ Công Thương cấp.

Người điều khiển phương tiện vận chuyển có trách nhiệm kiểm tra hàng nguy hiểm trước khi vận chuyển, phải đảm bảo an toàn vận chuyển theo quy định; chấp hành đầy đủ thông báo của người gửi hàng và những quy định ghi trong giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép, biểu trưng và biển báo nguy hiểm theo quy định.

+ Người áp tải phải được huấn luyện và có chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất mà mình áp tải do Bộ Công Thương cấp và chấp hành đầy đủ các quy định ghi trong giấy phép vận chuyển.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Mẫu

Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN

ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



Tên đơn vị chủ quản (nếu có):...

Tên doanh nghiệp đ ngh cp phép:....


Số:..............................



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




..........ngày.......tháng......năm..............


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

vận chuyển các chất ôxi hóa/các hợp chất ôxit hữu cơ/các chất ăn mòn

(Vận chuyển loại hàng hoá nào thì ghi tên loại hàng hoá đó)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố.............

Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép: ..............................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................

Điện thoại:...............................................................................................................

Fax: ............................................... - E-mail:..........................................................

Giấy đăng ký kinh doanh số:...................Ngày cấp:........................Nơi cấp:..........

Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN):...

Thời gian bắt đầu vận chuyển:................................................................................

Tổng trọng lượng hàng hoá cần vận chuyển (tấn): ...........................................…

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển bao gồm:

1.

2.

3.



...........................................................................(tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về vận chuyển hàng nguy hiểm./.




Đại diện doanh nghiệp

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu )


Mẫu

Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện,

người áp tải hàng nguy hiểm

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN

ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



Tên đơn vị chủ quản (nếu có):...

Tên doanh nghiệp đ ngh cp phép:....




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





DANH SÁCH

PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM


TT

Tên chủ phương tiện

Loại xe

Trọng tải

(ghi đúng trọng tải theo giấy đăng ký)



Biển kiểm soát

Tên người điều khiển

Tên người áp tải

Hợp đồng thuê vận chuyển (đối với trường hợp thuê phương tiện vận chuyển)

1






















2






















3






















...






















Каталог: download.aspx
download.aspx -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
download.aspx -> Ex: She has said, “ I’m very tired” → She has said that she is very tired. Một số thay đổi khi đổi sang lời nói gián tiếp như sau
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
download.aspx -> BỘ thông tin và truyềN thông cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
download.aspx -> LUẬt năng lưỢng nguyên tử CỦa quốc hội khóa XII, KỲ HỌp thứ 3, SỐ 18/2008/QH12 ngàY 03 tháng 06 NĂM 2008
download.aspx -> Thanh tra chính phủ BỘ NỘi vụ
download.aspx -> THÔng tư CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 03/2006/tt-bkh ngàY 19 tháng 10 NĂM 2006
download.aspx -> BIỂu thống kê tthc tên thủ tục hành chính
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ
download.aspx -> BỘ khoa học và CÔng nghệ

tải về 1.11 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương